BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN
-----------------⸙∆⸙-----------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ, THI CÔNG HỆ THỐNG PHA
TRỘN SƠN VÀ ĐÓNG NẮP LON TỰ ĐỘNG
GVHD: TS. Trần Vi Đô
SVTH: Lê Long Đỉnh 16151139
Nguyễn Quang Hải 16151150
Nguyễn Hồng Phước 13151074
Tp. Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2020
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐI
120 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế, thi công hệ thống pha trộn sơn và đóng nắp lon tự động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ----o0o----
Tp. HCM, ngày 8 tháng 8 năm 2020
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Long Đỉnh MSSV:16151139
Nguyễn Quang Hải MSSV:16151150
Nguyễn Hồng Phước MSSV: 13151074
Chuyên ngành: Công nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Khóa: 2016
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, THI CÔNG HỆ THỐNG PHA TRỘN SƠN VÀ
ĐÓNG NẮP LON TỰ ĐỘNG
II. NHIỆM VỤ:
Nội dung thực hiện:
Nội dung 1: Tìm hiểu về các hệ thống pha màu sơn, các quy tắc pha trộn màu
sơn
Nội dung 2: Tìm hiểu về PLC S7 -1200, các thiết bị sử dụng trong hệ thống
Nội dung 3: Tìm hiểu về các chuẩn truyền thông trong công nghiệp
Nội dung 4: Thử nghiệm và lập bảng tỉ lệ màu sơn
Nội dung 5: Thiết kế mô hình & thi công hệ thống
Nội dung 6: Viết chương trình điều khiển hệ thống
Nội dung 7: Thiết kế giao diện giám sát SCADA
Nội dung 8: Liên kết và truyền dữ liệu giữa SQL Server và WINCC Runtime.
Nội dung 9: Thiết kế giao diện điều khiển Webserver
Nội dung 10: Đánh giá kết quả thực hiện
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 16/4/2020
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 11/8/2020
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Trần Vi Đô
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN
ii
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ----o0o----
Tp. HCM, ngày 8 tháng 8 năm 2020
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Long Đỉnh MSSV: 16151139
Nguyễn Quang Hải MSSV: 16151150
Nguyễn Hồng Phước MSSV: 13151074
Tên đề tài: Thiết kế, thi công hệ thống pha trộn sơn và đóng nắp lon tự động.
Xác nhận
Tuần/ngày Nội dung
GVHD
20/4/2020 - Tìm hiểu về các hệ thống pha màu sơn, các quy tắc
pha trộn màu sơn.
- 9/5/2020
- Tìm hiểu về PLC S7 -1200, các thiết bị sử dụng
trong hệ thống.
10/5/2020- - Tìm hiểu về các chuẩn truyền thông Modbus
31/5/2020 TCP/IP
- Tìm hiểu và thiết kế Webserver.
1/6/2020- - Lựa chọn thiết bị sử dụng và tiến hành thi công hệ
thống.
5/7/2020
- Thử nghiệm và lập bảng tỉ lệ màu sơn
6/7/2020- - Viết chương trình điều khiển
26/7/2020 - Chạy thử nghiệm và hiệu chỉnh hệ thống.
27/7/2020- - Viết báo cáo luận văn, quay clip vận hành, làm
powerpoint trình chiếu.
8/8/2020
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
iii
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ----o0o----
Tp. HCM, ngày 8 tháng 8 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đề tài: “Thiết Kế, Thi Công Hệ Thống Pha Trộn Sơn
Và Đóng Nắp Lon Tự Động” là một công trình nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của tiến
sĩ Trần Vi Đô, ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung,
báo cáo tốt nghiệp là sản phẩm mà chúng tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học
tập tại trường cũng như chương trình thực tập thực tế. Các số liệu và kết quả trình bày
trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
bộ môn và nhà trường nếu như có vấn đề xảy ra.
Người thực hiện đề tài
Lê Long Đỉnh
Nguyễn Quang Hải
Nguyễn Hồng Phước
iv
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại
Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM nói chung, các thầy cô trong khoa Điện – Điện Tử nói
riêng đã dạy dỗ cho chúng em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên
ngành, giúp chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ chúng
em trong suốt quá trình học tập.
Chúng em cũng xin gửi lời tri ân và biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Vi Đô người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình làm khoá luận.
Cuối cùng vì kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, khả năng tiếp thu vấn đề còn
giới hạn nên không thể trách được những sai sót, chúng em mong nhận được sự quan
tâm giúp đỡ của các thầy cô để đồ án này được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài
Lê Long Đỉnh
Nguyễn Quang Hải
Nguyễn Hồng Phước
v
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................................................ ii
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. v
MỤC LỤC ...................................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .............................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu đề tài .......................................................................................................... 1
1.3. Giới hạn đề tài .......................................................................................................... 2
1.4. Bố cục đồ án ............................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 3
2.1. Cơ sở lý thuyết về màu sơn và pha trộn sơn ............................................................ 3
2.1.1. Tổng quan về sơn ............................................................................................... 3
2.1.2. Công nghệ sản xuất sơn ..................................................................................... 4
2.1.3. Quy luật pha màu sơn [9] .................................................................................... 7
2.2. Cơ sở lý thuyết về các thiết bị sử dụng trong mô hình .......................................... 14
2.2.1. Tổng quan về PLC và PLC S7-1200 ............................................................... 14
2.2.1. Băng tải ............................................................................................................ 25
2.2.3. Cảm biến .......................................................................................................... 28
2.2.2. Cơ cấu xylanh .................................................................................................. 30
2.2.3. Van điện từ ....................................................................................................... 34
2.2.4. Động cơ DC ..................................................................................................... 36
2.2.5. Arduino ............................................................................................................ 38
2.3. TRUYỀN THÔNG MODBUS .............................................................................. 39
2.3.1. Modbus là gì? .................................................................................................. 39
2.3.2. Mô tả giao thức modbus .................................................................................. 40
2.3.3. Phân loại Modbus [8] ........................................................................................ 42
vi
2.4. Cơ sở lý thuyết về Web Server .............................................................................. 43
2.4.1 Truy cập vào Web Server. ................................................................................ 43
2.4.2. Trang web tự xây dựng[7]. ................................................................................ 45
2.4.3. Truy cập Webserver. ........................................................................................ 48
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ ......................... 50
3.1. Yêu cầu hệ thống .................................................................................................... 50
3.2. Tính toán thiết kế ................................................................................................... 51
3.2.1. Quy trình vận hành của hệ thống ..................................................................... 51
3.2.2. Thiết kế phần cứng .......................................................................................... 52
3.2.3. Sơ đồ khối hệ thống ......................................................................................... 53
3.2.4. Sơ đồ kết nối .................................................................................................... 54
3.2.5. Lưu đồ giải thuật .............................................................................................. 59
3.3. Thiết bị sử dụng trong mô hình .............................................................................. 61
3.3.1. Cảm biến lưu lượng ......................................................................................... 61
3.3.2. Cảm biến vật cản hồng ngoại........................................................................... 62
3.3.3. Cảm biến siêu âm ............................................................................................. 63
3.3.4. Cảm biến quang chữ U .................................................................................... 64
3.3.5. Van điện từ nước ............................................................................................. 65
3.3.6. Van điện từ khí nén .......................................................................................... 66
3.3.7. Van điện từ Airtac ............................................................................................ 67
3.3.8. Van hút chân không dùng khí nén ................................................................... 68
3.3.9. Xy lanh kép ...................................................................................................... 68
3.3.10. Xylanh compact SMC .................................................................................... 69
3.3.11 Xylanh tròn PVN ............................................................................................ 69
3.3.12. Động cơ giảm tốc ........................................................................................... 70
3.4. Thiết bị trong tủ điện .............................................................................................. 71
3.4.1. PLC .................................................................................................................. 71
3.4.2. Module mở rộng .............................................................................................. 72
3.4.3. Bộ nguồn .......................................................................................................... 73
3.4.4. Relay ................................................................................................................ 74
3.4.5. Cầu đấu dây 2 tầng ........................................................................................... 75
3.4.6. Board Arduino Uno R3 .................................................................................... 76
vii
3.4.7. Ethernet W5100 Arduino ................................................................................. 77
3.4.8. Thiết bị chuyển mạch mở rộng hệ thống mạng ............................................... 79
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG ........................................................................ 80
4.1. Thi công phần cứng ................................................................................................ 80
4.1.1. Bộ phận cấp lon .............................................................................................. 80
4.1.2. Bộ phận chiết rót .............................................................................................. 81
4.1.3. Bộ phận đóng nắp ............................................................................................ 81
4.1.4. Bộ phận lắc sơn ................................................................................................ 83
4.1.5. Tủ điện ............................................................................................................. 83
4.1.6. Mô hình sau khi thi công ................................................................................. 84
4.2. Giao diện SCADA .................................................................................................. 85
4.2.1. Giao diện Log in .............................................................................................. 85
4.2.2. Giao diện chọn màu ......................................................................................... 85
4.2.3. Giao diện dữ liệu màu. ..................................................................................... 85
4.2.3 Giao diện điều khiển ......................................................................................... 86
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THỰC HIỆN ........................................................................ 87
5.1. Kết quả giao tiếp giữa PLC và vi xử lý. ................................................................. 87
5.2. Giao diện SCADA .................................................................................................. 88
5.3. Giao diện Webserver .............................................................................................. 93
5.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu SQL để lưu trữ dữ liệu ....................................................... 94
5.5. Giao diện web hiện thị online cơ sở dữ liệu. ......................................................... 96
5.6. Kết quả pha sơn và đánh giá .................................................................................. 98
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................. 99
6.1. Kết luận .................................................................................................................. 99
6.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 99
6.1.2. Những mặt hạn chế ........................................................................................ 100
6.1.3. Những khó khăn gặp phải .............................................................................. 100
6.1.4. Kinh nghiệm và kiến thức đạt được sau khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp .... 100
6.2. Hướng phát triển đề tài ......................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 102
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 103
Phụ lục 1: Sơ đồ mạch động lực 220VAC .................................................................. 103
viii
Phụ lục 2: Sơ đồ mạch động lực 24VDC .................................................................... 103
Phụ lục 3: Sơ đồ kết nối PLC 1212C DC/DC/DC ...................................................... 104
Phụ lục 4: Sơ đồ kết nối Module mở rộng SM1223 8 DI 8DO .................................. 104
Phụ lục 5: Sơ đồ kết nối Module mở rộng SM1222 16 DO Relay ............................. 105
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Hình ảnh về sơn ................................................................................................ 3
Hình 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sơn .................................................................... 4
Hình 2.3 Nhà máy sản xuất sơn Caparol, Dubai ............................................................. 6
Hình 2.4 Nhà máy sản xuất sơn ICI Dulux, Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Bình
Dương .............................................................................................................................. 6
Hình 2.5 Máy pha sơn hãng My Kolor ........................................................................... 6
Hình 2.6 Máy pha sơn hãng Solite Paint ......................................................................... 7
