i
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ NAM
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2019
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Tiến Hòa MSSV: 14141117
Ngô Minh Hiệp MSSV: 14141105
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện - Điện tử Mã ngành: 41
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2014 Lớp: 14141DT2A
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH XE T
82 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế và thi công mô hình xe thăm dò môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĂM DÒ MÔI
TRƯỜNG
II. NHIỆM VỤ
1. Các số liệu ban đầu:
kit RASPBERRY PI 3
ARDUINO UNO R3
MODULE L298N
SERVO SG90
MODULE DHT11
MODULE MPU-6050
CAMERA LOGITECH
2. Nội dung thực hiện:
Thiết kế giao diện web server điều khiển xe
Live camera trên webserver
Điều khiển camera
Gửi dữ liệu cảm biến lên web
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 07/10/2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18/01/2019
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: ThS. Nguyễn Trường Duy
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
ii
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ NAM
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 7 tháng 10 năm 2018
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 1: Ngô Minh Hiệp
Lớp:14141DT1B MSSV: 14141105
Họ tên sinh viên 2: Nguyễn Tiến Hòa
Lớp: 14141DT1C MSSV: 14141117
Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH XE THĂM DÒ MÔI
TRƯỜNG
Xác nhận
Tuần Tuần/ngày Nội dung
GVHD
1 (01-07/10/2018) Nhận đồ án, tìm hiểu đề tài, viết
đề cương chi tiết cho đề tài.
Tìm hiểu thông tin về thiết bị
2 (08-14/10/2018) điều khiển lập trình, cơ cấu chấp
hành..
Kết nối và viết code đẩy video
3 (15-21/10/2018)
lên web server
4 (22/4 - 28/10/2018) Kết nối và viết code đẩy dữ liệu
từ raspberry sang arduino uno.
Kết nối và viết code đẩy dữ liệu
5, 6 (29/10 -11/11/2018) cảm biến DHT11, mpu6050 từ
arduino qua raspberry
7,8,9 (12/11 -02/12/2018) Thiết kế giao diện web server
10 (03 -09/12/2018)
Lắp đặt phần cứng của xe
11,12 (10-23/12/2018) Kết nối và hoàn thiện xe
13 (24/12 -30/12/2018) Viết báo cáo, kiểm tra các phần
cứng .
14 01/01/2018 GVHD kiểm duyệt lại đề tài.
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
iii
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là do tôi tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao chép
từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài
Ngô Minh Hiệp – Nguyễn Tiến Hòa
iv
LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Trường Duy _ Giảng viên bộ
môn Điện tử công nghiệp – y sinh đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tạo điều
kiện để hoàn thành tốt đề tài.
Em chân thành cảm ơn quý thầy cô, Giảng viên bộ môn điện tử công nghiệp –
y sinh đã góp ý và chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu cho em thực hiện tốt đề tài.
Em xin gởi lời chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện-Điện Tử đã
tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài.