Hình 2.7 Thang màu từ đỏ tới tím của 7 sắc cầu vồng ................................................... 7
Hình 2.8 Thang màu vô sắc............................................................................................. 7
Hình 2.9 So sánh tương quan giữa quang độ và cường độ của hai màu ......................... 8
Hình 2.10 Quy luật cộng màu hệ màu RGB ................................................................... 8
Hình 2.11 Quy luật trừ màu trong hệ màu CMYK ......................................................... 9
Hình 2. 12 Sự khác biệt khi kết hợp 2 màu của sơn và ánh sáng (vàng+lam) .............. 10
Hình 2. 13 Sự khác biệt khi kết hợp 2 màu của sơn và ánh sáng (lam+đỏ) .................. 10
Hình 2. 14 Sự khác biệt khi kết hợp 2 màu của sơn và ánh sáng (đỏ+lục) ................... 10
Hình 2.15 Nguyên tắc pha trừ màu với 3 màu sơ cấp RYB ......................................... 11
Hình 2.16 Ba màu cơ bản trên bánh xe màu ................................................................. 12
Hình 2.17 Ví dụ các màu thứ cấp .................................................................................. 12
Hình 2.18 Ví dụ về các màu trung gian ........................................................................ 13
Hình 2.19 So sánh ưu điểm hệ PLC so với kết nối cứng dùng relay và timer .............. 14
Hình 2.20 Một số ứng dụng của PLC trong công nghiệp ............................................. 15
Hình 2.21 : Tổng quan về PLC S7-1200 ....................................................................... 16
Hình 2.22 Bảng tín hiệu SB .......................................................................................... 19
Hình 2.23 Module tín hiệu ............................................................................................ 21
Hình 2.24 Module truyền thông .................................................................................... 22
Hình 2.25 Cách thức truy xuất 1 bit trong PLC S7-1200 ............................................. 23
Hình 2.26 Biểu tượng TIA Portal V13 trên màn hình Desktop .................................... 25
Hình 2.27 Hình ảnh một số loại băng tải ...................................................................... 25
Hình 2.28 Ứng dụng của băng tải trong phân loại hàng ............................................... 26
Hình 2.29 Ứng dụng của băng tải trong nhà máy sản xuất nước giải khát ................... 27
Hình 2.30 Các thành phần cơ bản của băng tải ............................................................. 27
x
Hình 2.31 Cảm biến siêu âm SRF-04 ........................................................................... 29
Hình 2.32 Cặp nhiệt điện .............................................................................................. 29
Hình 2.33 Hình ảnh máy nén khí .................................................................................. 30
Hình 2.34 Các thành phần cấu tạo của máy nén khí điển hình ..................................... 31
Hình 2.35 Van khí nén trong thực tế ............................................................................. 31
Hình 2.36 Hình ảnh và sơ đồ mô phỏng cấu tạo xylanh tác động đơn ......................... 34
Hình 2.37 Hình ảnh và sơ đồ mô phỏng cấu tạo xylanh tác động kép ......................... 34
Hình 2.38 Hình ảnh van điện từ khí nén và chất lỏng .................................................. 35
Hình 2.39 Các thành phần cấu tạo của van điện từ ....................................................... 35
Hình 2.40 Hình ảnh một số loại động cơ DC ................................................................ 36
Hình 2.41 Các thành phần của động cơ DC .................................................................. 37
Hình 2.42 Mô phỏng nguyên lý hoạt động của động cơ DC ........................................ 38
Hình 2.43 Các phiên bản của Arduino .......................................................................... 39
Hình 2.44 Cấu trúc chung của Modbus ......................................................................... 40
Hình 2.45 Giao tiếp giữa Server và Client trong Mobus. ............................................. 41
Hình 2.46 Ví dụ Modbus RTU ...................................................................................... 42
Hình 2.47 Ví dụ Modbus Ascii ..................................................................................... 42
Hình 2.48 Ví dụ Modbus TCP ...................................................................................... 43
Hình 2.49 Giao diện Web Server. ................................................................................. 44
Hình 2.50 Giao diện Web chuẩn. .................................................................................. 44
Hình 2.51 Sơ đồ thể hiện tổng quát cách nhúng User-defined web .............................. 45
Hình 2.52 Giao diện để cấu hình cho Web server. ....................................................... 47
Hình 2.53 Khối lệnh WWW.......................................................................................... 48
Hình 2.54 Sơ đồ liên kết trong mạng LAN. .................................................................. 48
Hình 2.55 Sơ đồ liên kết trong mạng WAN. ................................................................. 49
Hình 3.1 Bản vẽ phần cứng mô hình ............................................................................. 52
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí các thiết bị trong tủ điện điều khiển. .......................................... 52
Hình 3.3 Sơ đồ tổng thể hệ thống.................................................................................. 53
Hình 3.4 Sơ đồ mạch động lực 220VAC ...................................................................... 56
Hình 3.5 Sơ đồ mạch động lực 24VDC ........................................................................ 56
Hình 3.6 Sơ đồ kết nối PLC 1212C .............................................................................. 57
Hình 3.7 Sơ đồ kết nối module SM 1223 8DI/8DO ..................................................... 57
xi
Hình 3.8 Sơ đồ kết nối module SM 1222 16 DO Relay ............................................... 58
Hình 3.9 Chương trình chính ....................................................................................... 59
Hình 3.10 Chương trình con dây chuyên sản xuất ........................................................ 60
Hình 3.11 Hoạt động của cảm biến lưu lượng .............................................................. 61
Hình 3.12 Cảm biến lưu lượng YF-S201 ...................................................................... 62
Hình 3.13 Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS30C4 ................................................ 63
Hình 3.14 Cảm biến siêu âm HC-SR04 ........................................................................ 64
Hình 3.15 Cảm biến quang chữ U Omron EE-SX674 .................................................. 65
Hình 3.16 Van điện từ nước UNI-D UW15 .................................................................. 66
Hình 3.17 Van điện từ khí nén SMC SY3140 5LZE .................................................... 67
Hình 3.18 Van điện từ Airtac 4V210-08 ....................................................................... 67
Hình 3.19 Van hút chân không dùng khí nén ............................................................... 68
Hình 3.20 Xy lanh kép SMC CXSM10-15-Y59BL ...................................................... 69
Hình 3.21 Xylanh compact SMC CDQSB12-10DC ..................................................... 69
Hình 3.22 Xylanh tròn PVN Pneumatic Equipment ..................................................... 70
Hình 3.23 Động cơ giảm tốc Tsukasa TG-85E-CH-77-D919 ...................................... 71
Hình 3.24 PLC S7 1200 1212C DC/DC/DC ................................................................. 72
Hình 3.25 Module mở rộng 8DO/8DI ........................................................................... 72
Hình 3.26 Module mở rộng 16 DO RELAY ................................................................. 73
Hình 3.27 Bộ nguồn ...................................................................................................... 74
Hình 3.28 Relay Omron G2R-1-SND 24VDC ............................................................. 75
Hình 3.29 Cầu đấu dây 2 tầng ....................................................................................... 76
Hình 3.30 Board Arduino UNO R3 .............................................................................. 76
Hình 3.31 Ethernet W5100 Arduino ............................................................................. 78
Hình 3.32 Switch 5 port Tenda .................................................................................... 79
Hình 4.1 Bộ phận cấp lon .............................................................................................. 80
Hình 4.2 Bộ phận chiết rót trong mô hình .................................................................... 81
Hình 4.3 Bộ phận đóng nắp trong mô hình ................................................................... 82
Hình 4.4 Băng tải cấp nắp ............................................................................................. 82
Hình 4.5 Bộ phận lắc sơn trong mô hình ...................................................................... 83
Hình 4.6 Hình ảnh bên ngoài tủ điện ............................................................................ 83
Hình 4.7 Hình ảnh bên trong tủ điện ............................................................................. 84
xii
Hình 4.8 Mô hình thực tế sau khi hoàn thành ............................................................... 84
Hình 5.1 Hàm MB_Client_DB giao tiếp giữa PLC và Arduino ................................... 87
Hình 5.2 Kết quả truyền dữ liệu giữa PLC và Arduino ................................................ 87
Hình 5.3 Kết quả đo mực nước thực tế ......................................................................... 88
Hình 5.4 Màn hình Home .............................................................................................. 88
Hình 5.5 Đăng nhập bằng quyền ADMIN hoặc User ................................................... 89
Hình 5.6 Màn hình chọn mã màu và số lượng lon ........................................................ 89
Hình 5.7 Hiện thị thông báo khi nhập số lượng lon bằng 0. ......................................... 90
Hình 5.8 Hiện thị thông báo xác nhận khi nhập số lượng lon khác 0 ........................... 90
Hình 5. 9 Màn hình cho phép thêm mã màu mới .......................................................... 90
Hình 5.10 Giao diện vận hành....................................................................................... 91
Hình 5.11 Màn hình khi hệ thống đang hoạt động ........................................................ 91
Hình 5.12 Hiện thị số lượng lon hiện thời .................................................................... 92
Hình 5. 13 Hiện thị thể tích sơn hiện tại trong các bể ................................................... 92
Hình 5.14 Thông báo khi hệ thống pha đủ số lượng yêu cầu ....................................... 92
Hình 5.15 Thông báo khi xảy ra lỗi cần reset lại toàn bộ hệ thống ............................. 93
Hình 5.16 Giao diện chính của Webserver. .................................................................. 93
Hình 5.17 Trang web do nhóm thiết kế. ....................................................................... 94
Hình 5.18 Database lưu trữ quá trình sản xuất trong phần mềm SQL server ............... 94
Hình 5. 19 Bảng lưu trữ quá trình sản xuất sơn ............................................................ 95
Hình 5.20 Bảng lưu trữ thể tích các bể ......................................................................... 95
Hình 5.21 Kết quả lưu trữ quá trình sản xuất trong SQL server ................................... 95
Hình 5.22 Kết quả lưu trữ bảng thể tích trong SQL server. .......................................... 96
Hình 5.23 Trang chủ website ........................................................................................ 96
Hình 5.24 Bảng lưu trữ quá trình sản xuất sơn hiện thị online ..................................... 97
Hình 5.25 Bảng lưu trữ thể tích bể hiện thị online ........................................................ 97
Hình 5.26 Trang web giới thiệu mô hình ...................................................................... 97
Hình 5.27 Màu sơn thực tế so với màu sắc trong bảng màu ......................................... 98
xiii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật các module CPU PLC S7 1200 [1] ................................... 17
Bảng 2.2 Bảng các module hỗ trợ PLC S7-1200[1] ....................................................... 18
Bảng 2.3 Bảng tín hiệu sử dụng cho PLC S7-1200 [1] .................................................. 19
Bảng 2.4 Bảng các module tín hiệu sử dụng cho S7-1200 [1] ....................................... 19
...thân thiện
người sử dụng, TIA Portal thích hợp cho cả những người mới lẫn những người nhiều
kinh nghiệm trong lập trình tự động hóa. Là phần mềm cơ sở cho các phần mềm dùng
để lập trình, cấu hình, tích hợp các thiết bị trong dải sản phẩm. Tích hợp tự động hóa
toàn diện (TIA) của Siemens. Ví dụ như phầm mềm mới Simatic Step 7 để lập trình các
bộ điều khiển Simatic, Simatic WinCC để cấu hình các màn hình HMI và chạy Scada
trên máy tính.
Để thiết kế TIA portal, Siemens đã nghiên cứu rất nhiều các phần mềm ứng dụng
điển hình trong tự động hóa qua nhiều năm, nhằm mục đích hiểu rõ nhu cầu của khách
hàng trên toàn thế giới. Là phần mềm cơ sở để tích hợp các phần mềm lập trình của
Siemens lại với nhau, TIA Portal giúp cho các phần mềm này chia sẻ cùng một cơ sở dữ
liệu, tạo nên sự thống nhất trong giao diện và tính toàn vẹn cho ứng dụng. Ví dụ, tất cả
các thiết bị và mạng truyền thông bây giờ đã có thể được cấu hình trên cùng một cửa sổ.
Hướng ứng dụng, các khái niệm về thư viện, quản lý dữ liệu, lưu trữ dự án, chẩn đoán
lỗi, các tính năng online là những đặc điểm rất có ích cho người sử dụng khi sử dụng
chung cơ sở dữ liệu TIA Portal. Tất cả các bộ đều khiển PLC, màn hình HMI, các bộ
Trang 24
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
truyền động của Siemens đều được lập trình, cấu hình trên TIA portal. Việc này giúp
giảm thời gian, công sức trong việc thiết lập truyền thông giữa các thiết bị này.
Ở đây nhóm sử dụng TIA Portal V13 để thực hiện lập trình và thiết kế giao diện
giám sát cho PLC S7 – 1200.
Hình 2.26 Biểu tượng TIA Portal V13 trên màn hình Desktop
2.2.1. Băng tải
Băng tải là thiết bị chuyên dụng được dùng trong công nghiệp được cấu tạo từ hệ
thống máy hoặc cơ có khả năng di chuyển một vật nặng hay một khối lượng lớn nguyên
vật liệu từ điểm này tới điểm khác cách đó một khoảng cách vật lý nhất định.
Hình 2.27 Hình ảnh một số loại băng tải
Trong sản xuất, băng tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là trong công nghiệp.
Các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, nhờ sự xuất hiện của băng tải con
lăn đã giảm tải được rất nhiều khâu trong quá trình sản xuất nhất là đối với các nhà máy
xí nghiệp có lượng nguyên liệu cần vận chuyển nhiều và thường xuyên. Trong xây dựng,
thiết bị này chủ yếu được dùng để chuyên chở vật liệu xây dựng từ trên xuống dưới hay
từ dưới lên trên ở một độ cao nhất định, đặc biệt trên mọi địa hình. Băng tải công
nghiệp giúp giảm tải sức lao động tối đa giúp các chủ thầu tiết kiệm được tiền thuê nhân
công.
Trang 25
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trong ngành công nghiệp nhẹ như công nghiệp chế biến, sản xuất máy móc điện
tử, may mặc, da giày băng tải có vị trí đặc biệt quan trọng giống như một mắt xích
không thể tháo rời trong hệ thống. Nhờ có hệ thống này, năng suất lao động của công
nhân được nhân lên đáng kể và cùng nhờ đó tỉ lệ sản phẩm làm ra cũng được tăng lên
mang lại lợi nhuận lớn cho các chủ doanh nghiệp. Có thể nói băng tải công nghiệp là
một trong những phát minh quan trọng nhất của con người với khả năng và tác dụng to
lớn băng tải đã và đang từng ngày từng giờ trở thành một thiết bị không thể nào thiếu
trong sản xuất và đời sống hàng ngày.
Với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì hệ thống băng tải được sử
dụng hầu hết trong các dây chuyền sản xuất, các công trình thi công lớn và nhỏ. Được
ứng dụng trong tất cả các ngành nghề từ công nghiệp như ô tô, điện tử, chế tạo, cho
đến sản xuất hóa chất, thực phẩm, dược phẩm, bao bì, in ấn,. Hệ thống băng tải – băng
chuyền có thể được lắp đặt bất cứ nơi nào, mọi địa hình, không những mang lại hiệu quả
kinh tế cao nó còn giảm thiếu tai nạn trong lao động bảo đảm tính an toàn lao động cao.
Hình 2.28 Ứng dụng của băng tải trong phân loại hàng
Trang 26
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hình 2.29 Ứng dụng của băng tải trong nhà máy sản xuất nước giải khát
Cấu tạo băng tải
Băng tải gồm các cơ cấu như sau:
+ Khung băng tải
+ Rulo chủ động
+ Rulo bị động
+ Cơ cấu dẫn hướng
+ Con lăn đỡ dây
+ Cơ cấu tăng đơ
+ Dây băng tải
Hình 2.30 Các thành phần cơ bản của băng tải
+ Động cơ giảm tốc
Nguyên lý hoạt động
Khi rulô chủ động quay làm cho dây băng tải chuyển động nhờ lực ma sát giữa
rulô và dây băng băng tải. Để tạo ra lực ma sát giữa rulô và dây băng tải khi dây băng
tải gầu bị trùng thì ta điều chỉnh rulô bị động để dây băng tải căng ra tạo lực ma sát giữa
dây băng tải và rulô chủ động lực ma sát giữa dây băng tải và Rulô sẽ làm cho băng tải
chuyển động tịnh tiến. Khi các vật liệu rơi xuống trên bề mặt dây băng tải, nó sẽ được
di chuyển nhờ vào chuyển động của băng tải. Để tránh băng tải bị võng, người ta dùng
các Con lăn đặt ở phía dưới bề mặt băng tải, điều này cũng làm giảm đi lực ma sát trên
đường đi của băng tải. Băng tải cao su được bao bọc bởi chất liệu cao su chất lượng cao,
Trang 27
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
bên trong làm bằng chất liệu Polyester, một loại sợi tổng hợp và sợi Poliamit, có đặc
tính rất bền, chịu được nước, chịu được thời tiết ẩm, Dây băng tải đòi hỏi phải bền, chắc,
chịu mài mòn và ma sát cao. Một yếu tố rất quan trọng là hệ số giãn dây băng tải phải
rất thấp, vận chuyển được nhiều, có thể chuyển được vật liệu ở khoảng cách vừa và xa
với tốc độ cao.
Các loại băng tải được sử dụng trong sản xuất và đặc điểm
• Băng tải cao su: Chịu nhiệt, sức tải lớn.
• Băng tải xích: Khá tốt trong ứng dụng tải dạng chai, sản phẩm cần độ vững chắc.
• Băng tải con lăn: Gồm băng tải con lăn nhựa, băng tải con lăn nhựa PVC, băng
tải con lăn thép mạ kẽm, băng tải con lăn truyền động bằng motor.
• Băng tải đứng: Vận chuyển hàng hóa theo phương hướng lên thẳng đứng.
• Băng tải PVC : Tải nhẹ và thông dụng với kinh tế
• Băng tải linh hoạt: Di chuyển được
• Băng tải góc cong: Chuyển hướng sản phẩm 30 đến 180 độ.
Mỗi loại băng tải có mỗi hình dạng, chức năng và ứng dụng khác nhau, cho nên
hãy cân nhắc lựa chọn cho mình loại băng tải phù hợp nhất với mục đích sử dụng. Để
băng tải có thể phát huy được hết chức năng của nó phục vụ tốt cho việc vận chuyển
hàng hóa thì phải lựa chọn loại băng tải có chức năng phù hợp. Đồng thời, tiết kiệm
được rất nhiều chi phí và tăng năng suất cho công việc.
Trong những trường hợp nhất định thì sẽ sử dụng mỗi loại băng tải khác nhau cho
nên cần tìm hiểu kĩ để có thể sử dụng đúng mục đích và đem lại hiệu quả cao.
2.2.3. Cảm biến
Khái niệm cảm biến
Các hệ thống điều khiển tự động trong công nghiệp có vô số các đại lượng vật lý
cần đo như: nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, trọng lượng, Các đại lượng vật lý này không
có tính chất điện. Trong khi đó, các bộ điều khiển và các cơ cấu chỉ thị lại làm việc với
tín hiệu điện. Vì thế phải có thiết bị để chuyển đổi các đại lượng vật lý không có tính
chất điện thành đại lượng điện tương ứng mang đầy đủ tính chất của đại lượng vật lý
cần đo. Thiết bị chuyển đổi đó là “cảm biến”.
Trang 28
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Cảm biến (sensor) là một thiết bị dùng để cảm nhận và biến đổi các đại lượng vật
lý thành các đại lượng điện. Từ đó ta có thể xác định được đại lượng cần đo.
Đại lượng cần đo (m) Đại lượng điện (s)
Cảm biến
s = f(m)
Hàm s = f(m) có thể là hàm tuyến tính, hàm logarit, hàm mũ hay hàm công suất.
Các đại lượng vật lý: vị trí, vận tốc, gia tốc, lực, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, ánh
sáng,
Các đại lượng điện: điện trở, điện dung, điện cảm, điện áp, dòng điện,
Phân loại và ứng dụng
- Theo nguyên lý chế tạo: các cảm biến được phân làm hai loại:
+ Cảm biến tích cực: là các cảm biến hoạt động như một máy phát, đáp ứng
ngõ ra là điện tích, điện áp hay dòng. Cảm biến tích cực cần được cung cấp năng lượng
từ bên ngoài (tín hiệu kích thích) trong quá trình hoạt động.
Ví dụ: Hệ thống radar hay sonar xác định
khoảng cách đến đối tượng cần đo bằng cách chủ động
phát ra sóng radio (radar) hay sóng âm (sonar) đến đối
tượng cần đo và phản xạ trở về cảm biến.
Hình 2.31 Cảm biến siêu âm SRF-04
+ Cảm biến thụ động: là các cảm biến
hoạt động như một trở kháng trong đó đáp ứng ngõ ra là điện trở, độ tự cảm hoặc điện
dung. Cảm biến thụ động không cần cung cấp năng lượng trong quá trình hoạt động.
Ví dụ: Cặp nhiệt điện (thermocouples): biến đổi
đại lượng nhiệt độ thành tín hiệu điện áp. Khi nhiệt độ
môi trường đo thay đổi, sẽ phát sinh điện áp nhiệt-điện
thay đổi.
Hình 2.32 Cặp nhiệt điện
- Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng và kích
thích: Hiện tượng vật lý, hóa học, sinh học,
Trang 29
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Theo dạng kích thích: Âm thanh, điện, từ, quang, cơ, nhiệt, bức xạ,
- Theo tính năng của cảm biến: Độ nhạy, độ chính xác, độ phân giải, độ tuyến tính,
dải tần số, độ ổn định, tuổi thọ,
- Theo phạm vi sử dụng: Công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học, dân dụng,
giao thông, vũ trụ,
- Theo thông số của mô hình mạch thay thế: Cảm biến tích cực có đầu ra là nguồn
áp hoặc nguồn dòng. Cảm biến thụ động được đặc trưng bằng các thông số R, L, C, ....
Tuyến tính hoặc phi tuyến.
Tùy vào ứng dụng cụ thể, có rất nhiều loại cảm biến được sử dụng như: Cảm biến
quang, cảm biến nhiệt độ, cảm biến tiệm cận, cảm biến áp suất, cảm biến lưu lượng, cảm
biến vị trí – dịch chuyển – vận tốc, cảm biến gia tốc, v.v
2.2.2. Cơ cấu xylanh
Nguồn cung cấp khí nén
Khí nén được tạo ra từ máy nén khí. Một động cơ điện lai máy nén, nén khí vào
bình chứa.
Hình 2.33 Hình ảnh máy nén khí
Một máy nén khí điển hình bao gồm 12 bộ phận như sau:
1. Bình chứa
2. Van xả
Trang 30
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
3. Van tay
4. Bộ lọc
5. Bộ điều chỉnh áp suất và
đồng hồ đo
6. Ống góp
7. Van an toàn
8. Đồng hồ đo
9. Rơ-le điều khiển Hình 2.34 Các thành phần cấu tạo của máy nén khí điển hình
10. Động cơ điện
11. Máy nén khí
12. Phin lọc
Van khí nén
Ngày nay, khí nén và hệ thống khí nén đã và đang mang lại sự thay đổi mạnh mẽ
của ngành sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp không chỉ của nước ta và nhiều nước
trên thế giới.
Trong hệ thống ấy, chúng ta không thể bỏ qua van khí nén-thiết bị cơ cấu, có sức
ảnh hưởng lớn. Ngày nay, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách, các hãng
kỹ thuật cung cấp nhiều loại van: van điều khiển bằng cơ, van điện từ, van điều khiển
bằng khí. Van có nhiều kiểu dáng cũng như kích thước khác nhau nhưng tất cả đều
thực hiện một chức năng đó là đóng mở cửa van cung cấp khí nén để phục vụ yêu cầu
vận hành của các thiết bị: xi lanh, bộ lọc, điều áp hay bình dầu
Hình 2.35 Van khí nén trong thực tế
Chức năng của van khí nén
• Điều khiển hướng
• Điều khiển dòng chảy
Trang 31
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
• Van khí có điều chỉnh bằng vít hoặc núm vặn
• Van khí cho chảy tự do theo 1 hướng nhất định và hạn chế việc chảy ngược
lại.
Phân loại
Van khí nén điện từ hay còn gọi là van đảo chiều khí nén được chia thành các loại
như sau: van khí nén 5/2, van khí nén 3/2, van khí nén 5/3, van khí nén 4/2 dựa trên
số cửa và số vị trí truyền động ở thân van.
- Van nén khí 2/2:
+ Hay còn gọi là van phân phối hai cổng. Van được lắp và dùng cho những hệ
thống khí nén đơn giản.
+ Van khí nén 2/2 có cấu tạo: 1 thân và 1 coil điện. Thân của van 2/2 sẽ được
thiết kế có 2 vị trí và 2 cửa khí: 1 cửa khí vào và 1 cửa khí ra.
+ Nguyên lý hoạt động: Ban đầu, cửa van sẽ ở trạng thái bị chặn đóng và dòng
khí nén không đi qua van. Khi có điện năng cấp vào van, từ trường được sinh ra sẽ tạo
lực để tác động lên van, khí nén đi vào cửa 1 và thoát ra ở cửa 2. Khi ngắt điện, mọi hoạt
động của van sẽ trở về trạng thái ban đầu một cách nhanh chóng.
- Van khí nén 3/2
+ Van điện từ khí nén 3/2 hay còn gọi là solenoid vale 3/2
+ Cấu tạo của van 3/2 tương đối giống 2/2 khi có thân van và coil điện. Thân
van sẽ có 2 vị trí truyền động và 3 cửa: cửa cấp khí nén vào, cửa khí nén làm việc, cửa
xả khí nén.