Em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 14141DT2A đã chia sẻ trao đổi
kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Cảm ơn đến gia đình đã luôn bên cạnh và ủng hộ tinh thần
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài
Ngô Minh Hiệp – Nguyễn Tiến Hòa
v
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .......................................................................... ii
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x
TÓM TẮT ................................................................................................................. xi
Chương 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU .................................................................................................... 3
1.3. NỘi DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
1.4. GIỚI HẠN ..................................................................................................... 4
1.5. BỐ CỤC ........................................................................................................ 4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 6
2.1 CÁC CHUẨN TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY .......................................... 6
2.1.1 Một số công nghệ kết nối trong truyền thông không dây .......................... 6
2.1.3 Tìm hiểu về chuẩn IEEE 208.16 ................................................................ 8
2.2 GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH HTML ..... 9
2.2.1 Khái niệm web server................................................................................. 9
2.2.2 Nguyên lí hoạt động của web server .......................................................... 9
2.2.3 Các giao thức sử dụng của web server ..................................................... 10
2.2.4 Khái niệm ngôn ngữ lập trình HTML ...................................................... 11
2.2.5 Cấu trúc cơ bản của HTML ..................................................................... 11
2.3 ROBOT THĂM DÒ MÔI TRƯỜNG ............................................................. 13
2.3.1 Phân loại robot ......................................................................................... 13
2.3.2 Một số dạng điều khiển robot .................................................................. 14
2.3.3 Các loại chuyển động của robot ............................................................... 14
2.4 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG ........................................................................... 17
2.4.1 RASPBERRY PI 3 ................................................................................... 17
2.4.2 ARDUINO UNO R3 ................................................................................ 18
2.4.3 MODULE L298N .................................................................................... 19
2.4.4 CAMERA LOGITECH ............................................................................ 20
vi
2.4.5 ĐỘNG CƠ SERVO SG90 ....................................................................... 20
2.4.6 ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC ........................................................................... 21
2.4.7 MODULE CẢM BIẾN DHT11 ............................................................... 22
2.4.8 MODULE CẢM BIẾN MPU-6050 ......................................................... 22
Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ................................................................. 24
3.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................ 24
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................ 24
3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối hệ thống ................................................................ 24
3.2.2 Tính toán và thiết kế mạch .................................................................... 26
3.2.3 Sơ đồ nguyên lý của toàn mạch ............................................................ 32
Chương 4. THI CÔNG HỆ THỐNG ........................................................................ 33
4.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................ 33
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG ............................................................................. 33
4.2.1 Thi công phần cứng .............................................................................. 33
4.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG ........................................................................... 37
4.3.1 Lưu đồ giải thuật ................................................................................... 37
4.3.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển .................................................. 41
Chương 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ ............................................. 44
5.1 KẾT QUẢ ...................................................................................................... 46
5.2 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................................................ 49
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................. 50
6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 50
6.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 51
CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. 52
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 53
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: iRobot 210 negotiator ................................................................................. 2
Hình 1.2: iRobot 710 Warrior .................................................................................... 2
Hình 1. 3: iRobot 510 Packbot ................................................................................... 3
Hình 2.1: Robot hai chân BRAT .............................................................................. 15
Hình 2.2: Robot MANOI AT01 và MANOI PF01 .................................................. 15
Hình 2.3: Robot irobot chuyển động bằng xích ....................................................... 16