+ Khi ở trạng thái bình thường, cửa khí 1 bị chặn đóng, cửa khí số 2 và số 3
thông nhau. Khi dòng điện được đi vào van, coil điện sinh ra từ trường tạo lực để tác
động đến thân van làm đảo chiều. Cửa khí 1 của van sẽ thông với cửa số 2, cửa số 3 bị
chặn lại và dòng khí đi qua cửa van số 1, lên cửa 2 và qua van. Khi ngắt điện, trong
vòng 1-2s, van sẽ trở về trạng thái ban đầu.
- Van khí nén 4/2
+ Van khá đơn giản với thân van và đầu điện. Thân van sẽ có 4 cửa khí và 2 vị
trí. Các cửa đó là: 1 cửa khí vào, 2 cửa khí làm việc để kết nối cửa khí xi lanh, 1 cửa khí
xả.
Trang 32
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
+ Khi chúng ta cung cấp điện cho van, lực được sinh ra từ trường sẽ tác
động làm cửa khí vào số 1 mở, khí nén sẽ đi đến cửa làm việc số 1. Sau khi thực hiện
nhiệm vụ thì về tại cửa làm việc số 2 và đi ra ngoài qua cửa xả.
Mọi hoạt động của van sẽ trở về ban đầu khi ngắt kết nối điện hoặc thôi tác dụng lực
đối với van cơ 4/2.
- Van khí nén 5/2
+ Van điện từ khí nén 5/2 được phân chia thành 2 loại đó là: Van 5/2 một
đầu điện, van 5/2 hai đầu điện. Dù là loại nào thì kết cấu van vẫn chỉ bao gồm: thân
van, đầu điện và trục nối. Tuy nhiên ở thân van sẽ có 5 cửa khí: 1 cửa đưa khí vào, 2
cửa khí xả, 2 cửa khí làm việc kết nối với 2 cửa khí xi lanh và 2 vị trí truyền động.
+ Ở trạng thái bình thường có nghĩa khí nén không được đi qua van, các cửa
1 thông cửa số 2, cửa số 3 đóng, cửa 4 thông với cửa số 5. Khi cấp nguồn điện 12v,
24v hoặc 110v, 220v thì lập tức cửa 1 thông với cửa số 4, cửa số 2 thông với cửa số 3,
cửa số 5 bị đóng, khí sẽ đi qua van đến xi lanh. Với loại van 5/2 một đầu điện, khi ta
cấp điện thì van sẽ đảo chiều, ngưng cấp thì van sẽ về nguyên trạng thái ban đầu.
Với loại van điện từ khí nén 5/2 có hai đầu điện thì khi ta cấp điện ở 1 đầu, ty xi lanh
sẽ đi ra. Nếu cấp điện ở đầu số 2, ty của xi lanh khí sẽ rút về nhanh chóng.
- Van khí nén 5/3
+ Tương tự như với van 5/2, van khí 5/3 có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ với
thân và đầu điện. Tuy nhiên, van có 3 vị trí và 5 cửa: cửa khí vào, 2 cửa làm việc và 2
cửa xả. Van khí nén 5/3 được đánh giá là thiết bị phù hợp để điều khiển xi lanh đơn, xi
lanh kép và các loại động cơ khí nén khác.
+ Ở trạng thái bình thường, tất cả các cửa van 5/3 đều đóng. Khi cung cấp
điện thì cửa 1 thông với cửa 4, cửa 2 thông với cửa 3 và cửa xả 5 bị chặn. Để điều
khiển van khí nén 5/3 vận hành tự động nhằm tiết kiệm thời gian và nhân công cũng
như đảm bảo tuần suất làm việc cao, khách hàng có thể sử dụng timer hẹn giờ đóng
ngắt điện hoặc các cảm biến xi lanh được lắp trên thân xi lanh. Với khả năng cung cấp
lượng khí nén chính xác, kiểm soát hướng đi của khí chặt chẽ, van khí nén được tin
tưởng lắp đặt trong các hệ thống lò hơi, hệ dây chuyền đóng gói, máy in ấn, sản xuất
nồi hơi, máy siết ốc, hệ thống điều hòa, hệ thống vệ sinh, máy nén khí
Trang 33
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Xylanh khí nén
Xylanh là phần tử quan trọng nhất trong hệ thống chuyển động thẳng. Van điều
khiển xylanh biến năng lượng tích lũy được thành chuyển động tịnh tiến.
Về cơ bản có thể chia xylanh thành 2 loại:
- Xylanh tác động đơn (Single acting cylinder)
- Xylanh tác động kép (Double acting cylinder)
Xylanh tác động đơn: được sử dụng trong các hệ thống yêu cầu lực nhỏ và
khoảng dịch chuyển ngắn
Hình 2.36 Hình ảnh và sơ đồ mô phỏng cấu tạo xylanh tác động đơn
Xylanh tác động kép: Xy-lanh tác động kép thực chất là xy-lanh tác động đơn,
trong đó lò xo hồi được thay thế bằng cửa vào của khí nén
Hình 2.37 Hình ảnh và sơ đồ mô phỏng cấu tạo xylanh tác động kép
Ngoài ra, còn có xylanh tác động kép có vòng đệm, xylanh nối đôi, xylanh có cần
piston 2 phía, xylanh moment, xylanh xung động, xylanh nhiều vị trí và xylanh không
có cần piston.
2.2.3. Van điện từ
Khái niệm: Van điện từ là van hoạt động điện cơ. Van được điều khiển bởi dòng
điện thông qua tác dụng của lực điện từ. Một hệ thống phức máy phức tạp có thể sử
dụng nhiều van điện từ được ghép lại với nhau.
Trang 34
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hình 2.38 Hình ảnh van điện từ khí nén và chất lỏng
Chức năng: Van điện từ được sử dụng rộng rãi trong các yếu tố liên quan đến khí nén
và chất lỏng. Công việc của chúng là đóng, mở, phân chia, trộn lẫn khí nén từ máy nén
khí hoặc từ dầu thủy lực từ bơm thủy.
Ưu điểm: Van điện từ có cơ chế đóng mở nhanh, hoạt động ổn định, độ bền cao,
tốn ít năng lượng và có cấu tạo đơn giản.
Nhược điểm: Thường có kết cấu đường ống dạng cong nên giới hạn dòng chảy
hay tốc độ bơm.
Phân loại: Van điện từ được phân loại theo:
+ Số ngõ: 2, 3, 5,
+ Chất lưu: Khí nén, nước, hơi nước, gas,
+ Điện áp cuộn solenoid: 24VDC, 110/220VAC,
+ Thường đóng (NC) hay thường mở (NO)
Cấu tạo van điện từ:
Hình 2.39 Các thành phần cấu tạo của van điện từ
Trang 35
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.2.4. Động cơ DC
Tầm quan trọng của động cơ DC
Trong đời sống con người, động cơ DC được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh
vực như:
- Các bộ phận khởi động của ôtô, xe máy, máy kéo,
- Các hệ truyền động có công suất nhỏ như quạt điện, máy xay sinh tố, động cơ
bơm nước
- Lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy.
Trong công nghiệp, động cơ DC có vai trò quan trọng, được ứng dụng trong các
máy cắt kim loại, các máy công cụ, trong giao thông vận tải hay các thiết bị cầu trục,
trong máy ép, máy bơm, máy nghiền, máy cán,.
Hình 2.40 Hình ảnh một số loại động cơ DC
Ưu điểm:
- Dễ điều chỉnh tốc độ trong khoảng rộng mà vẫn giữ được mô men
- Có dòng mở máy và momen mở máy nhỏ, có khả năng quá tải lớn
- Hệ điều khiển đơn giản,
Nhược điểm:
- Cần mạch chỉnh lưu để cung cấp điện một chiều
Trang 36
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Phải thường xuyên bảo trì, thay thế chổi than
- Trọng lượng nặng, giá thành cao
- Phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ,
Mặc dù có nhiều nhược điểm như trên , nhưng động cơ DC vẫn có vai trò quan
trọng trong việc sản xuất, phát triển công nghiệp và được sử dụng phổ biến trong cuộc
sống
Cấu tạo
Động cơ DC bao gồm các thành phần
sau:
+ Phần cảm (Stator)
+ Phần ứng (Rotor)
+ Hệ thống vành trượt, chổi than
Hình 2.41 Các thành phần của động cơ DC
Nguyên lý hoạt động:
Nguyên lý hoạt động của động cơ điện một chiều dựa trên định luật lực điện từ:
Khi thanh dẫn mang dòng điện đặt thẳng góc với đường sức từ trường, thanh dẫn sẽ chịu
một lực điện từ tác dụng có trị số là:
Fdt = B.i.l Với: B là từ cảm (T)
i là dòng điện (A)
l là chiều dài hiệu dụng thanh dẫn (m)
Fdt là lực điện từ (N), có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái
Trang 37
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hình 2.42 Mô phỏng nguyên lý hoạt động của động cơ DC
Khi cung cấp điện cho động cơ, điện áp U của nguồn điện sẽ gây ra dòng điện I trong
thanh dẫn. Dưới tác dụng của từ trường sẽ có lực điện từ Fdt = B.i.l tác dụng lên thanh
dẫn làm thanh dẫn chuyển động với tốc độ v có chiều như hình 2.42
2.2.5. Arduino
Arduino cơ bản là một mã nguồn mở về điện tử được tạo thành từ các phần cứng
và phần mềm. Về mắt kĩ thuật có thể coi Arduino là một bộ điều khiển logic có thể lập
trình được. Đơn giản hơn, Arduino là thiết bị có thể tương tác với ngoiaj cảm thông qua
các cảm biến và hành vi được lập trình sụn. Với thiết bị này việc lắp ráp và điều khiển
các thiết bị điện tử sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết.
Hiện nay có rất nhiều loại vi điều khiển và đa số được lập trình bằng ngôn ngữ C
và C++ hoặc Assembly nên rất khó khăn cho những người có ít kiến thức sâu về điện tử
và lập trình. Nó là trở ngại cho mọi người muốn tạo riêng cho mình một món đồ mang
tính công nghệ. Song Arduino đã giải quyết được vấn đề này, Arduino được phát triển
nhầm đơn giản hóa việc thiết kế, lắp ráp linh kiện điện tử cũng như lập trình trên vi điều
khiển và mọi người có thể tiếp cận dễ dàng hơn với thiết bị điện tử mà không cần nhiều
kiến thức về điện tử và thời gian.
Những thế mạnh của Arduino so với các nền tảng vi điều khiển khác, cụ thể là:
• Chạy trên đa nền tảng: Việc lập trình Arduino có thể thực hiện trên các hệ điều
hành khác nhau như Window, Mac Os, Linux trên Desktop, Android trên di động.
• Ngôn ngữ lập trình đơn giản dễ hiểu.
• Mã nguồn mở: Arduino được phát triển dựa trên nguồn mở nên phần mềm chạy
trên Arduino được chia sẽ dễ dàng và tích hợp các nền tảng khác nhau.
• Mở rộng phần cứng: Arduino được thiết kế và sử dụng theo dạng module nên
Trang 38
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
việc mở rộng phần cứng càng dễ dàng hơn.
• Đơn giản và nhanh: Rất dễ dàng lắp ráp, lập trình và sử dụng thiết bị.
• Dễ dàng chia sẻ: Mọi người dễ dàng chia sẽ mã nguồn với nhau mà không lo lắng
về ngôn ngữ hay hệ điều hành mình đang sử dụng.
Arduino được chọn làm bộ não xử lý của rất nhiều thiết bị từ đơn giản đến phức
tạp. Trong đó có một vài ứng dụng thực sự chứng tỏ khả năng vượt trội của Arduino do
chúng có khả năng thực hiện nhiều nhiệm vụ phức tạp.
Hình 2.43 Các phiên bản của Arduino
2.3. TRUYỀN THÔNG MODBUS
2.3.1. Modbus là gì?
- Giao thức Modbus được phát triển vào năm 1979 bởi Modicon, Incorporated;
dành cho các hệ thống tự động hóa công nghiệp và bộ điều khiển lập trình Modicon.
- Modbus là một phương thức được sử dụng để truyền thông tin qua các đường
nối tiếp giữa các thiết bị điện tử. Thiết bị yêu cầu thông tin được gọi là Modbus Master
và thiết bị cung cấp thông tin là Modbus Slaves.
- Trong mạng Modbus tiêu chuẩn thường có 1 Master và tối đa 247 Slaves; mỗi
Slave có 1 địa chỉ Slave duy nhất từ 1 đến 247. Master cũng có thể viết thông tin cho
Slaves.
Trang 39
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.3.2. Mô tả giao thức modbus
Giao thức MODBUS định nghĩa một bộ dữ liệu giao thức đơn giản (PDU - protocol
data unit) độc lập với các lớp truyền thông bên dưới. Việc ánh xạ giao thức MODBUS
trên các bus hoặc network cụ thể có thể đưa vào một số trường bổ sung trên bộ dữ liệu
ứng dụng (ADU - application data unit).
Hình 2.44 Cấu trúc chung của Modbus
Bộ dữ liệu ứng dụng MODBUS được xây dựng bởi client mà khởi tạo giao dịch
MODBUS. Hàm chỉ ra cho máy chủ loại hành động cần thực hiện. Giao thức ứng dụng
MODBUS thiết lập định dạng của yêu cầu do client khởi tạo.
Trường mã hàm của một bộ dữ liệu MODBUS được mã hóa bằng một byte. Mã
hợp lệ nằmtrong phạm vi 1 ... 255 decimal(phạm vi 128 - 255 được dành riêng và được
sử dụng cho các phản hồi ngoại lệ). Khi một tin nhắn được gửi từ Client đến thiết bị
Server, trường mã hàm sẽ cho máy chủ biết loại hành động nào sẽ thực hiện. Mã hàm
"0" là không hợp lệ.
Mã hàm phụ được thêm vào một số mã hàm để xác định nhiều hành động. Trường
dữ liệu của thông điệp được gửi từ một client đến thiết bị máy chủ chứa thông tin bổ
sung mà máy chủ sử dụng để thực hiện hành động được xác định bởi mã hàm. Điều này
có thể bao gồm các hạng mục rời rạc và các địa chỉ thanh ghi, số lượng các mục cần xử
lý và số byte dữ liệu thực tế trong trường.
Trường dữ liệu có thể không tồn tại (có độ dài bằng không) trong một số loại yêu
cầu nhất định, trong trường hợp này, máy chủ không yêu cầu bất kỳ thông tin bổ sung
nào. Mã hàm chỉ định hành động đơn độc.
Trang 40
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hình 2.45 Giao tiếp giữa Server và Client trong Mobus.
Nếu không có lỗi xảy ra liên quan đến mã MODBUS được yêu cầu trong một
MODBUS ADU được nhận một cách đúng đắn, thì trường dữ liệu của một phản hồi từ
một máy chủ đến một máy khách sẽ chứa dữ liệu được yêu cầu. Nếu xảy ra lỗi liên quan
đến mã MODBUS được yêu cầu, trường chứa mã ngoại lệ mà ứng dụng máy chủ có thể
sử dụng để xác định hành động tiếp theo sẽ được thực hiện.
Ví dụ, máy khách có thể đọc trạng thái ON/OFF của một nhóm đầu ra hoặc đầu
vào riêng biệt hoặc nó có thể đọc/ghi nội dung dữ liệu của một nhóm các thanh ghi.
Khi máy chủ trả lời máy khách, nó sử dụng trường mã hàm để chỉ ra phản hồi bình
thường (không có lỗi) hoặc một số loại lỗi xảy ra (được gọi là phản hồi ngoại lệ). Đối
với một phản hồi bình thường, máy chủ chỉ cần lặp lại yêu cầu mã hàm ban đầu.
Trang 41
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.3.3. Phân loại Modbus [8]
Hiện nay, có 3 chuẩn modbus được sử dụng phổ biến trong công nghiệp – tự động
hóa là: Modbus RTU, Modbus TCP, Modbus ASCII.
Chuẩn Modbus RTU:
Trong chuẩn Modbus RTU, các dữ liệu được mã hóa theo hệ nhị phân. Đây
là chuẩn lý tưởng cho truyền thông RS232, RS485 đa điểm, tốc độ từ 1200 baud đến
19200 baud. Trong đó phổ biến nhất là 9600 baud. Chuẩn này được sử dụng phổ biến
nhất trong công nghiệp như ứng dụng: BMS, điện lực. Một bản tin trong Modbus
RTU gồm: 1 byte địa chỉ; 1 byte mã hàm; n byte dữ liệu; 2 byte CRC
Hình 2.46 Ví dụ Modbus RTU
Chuẩn Modbus ASCII
Trong chuẩn này, các thông điệp được mã hóa bằng mã hexadecimal. Sử dụng
4 bit để mã hóa thông điệp. Mỗi byte thông điệp cần đến 2 byte để truyền thông nên
chuẩn này có tốc độ thấp hơn so với Mobus RTU. Do đó, trong công nghiệp không sử
dụng đến chuẩn này mà phần lớn sử dụng RTU hoặc TCP.
Hình 2.47 Ví dụ Modbus Ascii
Trang 42
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chuẩn Modbus TCP
Modbus TCP đơn giản chỉ là giao thức modbus được truyền thông qua
Ethernet. Các thiết bị slave và master sử dụng địa chỉ IP để nhận dạng và giao tiếp với
nhau. Trong chuẩn này dữ liệu được mã hóa trong một gói tin TCP/IP. Do đó, ngày nay
chuẩn này ngày càng được sử dụng phổ biến.
Hình 2.48 Ví dụ Modbus TCP
2.4. Cơ sở lý thuyết về Web Server
2.4.1 Truy cập vào Web Server.
Kích hoạt Web Server.
- Mở TIA vào phần Device Configuration để thiết lập giao diện chính trong Web
server.
- Trong giao diện cửa sổ đó chọn vào mục Properties chọn mục web sever.
- Check vào mục “Enable Web server on this module” thì chương trình sẽ tự động
check vào “Enable” phần Automatic update.
- Có thể nhúng trang web riêng của mình vào trang web chuẩn ở mục “Userdefined
Web pages”.
Truy cập trang Web Server.
- Truy cập các trang web chuẩn từ máy tính:
- Máy tính và CPU S7-1200 phải đƣợc liên kết với nhau bằng mạng cục bộ hoặc
kết nối trực tiếp với nhau bằng cáp chuẩn Ethernet.
- Mở một trình duyệt web và nhập vào địa chỉ IP của CPU S7-1200. Trình duyệt
web sẽ mở ra trang giới thiệu về S7-1200.
Trang 43
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Để tăng thêm tính bảo mật an toàn khi truy cập tới web chuẩn chúng ta có thể sử
dụng https:// thay vì http://
- Giao diện của trang web chuẩn:
Hình 2.49 Giao diện Web Server.
- Màn hình chào mừng vào web chuẩn của S7-1200.
Hình 2.50 Giao diện Web chuẩn.
Một số ảnh hưởng đến Web Server.
- Thông thường phải sử dụng địa chỉ IP của PLC để truy cập vào web chuẩn và web
do người dùng tự định nghĩa. Nếu trình duyệt web của chúng ta không cho phép kết nối
trực tiếp đến một địa chỉ IP thì chúng ta có thể kết nối với một địa chỉ IP thông qua mục
DNS tới địa chỉ đó.
Trang 44
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Tường lửa, cài đặt Proxy và một số trang web khác cũng có thể hạn chế truy cập
đến PLC
- Trang web chuẩn sử dụng JavaScript và Cookie. Nếu 2 thành phần này không được
tích hợp trong trình duyệt cũng có thể làm hạn chế tính năng trong trang web server và
trang User-defined .
-Siemens cung cấp một chứng chỉ bảo mật để truy cập an toàn đến Web server,
chúng ta có thể đăng nhập hoặc tải giấy chứng nhận.
2.4.2. Trang web tự xây dựng[7].
-Web server của S7-1200 cung cấp tính năng là có thể tạo ra một trang web riêng
kết hợp với các Tag của PLC S7-1200.
-Tạo ra trang web này bằng cách sử dụng trình soạn thảo HTML sau đó tải chúng
vào PLC. Web riêng này sẽ được nhúng vào trong Web server.
Hình 2.51 Sơ đồ thể hiện tổng quát cách nhúng User-defined web
Cách tạo một trang HTML
- Chúng ta có thể chọn lựa một trong số nhiều các ngôn ngữ lập trình để thiết kế một
trang HTML sử dụng cho Web server nhưng phải đảm bảo rằng phải tương thích với
các tiêu chuẩn W3C (World Wide Web Consortium).
- Một dòng lệnh thiết lập charset cho trang web không thể thiếu và để đảm bảo đúng
tiêu chuẩn UTF-8:
- Các trang web chúng ta tự định nghĩa không tự làm mới. Nó là một phần không
thể thiếu trong trang web của chúng ta. Đối với các trang hiện hiển thị dữ liệu của PLC
Trang 45
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
thì việc làm mới định kỳ, giữ dữ liệu hiện tại rất cần thiết. Để tự động làm mới lại toàn
bộ trang web có thể thêm dòng lệnh sau:
-Với số 10 là thời gian tự động làm mới trang web, có thể thay đổi được tùy theo
người lập trình.
Các lệnh AWP hỗ trợ cho Web server S7-1200
Web server của S7-1200 cung cấp các lệnh AWP để liên kết trực tiếp với các
Tag của PLC S7-1200. Bao gồm một số lệnh sau:
- Đọc biến
- Ghi biến
- Đọc biến đặc biệt
- Ghi biến đặc biệt
- Xác định các loại enum
- Phân bố các biến enum
- Tạo khối dữ liệu mảnh
Cấu trúc chung
- Ngoại trừ lệnh đọc một biến ra thì tất cả các lệnh còn lại đều có chung một cú
pháp: -->
- Quy ước:
Mục kèm theo trong dấu ngoặc [] là tùy chọn.
Mục kèm theo trong dấu ngoặc nhọn thể hiện tham số được xác định.
Các dấu ngoặc kép chỉ được sử dụng khi được chỉ định.
Các ký tự đặc biệt trong Tag hoặc khối dữ liệu phải để trong dấu ngoặc kép.
Cấu hình các trang web tự định nghĩa.
- Để cấu hình các trang web chúng ta tự định nghĩa từ TIA, gồm các bước sau:
Chọn loại CPU (1214c) trong giao diện chính của thiết bị.
Kích hoạt cho phép “Web server” hoạt động.
Kích hoạt cho phép trang “User-defined Web pages”.
Trang 46
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hình 2.52 Giao diện để cấu hình cho Web server.
- Di chuyển thư mục chứa trang... và lựa chọn thiết bị
3.3. Thiết bị sử dụng trong mô hình
3.3.1. Cảm biến lưu lượng
Tên cảm biến: Cảm biến lưu lượng YF-S201
Thương hiệu: VĐ-ELECTRONIC
Mục đích: Đo lượng sơn chảy xuống lon ở khâu chiết rót.
Tính năng: Chất liệu bằng nhựa bên trong có cánh quạt nước và cảm biến hall.
Khi nước chảy qua van cảm biến làm động cơ quay dẫn đến sự thay đổi trạng thái
đầu ra của cảm biến Hall, đầu ra tín hiệu xung.
Hình 3.11 Hoạt động của cảm biến lưu lượng
Thông số kỹ thuật:
• Điện áp làm việc: 5-24V
• Dòng điện tối đa:15mA (Với đầu vào 5V)
• Trọng lượng :43g
• Giới hạn lưu lượng: 1-30 lít/phút.
• Nhiệt độ làm việc :0-80 độ C
• Độ chính xác :90%
Trang 61
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
• Ký hiệu dây cảm biến:
+ Đen: GND
+ Đỏ: VCC supply
+ Vàng: Tín hiệu ra của hall
sensor
Hình 3.12 Cảm biến lưu lượng YF-S201
• Tần số tín hiệu đầu ra: F=7.5xQ (L /Phút)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước
F: Tần số tín hiệu đầu ra (Hz)
7.5: Hằng số
VD: 1L nước sẽ có công thức: 1x7.5x60 = 450 xung
3.3.2. Cảm biến vật cản hồng ngoại
Tên cảm biến: Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS30C4
Thương hiệu: OMDHON
Mục đích: Nhận biết vị trí của lon, dừng băng tải khi cảm biến phát hiện lon đã
đến vị trí của các khâu.
Tính năng: Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS30C4 dùng ánh sáng hồng
ngoại để xác định khoảng cách tới vật cản cho độ phản hồi nhanh và rất ít nhiễu do sử
dụng mắt nhận và phát tia hồng ngoại theo tần số riêng biệt. Cảm biến có thể chỉnh
khoảng cách báo mong muốn thông qua biến trở, ngõ ra cảm biến ở dạng cực thu hở nên
cần thêm 1 trở treo lên nguồn ở chân output khi sử dụng.