Hình 2.4: Robot NASA chuyển động bánh xe ......................................................... 16
Hình 2.5. Raspberry pi 3 ........................................................................................... 17
Hình 2.6: Arduino Uno R3 ....................................................................................... 18
Hình 2.7: Module L298n .......................................................................................... 19
Hình 2.8: Camera Logitech C270 ............................................................................ 20
Hình 2.9: động cơ servo sg90 ................................................................................... 21
Hình 2.10: động cơ giảm tốc .................................................................................... 21
Hình 2.11: Module cảm biến DHT11 ...................................................................... 22
Hình 2.12: module cảm biến mpu-6050 ................................................................... 22
Hình 3.1: Sơ đồ khối toàn mạch ............................................................................... 25
Hình 3.2: Sơ đồ kết nối raspberry với các thiết bị ................................................... 26
Hình 3.3: Sơ đồ kết nối Arduino .............................................................................. 27
Hình 3.4: camera logitech ........................................................................................ 28
Hình 3.5: Servo sg90 ................................................................................................ 28
Hình 3.6: sơ đồ kết nối servo và camera .................................................................. 28
Hình 3.7: sơ đồ kết nối động cơ giảm tốc ................................................................ 29
Hình 3.8: Sơ đồ kết nối cảm biến DHT11 và MPU-6050 ........................................ 29
Hình 3.9: Mạch 3D khối đèn led .............................................................................. 30
Hình 3.10: sơ đồ kết nối đèn .................................................................................... 31
Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý toàn mạch .................................................................... 32
Hình 4.1. Mô hình xe nhìn từ trên ...34
Hình 4.2: Mô hình xe nhìn từ trước ......................................................................... 35
Hình 4.3: Pin dự phòng cấp cho toàn mạch ............................................................. 35
Hình 4.4: Nguồn pin cấp cho động cơ ..................................................................... 36
Hình 4.5: Kích thước thực tế của xe ........................................................................ 36
Hình 4.6: Lưu đồ chính ............................................................................................ 37
Hình 4.7: Lưu đồ chương trình con xe chạy. ........................................................... 38
Hình 4.8: Lưu đồ chương trình con camera quay .................................................... 39
Hình 4.9: Lưu đồ chương trinh con bật tắt đèn ........................................................ 40
Hình 4.10: Giao diện web server .............................................................................. 41
Hình 4.11: Remote Desktop Connection ................................................................. 42
Hình 4.12: màn hình đăng nhập raspi ...................................................................... 42
Hình 4.13: Giao diện hệ điều hành raspi .................................................................. 43
Hình 4.14: Giao diên phần mềm python. ................................................................. 43
Hình 4.15 : Giao diện phần mềm arduino. ............................................................... 44
Hình 4.16: Giao diện phần mềm LogMeIn Hamachi ............................................... 45
Hình 5.1 : Giao diện web.46
Hình 5.2: Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm ....................................................................... 47
Hình 5.3: Nhiệt độ và độ ẩm thực tế ........................................................................ 47
viii
Hình 5.4: Xe hoạt động khi trời tối có đèn ............................................................... 48
Hình 5.5: Xe chạy trên vật cản 3-5cm ...................................................................... 48
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Danh sách các linh kiện. .......................................................................... 33
Bảng 5.1: Thông số kỹ thuật mô hình xe robot thăm dò..49
x
TÓM TẮT
Từ xa xưa khác vọng chinh phục tự nhiên luôn thúc đẩy con người tìm tòi,
nghiên cứu khoa học và không ngừng phát triển kỹ thuật. Đến nay con người đã đạt
được các thành tựu khoa học to lớn trong nhiều lĩnh vực bằng cách tạo ra robot thông
minh có thể hoạt động một cách độc lập và linh hoạt trong các môi trường khắc nghiệt,
nguy hiểm nhất.
Có thể nói robot là một thành tựu đã xuất hiện từ sớm và đang có những thay
đổi mạnh mẽ, robot ngày càng thông minh hơn, linh hoạt hơn và chính xác hơn. Robot
có thể di chuyển với tốc độ và độ chính xác cao để thực hiện những động tác lặp đi
lặp lại như hàn hay sơn. Bên cạnh đó việc ứng dụng công nghệ không dây vào việc
truyền nhận thông tin giữa người điều khiển và robot giúp cho robot hoạt động có
hiệu quả hơn. Robot được điều khiển trực tiếp từ con người trong những tình huống
bất ngờ mà bản thân nó không thể xử lý được, ngoài ra nó cũng mang đến sự an toàn
cho người điều khiển trong các môi trường công việc nguy hiểm.
Robot ngày càng đa dạng và phức tạp hơn, do từng mục đích sử dụng khác nhau
mà có nhiều loại robot như: robot tự hành, robot canh nhà, robot leo cầu thang, robot
vận chuyển hàng hóa Và ngày nay robot còn được sử dụng nhiều cho mục đích
thám hiểm, thăm dò địa hình và môi trường. Để thực hiện mục đích trên robot được
đòi hỏi phải có khả năng di chuyển ở địa hình phức tạp, quan sát hình ảnh và thu thập
thông số các môi trường. Robot thám hiểm có thể thay thế con người tham dò, khám
phá những môi trường khắc nghiệt, nguy hiểm mà con người chỉ cần điều khiển từ
xa.