Thông số kỹ thuật:
• Nguồn điện cung cấp: 6 ~ 36VDC.
• Khoảng cách phát hiện: 5 ~ 30cm.
• Có thể điều chỉnh khoảng cách qua biến trở.
• Dòng kích ngõ ra: 300mA.
Trang 62
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
• Ngõ ra dạng NPN cực thu hở giúp tùy biến được điện áp ngõ ra, trở treo lên áp
bao nhiêu sẽ tạo thành điện áp ngõ ra bấy nhiêu.
• Chất liệu sản phẩm: nhựa.
• Có led hiển thị ngõ ra màu đỏ.
• Kích thước: 1.8cm (D) x 7.0cm (L).
• Sơ đồ dây:
+ Xanh dương: GND
+ Nâu: VCC supply
+ Đen: Tín hiệu ra
Hình 3.13 Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS30C4
3.3.3. Cảm biến siêu âm
Tên thiết bị: Cảm biến siêu âm HC-SR04
Mục đích:Đo khoảng cách mực sơn chứa trong bể và truyền tín hiệu cho vi điều
khiển Arduino UNO.
Tính năng:C ảm biến siêu âm sử dụng nguyên lý phản xạ sóng siêu âm. Cảm biến
gồm 2 module: 1 module phát ra sóng siêu âm và 1 module thu sóng siêu âm phản xạ
về. Đầu tiên cảm biến sẽ phát ra 1 sóng siêu âm với tần số 40khz. Nếu có chướng ngại
vật trên đường đi, sóng siêu âm sẽ phản xạ lại và tác động lên module nhận sóng. Bằng
cách đo thời gian từ lúc phát đến lúc nhận sóng ta sẽ tính được khoảng cách từ cảm biến
đến chướng ngại vật.
Khoảng cách = (thời gian * vận tốc âm thanh (340 m/s) / 2
Trang 63
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Thông số kĩ thuật:
- Điện áp: 5V DC
- Dòng hoạt động: < 2mA
- Mức cao: 5V
- Mức thấp: 0V
- Góc tối đa: 15 độ
- Khoảng cách: 2cm - 450cm (4.5m)
- Độ chính xác: 3mm
- Kết nối: VCC (5V), trig (chân điều khiển phát), echo (chân nhận tín hiệu phản
hồi), GND (đất)
Hình 3.14 Cảm biến siêu âm HC-SR04
3.3.4. Cảm biến quang chữ U
Tên thiết bị: Cảm biến quang chữ U Omron EE-SX674
Thương hiệu: Omron
Mục đích: Cảm biến đếm số lần quay trộn sơn, tín hiệu của cảm biến cho phép
dừng hộp quay đúng vị trí vuông góc với băng tải
Thông số kỹ thuật:
• Khoảng cách cảm biến: 5 mm (slot width)
• Vật chuẩn cảm biến: 2 × 0.8 mm min.
• LED hiển thị (red): không có vật thì LED sáng (Incident light)
• Tần số đáp ứng: max 1 kHz
• Ngõ ra:
+ NPN open collector: 5 to 24 VDC, 100 mA max
Trang 64
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
+ Dark-ON/Light-ON (phát hiện có vật thì kích ngõ ra / không có vật thì
kích ngõ ra). Chọn Light-ON bằng cách nối dây chân 2 với nguồn 24VDC
• Nguồn cấp: 5 to 24 VDC ±10%, ripple (p-p): 10% max
Hình 3.15 Cảm biến quang chữ U Omron EE-SX674
3.3.5. Van điện từ nước
Tên thiết bị: Van điện từ nước UNI-D UW15
Thương hiệu: Uni-D
Mục đích: Đóng ngắt van chảy sơn ở khâu chiết rót.
Thông số kỹ thuật:
• Nhiệt độ thiết kế: 5 đến 80°c.
• Áp suất làm việc: 0 đến 7kgf/cm².
• Chất liệu: Đồng thau, inox 304
• Port size: 3/4" inch.
Trang 65
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
• Đường kính: 15mm.
• Kiểu kết nối với đường ống: Kiểu ren.
• Kiểu tác động: Tác động trực tiếp.
• Trạng thái của van: Van thường đóng
• Nguồn điện sử dụng: 220V
Hình 3.16 Van điện từ nước UNI-D UW15
3.3.6. Van điện từ khí nén
Tên thiết bị: Van điện từ khí nén SMC SY3140 5LZE (24VDC)
Thương hiệu: SMC
Mục đích: dùng để đóng mở đường dẫn của khí nén và điều chỉnh hướng của khí
nén, từ đó điều khiển hoạt động của các xylanh.
Thông số kĩ thuật:
• Điện áp: 24 VDC
• Áp suất: 0.15 - 0.7 MPa
Trang 66
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.17 Van điện từ khí nén SMC SY3140 5LZE
3.3.7. Van điện từ Airtac
Tên thiết bị: Van điện từ Airtac 4V210-08 (Van 5/2)
Thương hiệu: Airtac
Mục đích: dùng để đóng mở đường dẫn của khí nén và điều chỉnh hướng của khí
nén, từ đó điều khiển hoạt động của xylanh dập nắp
Thông số kĩ thuật:
• Điện áp: 24VDC
• Kích thước cổng: 1/4''.(ren 13).
• kích thước cổng xả: 1/8" (ren 9.6).
• Áp suất hoạt động: 0.15 - 0.8 MPa.
• Loại van hơi 5 cửa 2 vị trí. (1 đầu coil điện)
• Hãng sản xuất: AIRTAC (Đài Loan)
• Dòng series 4V200 có 3 loại như sau:
• Nhiệt độ hoạt động: -20~70oC.
Hình 3.18 Van điện từ Airtac 4V210-08
Trang 67
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
3.3.8. Van hút chân không dùng khí nén
Tên thiết bị: Vacuum ejector Koganei MED10 – E1 – PSL-1L
Thương hiệu: Koganei
Mục đích: tạo chân không giúp hút nhả nắp và kéo lon từ trong hộp lắc ra ngoài.
Thông số kĩ thuật:
• Điện áp 24VDC
• Kích thước cổng: ¼” (ren 13mm)
• Áp suất: 1~9.9 Bar (0.1~0.99 Mpa)
• Nhiệt độ hoạt động: 0~60oC
Hình 3.19 Van hút chân không dùng khí nén
3.3.9. Xy lanh kép
Tên thiết bị: Xy lanh kép SMC CXSM10-15-Y59BL
Thương hiệu: SMC
Mục đích: Cố định vị trí của lon ở từng khâu, tránh rung lắc, đổ ngã
Thông số kỹ thuật:
• Đường kính xy lanh: 10 mm
• Hành trình: 15 mm
Trang 68
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.20 Xy lanh kép SMC CXSM10-15-Y59BL
3.3.10. Xylanh compact SMC
Tên thiết bị: Xylanh compact SMC CDQSB12-10DC
Mục đích: Di chuyển vào trong hộp lắc, kết hợp vs giác hút chân không để kéo lon
từ hộp lắc ra ngoài băng tải.
Hình 3.21 Xylanh compact SMC CDQSB12-10DC
3.3.11 Xylanh tròn PVN
Tên thiết bị: Xylanh tròn PVN Pneumatic Equipment.
Mục đích: Đẩy lon vào trong hộp lắc
Thông số kĩ thuật:
• Kích thước cổng: ren 9,6mm(1/8”)
Trang 69
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
• Áp suất: 0.1~1Mpa(1~9kg)
• Nhiệt độ: -20~70 oC
Hình 3.22 Xylanh tròn PVN Pneumatic Equipment
3.3.12. Động cơ giảm tốc
Tên thiết bị: Động cơ giảm tốc Tsukasa TG-85E-CH-77-D919
Thương hiệu: Tsukasa
Mục đích: Động cơ quay băng tải, động cơ quay hộp lắc, động cơ băng tải cấp nắp.
Thông số kỹ thuật:
• Điện áp định mức: 24VDC.
• Điện áp làm việc: 12V - 24VDC.
• Dòng điện khi không tải: 100mA.
• Dòng điện khi có tải là: 500mA.
• Tốc độ khi không tải:134 vòng/phút.
• Tốc độ khi có tải: 83 vòng/phút.
• Tỉ lệ giảm tốc:1/40.
• Momen định mức: 7,5 kgf.cm.
• Momen xoắn tối đa: 13 kgf.cm.
• Công suất tiêu thụ: 12W.
Trang 70
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.23 Động cơ giảm tốc Tsukasa TG-85E-CH-77-D919
3.4. Thiết bị trong tủ điện
3.4.1. PLC
Tên thiết bị: SIMATIC S7-1200, CPU 1212C DC/DC/DC (compact CPU)
Thương hiệu: Simens
Mục đích: Lưu trữ hệ điều hành, chương trình ứng dụng, là nơi diễn ra quá trình
tính toán xử lý thông tin theo thuật toán điều khiển đã được cài đặt bởi người lập
trình.
Thông số kĩ thuật:
• Điện áp nguồn cấp: 24VDC
• 8 ngõ vào số, 6 ngõ ra số
• 2 ngõ vào tương tự, 0 ngõ ra tương tự
• Có thể mở rộng thêm 2 module tín hiệu SM
Trang 71
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.24 PLC S7 1200 1212C DC/DC/DC
3.4.2. Module mở rộng
Module S7-1200 SM 1223 8DI/8DO
Tên thiết bị: Mô đun SIMATIC S7-1200 DIGITAL INPUT SM 1223 8DI /8DO
24V (6ES7223-1BH30-0XB0).
Mục đích: Mở rộng ngõ vào và ra để đáp ứng nhu cầu sử dụng của hệ thống.
Thương hiệu: Simens
Hình 3.25 Module mở rộng 8DO/8DI
Trang 72
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Module S7-1200 SM 1222 16 DO Relay
Tên thiết bị: Mô đun SIMATIC S7-1200, DIGITAL OUTPUT SM 1222, 16 DO
RELAY (6ES7222-1HH30-0XB0).
Mục đích: Mở rộng ngõ ra để đáp ứng nhu cầu sử dụng của hệ thống.
Thương hiệu: Simens
Hình 3.26 Module mở rộng 16 DO RELAY
3.4.3. Bộ nguồn
Tên thiết bị: Bộ nguồn Meanwell SP-200-24
Mục đích: Chuyển nguồn xoay chiều thành nguồn một chiều để cung cấp cho CPU,
các module mở rộng và các thiết bị cảm biến.
Thông số kĩ thuật:
- Điện áp ngõ ra DC: 24V
- Dòng ngõ ra DC: 0~8.4A
- Công suất: 200W
- Điện áp ngõ vào AC: 85~264VAC
- Hiệu suất: 85%
- Nhiệt độ hoạt động: -10 ~ 60°C
- Phương thức làm mát: được làm mát bằng quạt DC.
- Kích thước (mm): 199x99x50mm
Trang 73
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.27 Bộ nguồn
3.4.4. Relay
Tên thiết bị: Relay Omron G2R-1-SND 24VDC
Thương hiệu: Omron
Mục đích: sử dụng để điều khiển hoạt động của các van điện từ nước và động cơ
quay băng tải, động cơ trộn, động cơ băng tải cấp nắp.
Thông số kĩ thuật:
- Nguồn cuộn dây: 24VDC 10A
- Nguồn của các tiếp điểm: 250VAC 10A/ 30 VDC 10A
- Nhiệt độ vận hành: -400C – 700C
- Kiểu đầu nối: chân hàn
- Tiếp điểm: SPDT (NO+NC)
Trang 74
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.28 Relay Omron G2R-1-SND 24VDC
3.4.5. Cầu đấu dây 2 tầng
Tên thiết bị: Double level terminal blocks JUKK 5
Thương hiệu: Linkwell
Mục đích: sử dụng để kết nối các đầu cuối của các thiết bị điện để tạo ra một mạch
điện.
Thông số kĩ thuật:
- Dòng sản phẩm Domino 2 tầng
- Chất liệu PA66, Brass
- Kích thước (TxHxW) mm 5.2x62x56
- Dòng định mức 32A 500V
- Cáp sử dụng 0.2~2.5mm2
- Kiểu nối dây Bắt vít
- Kiểu lắp đặt Gắn thanh rail DIN 35mm
Trang 75
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Hình 3.29 Cầu đấu dây 2 tầng
3.4.6. Board Arduino Uno R3
Cấu trúc chung:
Aruduino Uno là một bo mạch vi điều khiển dựa trên chip ATmega 168 hoặc
ATmega 328. Cấu trúc chung bao gồm:
• 14 chân vào ra bằng tín hiệu số, trong đó có 6 chân có thể dử dụng để điều chế
độ rộng xung.
• Có 6 chân đầu vào tín hiệu tương tự cho phép chúng ta kết nối với các bộ cẩm
biến bên ngoài để thu thập số liệu.
• Sử dụng một dao động thạch anh tần số dao động 16Mhz.
• Có 1 cổng kết nối bằng chuẩn USB để chúng ta nạp chương trình vào bo mạch
và một chân cấp nguồn cho mạch, một nút reset.
• Nó chứa tất cả mọi thứ cần thiết để hỗ trợ các vi điều khiển, nguồn cung cấp cho
Hình 3.30 Board Arduino UNO R3
Trang 76
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
Arduino có thể là từ máy tính thông qua cổng USB hoặc là từ bộ nguồn chuyên dụng
được biến đổi từ xoay chiều thành một chiều hoặc là nguồn lấy từ pin.
Thông số kỹ thuật:
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật Aruino Uno R3
Vi điều khiển ATmega328 họ 8bit
Điện áp hoạt động 5V DC (chỉ được cấp qua cổng USB)
Tần số hoạt động 16 MHz
Dòng tiêu thụ khoảng 30mA
Điện áp vào khuyên dùng 7-12V DC
Điện áp vào giới hạn 6-20V DC
Số chân Digital I/O 14 (6 chân hardware PWM)
Số chân Analog 6 (độ phân giải 10bit)
Dòng tối đa trên mỗi chân 30 mA
I/O
Dòng ra tối đa (5V) 500 mA
Dòng ra tối đa (3.3V) 50 mA
Bộ nhớ flash 32 KB (ATmega328) với 0.5KB dùng bởi
bootloader
SRAM 2 KB (ATmega328)
EEPROM 1 KB (ATmega328)
3.4.7. Ethernet W5100 Arduino
Tên thiết bị: SHIELD ETHERNET W5100 ARDUINO
Thương hiệu: Arduino
Mục đích: Thực hiện truyền dữ liệu từ arduino qua PLC S7-1200 của hãng
Simens thông qua giao thức modbus TCP/IP.
Tính năng: Shiel Ethernet W5100 Arduino có IC điều khiển W5100 trên có thể
thực hiện truyền dữ liệu thông qua 2 giao thức là TCP và UDP. Số đường truyền dữ liệu
song song tối đa là 4. Khả năng truyền song song cùng lúc 4 luồng dữ liệu giúp board
có khả năng nhận dữ liệu từ internet với tỉ lệ lỗi thấp hơn (nguyên nhân thường là do
Trang 77
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
mất dữ liệu trên đường truyền hoặc do thời gian truyền vượt quá giới hạn - time out).
Thông số kỹ thuật
- Để sử dụng phải có board mạch Arduino đi kèm
- Hoạt động tại điện áp 5V (được cấp từ mạch Arduino)
- Chip Ethernet: W5100 với buffer nội 16KB
- Tốc độ kết nối: 10/100Mb
- Kết nối với mạch Arduino qua cổng SPI
Hình 3.31 Ethernet W5100 Arduino
Trang 78
Chương 3: Tính toán thiết kế và lựa chọn thiết bị
3.4.8. Thiết bị chuyển mạch mở rộng hệ thống mạng
Tên thiết bị: Switch 5 port Tenda 100m
Thương hiệu: Tenda
Mục đích: cho phép các thiết bị kết nối với nhau qua mạng Ethernet
Thông số kĩ thuật:
- Màu: trắng
- Tốc độ kết nối: 100Mbps
- Số cổng ethernet: 5 cổng
- Kích thước: 13.09 x 15.9 Hình 3.32 Switch 5 port Tenda
- Trọng lượng: 0.17kg
- Chuẩn giao tiếp: IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3x
- Phương pháp truyền dẫn (Transmission Method): Store-and-Forward
- Giao thức bảo mật: CSMA/CD
- Giao thức Routing/Firewall: TCP / IP.
Trang 79
Chương 4: Thi công hệ thống
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1. Thi công phần cứng
4.1.1. Bộ phận cấp lon
Lon được đặt trong 1 ống hình hộp chữ nhật, cơ cấu cấp lon được thực hiện bởi 1
xylanh đẩy.
Hình 4.1 Bộ phận cấp lon
Trang 80
Chương 4: Thi công hệ thống
4.1.2. Bộ phận chiết rót
Định lượng bằng cách chiết theo tổng số xung của cảm biến lưu lượng YF-S201:
đóng ngắt van điện từ cho lượng sơn chảy vào lon dựa trên số xung đếm được, có thể
xem như lưu lượng chất lỏng chảy là không đổi, 1 xung bằng 2,25ml.
Hệ thống chiết rót trong công nghiệp sử dụng đồng hồ đo lưu lượng (flow meter)
để đảm bảo độ chính xác tuyệt đối. Tuy nhiên giá thành của đồng hồ đo lưu lượng khá
đắc nên nhóm em sử dụng cảm biến lưu lượng YF-S201 để thay thế.
Hình 4.2 Bộ phận chiết rót trong mô hình
4.1.3. Bộ phận đóng nắp
Sau khi chiết rót xong, lon sơn được băng tải chuyển đến vị trí đóng nắp. Bộ
phận đóng nắp bao gồm các cơ cấu xy lanh:
• Xy lanh di chuyển dọc: kết hợp với giác hút chân không, hút nắp lên từ
băng tải cấp nắp và thả nắp xuống đúng vị trí lon để chuẩn bị đóng nắp.
• Xy lanh di chuyển ngang: đưa nắp đang được hút về vị trí lon, hoặc đưa
xylanh dập về vị trí lon để đóng nắp.
• Xy lanh dập nắp: Tác dụng lực làm nắp được đóng chặt vào lon.
Trang 81
Chương 4: Thi công hệ thống
Hình 4.3 Bộ phận đóng nắp trong mô hình
Ngoài ra, một băng tải một có nhiệm vụ đưa nắp vào đúng vị trí để đảm bảo hệ
thống có thể chạy liên tục
Hình 4.4 Băng tải cấp nắp
Trang 82
Chương 4: Thi công hệ thống
4.1.4. Bộ phận lắc sơn
Bộ phận lắc sơn sử dụng cơ cấu xy lanh đẩy lon vào hộp lắc hoặc đưa lon từ
trong hộp lắc ra ngoài (sử dụng xylanh kết hợp giác hút chân không). Hộp lắc quay
theo số vòng đã được định sẵn để tạo hỗn hợp sơn đồng nhất và dừng ở vị trí ngang
với mép băng tải để lon có thể được đưa ra bên ngoài.
Hình 4.5 Bộ phận lắc sơn trong mô hình
4.1.5. Tủ điện
Tủ điện là trung tâm điều khiển của mô hình. Gồm PLC, vi xử lý, nút nhấn, đèn
báo, buzzer, relay, được nhóm trực tiếp thi công dựa trên bản vẽ đã đưa ra.
Hình 4.6 Hình ảnh bên ngoài tủ điện
Trang 83
Chương 4: Thi công hệ thống
Hình 4.7 Hình ảnh bên trong tủ điện
4.1.6. Mô hình sau khi thi công
Đây là hình ảnh tổng thể mô hình hoàn thiện sau khi thi công các bộ phận trên.
Hình 4.8 Mô hình thực tế sau khi hoàn thành
Trang 84
Chương 4: Thi công hệ thống
4.2. Giao diện SCADA
4.2.1. Giao diện Log in
Sử dụng tính năng User Administration trong WINCC Professional nhằm thiết
lập bảo vệ truy cập cho dữ liệu và chức năng ở chế độ Runtime.
Thao tác trong giao diện:
• Log in: đăng nhập vào hệ thống. Có 2 quyền đăng nhập vào hệ thống:
+ Quyền ADMIN: có tất cả các quyền bao gồm chọn màu sơn, số lượng,
điều khiển các nút nhấn và sử dụng chức năng thêm mã màu mới.
+ Quyền User: không thể thực hiện chức năng thêm màu mới.
• Activated: khóa các chức năng khi chưa đăng nhập và kích hoạt các chức năng
sau khi đăng nhập.
• Color: chuyển đến giao diện chọn màu sơn và số lượng.
• Data: chuyển đến giao diện dữ liệu màu.
• Exit: Thoát khỏi chế độ Runtime.
4.2.2. Giao diện chọn màu
Giao diện này cung cấp cho người dùng một bảng màu với 73 màu sắc có tỉ lệ
pha trộn khác nhau. Nhấn chọn vào từng màu trên bảng màu sẽ hiển thị được tỉ lệ pha
màu trong bảng setting, nhập vào số lượng lon, nhấn Confirm, sau đó chuyển đến giao
diện vận hành.
Thao tác trong giao diện:
- Chọn 1 trong 73 màu có trong bảng màu
- Nhập số lượng lon vào ô Quantity.
+ Nếu số lượng nhập vào bằng 0, sẽ có thông báo yêu cầu nhập lại.
+ Nếu số lượng lớn hơn 0, sẽ có thông báo xác nhận lần cuối và tự động
chuyển đến giao diện vận hành.
- Data: chuyển đến giao diện màu.
- Operation: chuyển đến giao diện vận hành.
4.2.3. Giao diện dữ liệu màu.
Giao diện thể hiện tỉ lệ phần trăm của các màu đỏ, vàng, xanh dương và trắng của
từng mã màu sử dụng trong mô hình. Có thể thêm màu mới với tỉ lệ mới, yêu cầu tổng
Trang 85
Chương 4: Thi công hệ thống
bốn tỉ lệ của bốn màu phải bằng 100%, nếu không sẽ hiển thị cảnh báo. Màu mới sẽ
được hiển thị trong bảng Setting của giao diện chọn màu.
Thao tác trong giao diện:
• Chọn New để thêm vào mã màu mới
• Nhập vào tỉ lệ mong muốn
• Nhấn Add để thêm vào bảng. Nếu tỉ lệ sai sẽ hiển thị hộp thoại cảnh báo.
• Nhấn Clear để xóa màu vừa được thêm vào.
4.2.3 Giao diện điều khiển
Đây là giao diện chính của mô hình, chứa tất cả các tùy chọn trong điều khiển
giám sát hệ thống. Từ màn hình giám sát có thể quan sát được mô hình đang hoạt động
như thế nào, điều khiển hệ thống thông qua các nút nhấn trên màn hình, tùy chọn các
màn hình quản lý sản xuất, cảnh báo lỗi.
Thao tác trong giao diện:
• Home, Select Color, Data: Trở về giao diện Log in, giao diện chọn màu, giao
diện dữ liệu
• Exit: Thoát khỏi chế độ Runtime
• Status: Thể hiện trạng thái các đèn Progress, Stop, Pause, EMO
• Control Panel: Các nút nhấn điều khiển hệ thống ON, OFF, PAUSE, RESUME,
EMO
• PROGRESS: Thể hiện mã màu đang sản xuất, số lượng đặt, số lon hiện tại đã
hoàn thành xong.
• Volume Tank: thể tích sơn hiện tại của các bể.
Để vận hành hệ thống, nhấn chọn biểu tượng Color để chọn màu sắc, số lượng lon
muốn sản xuất, nhấn Start để bắt đầu quá trình.
Trang 86
Chương 5: Kết quả thực hiện
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THỰC HIỆN
5.1. Kết quả giao tiếp giữa PLC và vi xử lý.
Xây dựng mô hình truyền thông Modbus TCP/ IP để truyền dữ liệu giữa PLC S7
1200 và vi xử lý Arduino UNO R3. Trong đó:
- Arduino UNO: đóng vai trò là Server, có nhiệm vụ đọc giá trị từ cảm biến siêu
âm HC-SR04 để tính thể tích mực sơn của từng bể và truyền dữ liệu cho Client.
- PLC S7 1200: đóng vai trò là Client, đọc giá trị dữ liệu từ Server truyền sang.
Hình 5.1 Hàm MB_Client_DB giao tiếp giữa PLC và Arduino
Hình 5.2 Kết quả truyền dữ liệu giữa PLC và Arduino
So sánh với kết quả thực nghiệm
Kết quả truyền dữ liệu giữa PLC và Arduino là chính xác, đầy đủ dữ liệu.