Đề tài “Thiết kế và thi công mô hình xe thăm dò môi trường” được trình bày
về lý thuyết robot và thi công mô hình xe robot được điều khiển từ xa qua web server
kết nối với wifi nhằm phục vụ công việc thay thế cho con người ở địa hình bị giới
hạn. Do kiến thức và thời gian có hạn nên nhóm sinh viên thực hiện đề tài rất mong
nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn sinh viên.
xi
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành khoa học kỹ thuật, các ngành
công nghiệp tự động hóa cũng phát triển nhanh chóng. Việc áp dụng máy móc hiện
đại vào sản xuất là một yêu cầu không thể thiếu trong các nhà máy nhằm tăng năng
suất, tăng chất lượng và giảm giá thành sẩn phẩm [1]. Song song với sự phát triển đó,
công nghệ chế tạo robot cũng phát triển nhanh chóng, đặc biệt là ở các nước phát
triển nhằm đáp ứng nhu cầu về sản xuất, sinh hoạt và an ninh quốc phòng [2]. Chủng
loại robot ngày nay khá đa dạng về bề ngoài cũng như có thể thực hiện được rất nhiều
chức năng như thăm dò chinh phục vũ trụ, hỗ trợ giúp đỡ người khuyết tật, vận chuyển
đồ vật và giám sát an ninh cho ngôi nhà [2],[10]...
Thế giới đã chứng kiến rất nhiều thảm họa từ thiên nhiên cũng như từ con người.
Mức độ thiệt hại để lại do sự hủy hoại từ các thảm họa này càng nặng nề hơn khi xảy
ra. Những thảm họa đến từ phía thiên nhiên như động đất, cháy rừng, sóng thần, bão
lũ... Từ phía con người có thể kể đến là chiến tranh, hỏa hoạn, khủng bố, sập hầm
mỏ... Những thảm họa đều mang đến sự thiệt to lớn về người và vật chất. Việc tìm
kiếm, cứu hộ người bị thương mất tích luôn gặp nhiều khó khăn và nguy hiểm.
Tại Việt Nam, hàng năm cũng nhiều vụ gây thiệt hại lớn, đặc biệt là những vụ
sập hầm mỏ, cháy nhà, cháy chung cư... Tuy nhiên công tác cứu hộ còn nhiều khó
khăn do phụ thuộc sức người là chính. Vấn đề an toàn cho người tham gia cứu hộ
không được đảm bảo vì phải hoạt động trong môi trường tiềm ẩn nhiều nguy hiểm,
nhiều chất gây cháy nổ và chất khí độc hại.
Xuất phát từ những điểm nêu trên, cùng với sự phát triển của nhiều loại robot
phục vụ cho nhu cầu khác nhau của con người, robot thám hiểm được rất nhiều nước
nghiên cứu và sản xuất nhờ ứng dụng của nó vào thực tế. Với sự phát triển vượt bậc
của nền kinh tế, khoa học kỹ thuật, sức khỏe và tính mạng của con người ngày càng
được coi trọng. Chính vì thế, trong những điều kiện làm việc độc hại, robot thám hiểm
điều khiển từ xa sẽ được thay thế cho con người. Robot thám hiểm với nhiệm vụ đi
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
tiên phong nhằm tìm kiếm, phát họa địa hình, đo đạc một số thông số như nhiệt độ
độ ẩm, gửi hình ảnh về trung tâm điều khiển... Nhờ những tính năng đó con người có
thể đánh giá và kiểm soát được mức độ nguy hiểm của môi trường và đưa ra những
phương án tiếp cận hợp lí.
Nhật Bản và Hoa Kỳ là những nước đi tiên phong trong việc ứng dụng robot
vào đời sống hàng ngày. Công ty I-robot là công ty sản xuất robot lớn hàng đầu Hoa
Kỳ, chuyên nghiên cứu và cung cấp các loại robot thám hiểm, vượt địa hình phục vụ
nhu cầu khác nhau của con người. Đây là mẫu robot chuyên làm nhiệm vụ xâm nhập,
dò thám vào những vùng nguy hiểm [3].
Hình 1.1: iRobot 210 negotiator
Nhiệm vụ của nó chẳng hạn như vào một tòa nhà đang cháy tìm người bị nạn
thay cho lực lượng chữa cháy hoặc được dùng trong nhiệm vụ giải cứu con tin của
cảnh sát với camera truyền hình ảnh trực tiếp về người điều khiển từ đó có thể biết
được vị trí cụ thể của tội phạm cũng như con tin.
Hình 1.2: iRobot 710 Warrior
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Robot này được sử dụng trong quân đội, nó như một chiến binh, mang tải các
vũ khí trong quân sự cũng như vận chuyển các robot khác phục phục cho tác chiến.