Trang 87
Chương 5: Kết quả thực hiện
Kết quả đo mực nước tương đối đúng nhưng chưa chính xác tuyệt đối do với
thực tế do sử dụng cảm biến siêu âm giá thành rẻ, độ chính xác không cao.
Mực nước sơn bể trắng và vàng lần lượt là 41mm và 74 mm và đây là kết quả đo
thực tế.
Hình 5.3 Kết quả đo mực nước thực tế
5.2. Kết quả giao diện SCADA
Kết quả sau khi thiết kế giao diện vận hành
Hình 5.4 Màn hình Home
Trang 88
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.5 Đăng nhập bằng quyền ADMIN hoặc User
Hình 5.6 Màn hình chọn mã màu và số lượng lon
Hình 5.7 Hiện thị thông báo khi nhập số lượng lon bằng 0.
Trang 89
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.8 Hiện thị thông báo xác nhận khi nhập số lượng lon khác 0
Hình 5. 9 Màn hình cho phép thêm mã màu mới
Trang 90
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.10 Giao diện vận hành.
Hình 5.11 Màn hình khi hệ thống đang hoạt động
Trang 91
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.12 Hiện thị số lượng lon hiện thời
Hình 5. 13 Hiện thị thể tích sơn hiện tại trong các bể
Hình 5.14 Thông báo khi hệ thống pha đủ số lượng yêu cầu
Trang 92
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.15 Thông báo khi xảy ra lỗi cần reset lại toàn bộ hệ thống
5.3. Kết quả giao diện Webserver
Webserver là một tính năng được hỗ trợ bởi hãng Siemen , cho phép cho người
vận hành có thể điều khiển và giám sát hoạt động PLC từ xa thông qua một trình duyệt
web, truy cập thông qua Standard Page hoặc User Page.
Hình 5.16 Giao diện chính của Webserver.
- Trang web được nhóm em thiết kế gồm 2 ô cho phép nhập chọn mã màu và nhập số
lượng lon yêu cầu, các nút nhấn điều khiển hệ thống.
Trang 93
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.17 Trang web do nhóm thiết kế.
5.4. Kết quả cơ sở dữ liệu SQL
Cơ sở dữ liệu gồm 2 bảng chính:
- Bảng lưu lại quá trình sản xuất sơn: gồm ID màu sơn, số lượng lon yêu cầu, thời
gian pha sơn, tổng thời gian thực hiện.
- Bảng lưu trữ thể tích bể: gồm thể tích bể sơn đỏ, thể tích bể sơn đỏ, thể tích bể sơn
xanh, thể tích bể sơn vàng và thời gian cập nhật.
Hình 5.18 Database lưu trữ quá trình sản xuất trong phần mềm SQL server
Trang 94
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5. 19 Bảng lưu trữ quá trình sản xuất sơn
Hình 5.20 Bảng lưu trữ thể tích các bể
Hình 5.21 Kết quả lưu trữ quá trình sản xuất trong SQL server
Trang 95
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.22 Kết quả lưu trữ bảng thể tích trong SQL server.
5.5. Kết quả giao diện web hiện thị online cơ sở dữ liệu.
- Website được thiết kế để hiện thị online dữ liệu trong SQL, giúp người vận
hành có thể truy xuất lịch sử dữ liệu một cách dễ dàng và nhanh chóng. Ngoài ra,
website còn có một trang chủ giới thiệu tổng quan về mô hình và một clip demo hoạt
động của hệ thống.
Hình 5.23 Trang chủ website
Trang 96
Chương 5: Kết quả thực hiện
Hình 5.24 Bảng lưu trữ quá trình sản xuất sơn hiện thị online
Hình 5.25 Bảng lưu trữ thể tích bể hiện thị online
Hình 5.26 Trang web giới thiệu mô hình
Trang 97
Chương 5: Kết quả thực hiện
5.6. Kết quả pha sơn và đánh giá
- Công suất sản xuất thực nghiệm 5 lon trong vòng 150s. Vậy dự kiến trong vòng 1
giờ có thể sản xuất được khoảng 120 lon
- Hệ thống chạy liên hoàn vì thế có thể tăng năng suất so với các hệ thống trước
đây.
- Khi chọn cùng một mã màu, màu sắc và thể tích đồng nhất giữa các lon.
- Khi so sánh giữa những lần pha với mã màu khác nhau, có sự chênh lệch chút ít về
thể tích.
Ví dụ : + Khi chọn mã màu 4 (50% đỏ, 50% vàng). Vậy số xung mỗi màu là 25 xung.
Tổng xung 2 màu là 50 xung( tương đương 112.5 ml).
+ Khi chọn mã màu 13 (63% vàng, 37% xanh). Vậy số xung vàng là 31.5 và
số xung xanh là 18.5 xung. Nhưng trong quá trình chạy, số xung không thể là số thập
phân nên được làm tròn lên. Vậy tổng số xung 2 màu sau khi làm tròn là 32 +19 =51
xung (Tương đương 114.75ml)
Hình 5.27 Màu sơn thực tế so với màu sắc trong bảng màu
Trang 98
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
6.1. Kết luận
6.1.1. Những kết quả đạt được
Về lý thuyết
• Hiểu được lý thuyết cơ bản về thành phần cấu tạo và phân loại các loại sơn phổ
biến hiện nay.
• Hiểu được quy trình sản xuất sơn và quy trình pha màu sơn trong các nhà máy
sơn hiện nay.
• Hiểu được cơ sở lý thuyết các thiết bị sử dụng trong mô hình, tính toán và lựa
chọn các thiết bị phù hợp cho dây chuyền sản xuất.
Về phần cứng
• Mô hình phần cứng được thiết kế chắc chắn, ổn định, chính xác, đảm bảo đúng
các yêu cầu hệ thống đã đề ra.
• Thiết kế và thi công tủ điện, đầy đủ các nút nhấn và đèn báo hiệu, dễ dàng vận
hành đi dây mô hình gọn gàng, mang tính thẩm mĩ cao.
• Tuy nhiên do kinh phí hạn chế, phần cơ cấu cấp lon và cấp nắp được thiết kế
đơn giản, chưa chứa được nhiều lon và nắp.
Về chương trình điều khiển
• Hiểu được đặc điểm, cách thực hiện chương trình điều khiển bằng PLC, tập lệnh
lập trình.
• Chương trình điều khiển bằng PLC hoạt động ổn định, chính xác, có thể xử lý
hầu hết các lỗi có thể xảy ra.
• Tạo lập được giao diện điều khiển giám sát SCADA trực quan và dễ dàng vận
hành, có thể lưu trữ, thu thập các dữ liệu vào cơ sở dữ liệu SQL và xuất báo cáo
về quá trình sản xuất trên local web.
• Biết được các bước để thực hiện giao tiếp giữa vi điều khiển Arduino với PLC
thông qua chuẩn Modbus TCP/ IP.
• Biết được cách thiết kế trang webserver điều khiển và giám sát hoạt động PLC
từ xa thông qua trình duyệt web.
Trang 99
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển
6.1.2. Những mặt hạn chế
• Màu pha của sản phẩm mang tính chính xác tương đối vì dựa vào thị giác và độ
chính xác của cảm biến lưu lượng.
• Cảm biến lưu lượng và cảm biến mực nước có độ chính xác chưa cao do giá thành
rẻ.
• Chưa có khâu đóng thành thùng.
• Bộ phận cấp lon và cấp nắp chưa chứa được nhiều lon và nắp.
• Điều khiển và giám sát PLC bằng Webserver chỉ thực hiện trong mạng nội bộ,
chưa điều khiển từ xa qua Internet.
6.1.3. Những khó khăn gặp phải
• Tổng chi phí mua các thiết bị sử dụng trong đề tài cao.
• Thiết bị khi mua không có hoặc không đúng với những yêu cầu đã thiết kế.
• Thiết bị hư hỏng trong quá trình chạy thử.
• Sử dụng thiết bị giá rẻ nên độ chính xác chưa cao.
• Thời gian thực hiện đồ án không được liên tục do do dịch bệnh Covid-19 đang
diễn biến phức tạp khó lường.
6.1.4. Kinh nghiệm và kiến thức đạt được sau khi hoàn thành đồ án tốt
nghiệp
• Hiểu được lý thuyết cơ bản về thành phần cấu tạo và phân loại các loại sơn phổ
biến hiện nay.
• Hiểu được quy trình sản xuất sơn và quy trình pha màu sơn.
• Biết các quy luật pha màu cộng và pha màu trừ, các hệ màu thường được sử dụng.
• Kinh nghiệm thiết kế và thi công tủ điện.
• Kinh nghiệm làm các chi tiết cơ khí với nhôm, sắt, mica. Biết được kích thước
các loại bulon, ốc vít liên kết cần thiết.
• Hiểu được chức năng, địa chỉ mua và giá cả các thiết bị điện, vật liệu, công cụ cơ
khí cần thiết để làm tủ điện như các loại kềm (kềm cắt tuốt dây, kềm bấm cosse Y, cos
pin, kềm mũi nhọn,), đồng hồ đo, dây điện, các loại đầu cosse, máy khoan, mũi khoan,
máy cắt, các loại lưỡi cho máy (lưỡi cắt sắt, cắt gỗ, mài sắt,) v.v
• Hiểu được đặc điểm, cách thực hiện chương trình điều khiển bằng PLC, tập lệnh
lập trình.
Trang 100
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển
• Sử dụng tốt phần mềm TIA Portal để tạo lập được giao diện điều khiển đơn giản
nhưng đầy đủ và dễ dàng vận hành, có thể lưu trữ, thu thập các dữ liệu vào cơ sở dữ liệu
SQL và xuất báo cáo về quá trình sản xuất trên local web.
• Hiểu được truyền thông trong công nghiệp thông qua giao tiếp Modbus, giao tiếp
với Arduino, Webserver.
• Biết cách khắc phục các lỗi trong quá trình lập trình.
• Kinh nghiệm tính toán và lựa chọn các thiết bị phù hợp cho dây chuyền sản xuất.
• Kinh nghiệm khi thiết kế, vận hành một hệ thống có hoạt động bằng điện kết hợp
khí nén.
6.2. Hướng phát triển đề tài
• Mở rộng dây chuyền để có thể pha được các loại sơn có dung tích lớn hơn.
• Phát triển thêm khâu dán nhãn hoặc khắc nhãn, mã vạch, ngày sản xuất bằng
laser, khâu đóng thùng các sản phẩm.
• Điều khiển và giám sát hoạt động PLC từ xa thông qua Internet.
Trang 101
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] S7-1200 Programmable controller - System Manual – SIEMENS.
[2] Datasheet SIMATIC S7 - 1200, CPU 1212C 6ES7212-1AE40-0XB0
[3] Datasheet SIMATIC S7-1200, DIGITAL I/O SM 1223, 8DI / 8DO, 8DI DC
24V (6ES7223-1BH32-0XB0)
[4] Datasheet SIMATIC S7-1200, DIGITAL OUTPUT SM 1222, 16 DO,
RELAY 2A (6ES7222-1HH30-0XB0)
[5] Ths.Nguyễn Tấn Đời và Ths. Tạ Văn Phương (2008). Giáo trình Điều Khiển Lập
Trình, Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh.
[6] https://www.w3schools.com/html/default.asp
[7] Creating and using user-defined web pages on S7-1200 / S7-1500
https://support.industry.siemens.com/cs/document/68011496/creating-and-
using-user-defined-web-pages-on-s7-1200-s7-1500?dti=0&lc=en-WW
[8] https://bkaii.com.vn/tin-tuc/tin-nganh/102-khai-niem-co-ban-ve-giao-thuc-
modbus
[9] https://standyland.com/tu-van/cach-pha-mau-trong-in-an.html
Trang 102
Phụ lục
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ mạch động lực 220VAC
Phụ lục 2: Sơ đồ mạch động lực 24VDC
Trang 103
Phụ lục
Phụ lục 3: Sơ đồ kết nối PLC 1212C DC/DC/DC
Phụ lục 4: Sơ đồ kết nối Module mở rộng SM1223 8 DI 8DO
Trang 104
Phụ lục
Phụ lục 5: Sơ đồ kết nối Module mở rộng SM1222 16 DO Relay
Trang 105
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_thi_cong_he_thong_pha_tron_son_va_dong_nap_lo.pdf