Hình 1.3: iRobot 510 Packbot
Robot này ngoài nhiệm vụ vượt địa hình để thâm nhập do thám những nơi nguy
hiểm, chúng còn được trang bị những cánh tay máy để gắp được các vật, đặc biệt để
phục vụ cho công tác gỡ bom mìn.
Ngày nay, robot thám hiểm điều khiển từ xa ngày càng được đầu tư và phát triển
mạnh mẽ, sử dụng trong các mục đích dò tìm bom mìn, thám hiểm hầm mỏ, kiểm tra
các đường ống ngầm, hoạt động trong các môi trường nhiều chất độc hại, có nồng độ
phóng xạ cao... Nguy hiểm đối với con người. Nhận thấy việc nghiên cứu xe robot
thám hiểm là vấn đề cần thiết cho thực tế, nhóm thực hiện chọn đề tài “Thiết kế và
thi công mô hình xe thăm dò môi trường”
1.2. MỤC TIÊU
Đề tài “Thiết kế và thi công mô hình xe thăm dò môi trường” nhóm sinh viên
thiết kế mô hình xe robot có bánh xe được bao bằng đai cao su, điều khiển bằng
arduino thông qua cổng serial kết nối với raspberry pi 3 với vai trò là server kết nối
internet. Được trang bị camera Logitech độ phân giải 720p truyền video cần quan sát
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
về web server khi cần thiết. Người sử dụng có thể quan sát, điều khiển xe robot, quan
sát video, và biểu đồ độ ẩm nhiệt độ từ web server, có cảm biến để chống lật xe.
1.3. NỘi DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG 1: Thu thập dữ liệu , quy trình của xe robot
NỘI DUNG 2: Các giải pháp thiết kế hệ thống, mô hình xe robot.
NỘI DUNG 3: Thiết kế hệ thống điều khiển xe.
NỘI DUNG 4: Thiết kế mô hình.
NỘI DUNG 5: Đánh giá kết quả thực hiện
1.4. GIỚI HẠN
Mô hình xe robot được thiết kế chạy trên địa hình bằng phẳng, không thể chạy
trên địa hình đầm lầy và dưới nước. Bên cạnh đó mô hình xe được cấp nguồn dưới
dạng nguồn pin dự phòng nên có hạn chế về thời gian sử dụng.
1.5. BỐ CỤC
Chương 1: Tổng quan.
Trong chương này, đồ án được trình bày tổng quan về xe robot cũng như robot
thám hiểm, vượt địa hình và một số ứng dụng xe robot vào thực tế. Từ đó, đi đến làm
rõ mục tiêu, giới hạn và bố cục đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Trong chương này đề cập đến một số khái niệm về phân loại xe robot, một số
dạng điều khiển xe robot, các loại chuyển động của xe robot. Bên cạnh đó tổng quan
về web server, các chuẩn giao tiếp truyền thông không dây và ngôn ngữ lập trình
HTML.
Chương 3: Thiết kế mô hình xe thăm dò môi trường.
Trong chương này mô hình xe robot thám hiểm được nêu rõ các yêu cầu chi tiết
về kỹ thuật. Từ đó người thực hiện sơ đồ khối hóa hệ thống, chọn lựa thiết kế và chọn
lựa phần cứng phù hợp cũng như thiết kế phần mềm.
Chương 4: Kết quả thi công mô hình xe robot.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Chương này trình bày về kết quả mô hình robot thám hiểm sau khi thực hiện,
các thử nghiệm xe robot theo các mục tiêu đã đặt ra.
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển đề tài.
Chương này đưa ra những kết luận về quá trình nghiên cứu và khả năng phát
triển cho xe robot trong tương lai.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 CÁC CHUẨN TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY
2.1.1 Một số công nghệ kết nối trong truyền thông không dây
Việc kết nối mạng không dây có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một số
chuẩn kết nối sau:
Công nghệ IrDA
Đây là công nghệ giao tiếp dữ liệu hồng ngoại IR được sử dụng nhiều trong
điều khiển từ xa của vô tuyến, điều hòa nhiệt độ, trong máy tính, máy in... với khoảng
cách ngắn và chi phí thấp [7].
Công nghệ Bluetooth
Bluetooth là công nghệ mạng không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao
tiếp với nhau trong khoảng cách ngắn bằng sóng vô tuyến qua băng tần chung ISM
trong dãy tần 2.40–2.48 GHz [6]. Công nghệ này được thiết kế nhằm mục đích thay
thế dây cáp giữa máy tính và các thiết bị truyền thông cá nhân, kết nối các thiết bị
điện tử lại với nhau một các thuận lợi.
Khi được kích hoạt bluetooth có thế tự động định vị các thiết bị khác có chung
công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng.
Công nghệ Wifi
Đây là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến giống như điện thoại
di động, truyền hình và radio [6]. Hệ thống cho phép truy cập internet tại những khu
vực có sóng của hệ thống mà không cần đến cáp nối. Các sóng vô tuyến sử dụng cho
wifi gần giống các sóng vô tuyến sử dụng cho thiết bị cầm tay, điện thoại di động và
các thiết bị khác. Wifi có thể chuyển và nhận sóng vô tuyến, chuyển đổi các mã nhị
phân sang sóng vô tuyến và ngược lại.
Công nghệ Wimax
Wimax là công nghệ cho phép các dịch vụ truy nhập không dây mọi lúc mọi
nơi [6]. Công nghệ này cung cấp việc truyền dẫn không dây ở khoẳng cách lớn bằng
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
nhiều cách khác nhau từ kiểu kết nối điểm điểm cho đến kiểu truy nhập tế bào. Wimax
cho phép sử dụng trình duyệt internet trên laptop mà không cần kết nối vật lý bằng
cổng Ethernet tới router hay switch.
2.1.2 Tìm hiểu chuẩn IEEE 802.11
Chuẩn mạng LAN IEEE 802.11 dựa vào kiến thức tế bào, là kiến trúc trong đó
hệ thống được chia nhỏ thành các cell, mỗi cell được kiểm soát bởi một trạm cơ sở
[6]. Chuẩn IEEE 802.11 có các họ sau:
Chuẩn IEEE 802.11a
Là một chỉ tiêu kỹ thuật IEEE cho mạng không dây hoạt động trong dải tần số
5 GHz với tốc độ truyền dữ liệu cực đại 54Mbps. Dải tần số 5 GHz không nhiều như
tần với chuẩn IEEE 208.11b. Sự bổ sung kênh này giúp tránh giao thoa vô tuyến và
viba.
Chuẩn IEEE 208.11b
Là chuẩn quốc tế cho mạng không dây doạt động trong dải tần 2.4 GHZ và cung
cấp một lưu lượng trên 11Mbps. Đây là một tần số thường được sử dụng, các lò vi
ba, điện thoại không dây, thiết bị y khoa, y học, cũng như thiết bị Bluetooth đều làm
việc bên trong dải tần 2.4 GHz.
Chuẩn IEEE 208.11d
Là chuẩn IEEE bổ sung lớp điều khiển truy cập MAC vào chuẩn IEEE 208.11
để đẩy mạnh khả năng sử dụng rộng mạng WLAN chuẩn IEEE 208.11. Chuẩn này
cho phép các điểm truy cập truyền thông thông tin trên các kênh vô tuyến được dùng
với mức công suất chấp nhận được cho các thiết bị khách hàng. Các thiết bị sẽ tự
động điều chỉnh dựa vào yêu cầu vật lý.
Chuẩn IEEE 208.11g
Tương tự chuẩn IEEE 208.11b, chuẩn này cung cấp một lưu lượng lên đến 54
Mbps, hoạt động ở dải tần số 2.4 GHz nhưng sử dụng một công nghệ vô tuyến khác
để tăng dải thông toàn bộ.
Chuẩn IEEE 208.11i
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Đây là chuẩn dành cho việc chuẩn hóa bảo mật mạng WLAN. Bảo mật chuẩn
IEEE 208.11i có một khung làm việc dựa vào cơ chế bảo mật tăng cường gồm 2
phần: cơ chế riêng của dữ liệu và quản lý liên kết bảo mật.
Cơ chế riêng của dữ liệu hỗ trợ hai sơ đồ được đề xướng: TKIP và AES. TKIP
là một giải pháp ngắn hạn mà định nghĩa phần mềm và cho WEP để cung cấp một
mức riêng tư dữ liệu tối thiểu. AES hay AES-OCB là một sơ đồ riêng tư dữ liệu mạnh
mẽ và một giải pháp thời hạn lâu dài.
2.1.3 Tìm hiểu về chuẩn IEEE 208.16
IEEE 208.16 là hệ thống tiêu chuẩn truy nhập không dây băng rộng cung cấp
đặc tả chính thức cho mạng MAN không dây băng rộng [6]. Chuẩn này cho phép kết
nối bang rộng vô tuyến cố định, mang xách được, di động mà không cần ở trong tầm
nhìn thẳng trực tiếp tới một trạm gốc. Chuẩn IEEE 208.16 có các họ sau:
Chuẩn IEEE 208.16-2001
Chuẩn này xác định giao diện vô tuyến gồm lớp MAC và PHY của hệ thống
truy nhập vô tuyến cố định điểm điểm, đa điểm với mục đích cho phép triển khai
nhanh chóng, rộng rãi các hệ thống truy nhập vô tuyến bang rộng. Đảm bảo khả năng
tương thích giữa các thiết bị truy nhập vô tuyến băng rộng.
Chuẩn IEEE 208.16a-2003
Chuẩn này quy định các giao diện không cố định điểm tới đa điểm truy cập
không dây băng thông rộng hệ thống cung cấp nhiều dịch vụ. Các lớp kiểm soát truy
cập trung bình có khả năng hỗ trợ nhiều lớp vật chất kỹ thuật tối ưu hóa cho các dải
tần số của ứng dụng.
Chuẩn IEEE 208.16c-2002
Đây là bản sửa lỗi chuẩn của bản 802.16-11, có thêm định nghĩa các hồ sơ mới
cho dải băng tần từ 10-66 GHz với mục đích cải tiến thao tác giữa các phần.
Chuẩn IEEE 802.16-2004
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chuẩn này sử dụng băng tần từ 2-11 GHz, là băng tần được thu hút nhiều sự
quan tâm nhất vì tín hiệu truyền có thể vượt được các chướng ngại vật trên đường
truyền.
2.2 GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
HTML
2.2.1 Khái niệm web server
Web server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu trữ
thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết kế cùng với
những thông tin liên quan khác (các mã Script, các chương trình và các file
Multimedia) [4].
Web server có khả năng gửi đến máy khách những trang web thông qua môi
trường internet qua giao thức HTTP, giao thức được thiết kế để gửi các file đến trình
duyệt web browser và các giao thức khác.
Tất cả các web server đều có một địa chỉ IP hoặc cũng có thể có một tên miền.
Giả sử khi người sử dụng đánh vào thanh địa chỉ trên trình duyệt của máy một dòng
sau đó gõ phím enter khi đó người sử dụng đã gửi một yêu cầu
đến một server có tên miền là www.abc.com. Server này sẽ tìm trang web có tên là
index.htm rồi gửi nó đến trình duyệt của người sử dụng.
Bất kỳ một máy tính nào cũng có thể trở thành một web server bởi việc cài đặt
lên nó một chương trình phần mềm server software và sau đó kết nối vào internet.
Khi máy tính kết nối đến một web server và gửi đến yêu cầu truy cập các thông
tin từ một trang web nào đó, web server software sẽ nhận yêu cầu và gửi lại những
thông tin mà người sử dụng mong muốn.
2.2.2 Nguyên lí hoạt động của web server
Khi gõ địa chỉ trang web vào trình duyệt web và nhấn
Enter, trang web hiển thị ngay trên màn hình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_va_thi_cong_mo_hinh_xe_tham_do_moi_truong.pdf