TRƯỜNG SĨ QUAN KTQS
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Tên đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý chẩn đoán và xét nghiệm Covid19 tại Bệnh viện Quân Y 175
Tp Hồ Chí Minh, 05/2021
TRƯỜNG SĨ QUAN KTQS
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Tên đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý chẩn đoán và xét nghiệm Covid19 tại Bệnh viện Quân Y 175
Giáo viên phụ trách: Nguyễn Kiên Cường
Tên nhóm: 2
Lớp: 18DDS
73 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý chẩn đoán và xét nghiệm Covid19 tại Bệnh viện Quân Y 175, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08031
Tp Hồ Chí Minh, 05/2021
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trên thế giới, Công nghệ thông tin đang phát triển hết sức nhanh chóng, mạnh mẽ, nó đang có ứng dụng sâu sắc và có vai trò quan trọng vào hầu hết các mặt của đời sống xã hội, đặc biệt trong công tác quản lí.
Cho đến nay, dịch bệnh COVID-19 vẫn đang diễn biến rất phức tạp tại nhiều quốc gia trên thế giới, tác động tiêu cực đến các nền kinh tế lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên minh châu Âu... Tại Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2020, COVID-19 tác động lên nền kinh tế và làm cho tăng trưởng kinh tế nước ta rơi xuống mức thấp nhất trong 10 năm qua. Tưởng chừng, cơn bão đại dịch COVID-19 đã qua đi và nền kinh tế sẽ phục hồi sau giai đoạn đầy khó khăn đó, tuy nhiên sau 99 ngày không có ca lây nhiễm trong cộng đồng, những ca nhiễm vi-rút SARS-CoV-2 lại được phát hiện tại Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam và lan ra các tỉnh, thành phố khác trong cả nước (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Dương, Đắk Lắk), đe dọa đến tăng trưởng kinh tế, phát triển doanh nghiệp và thu nhập của người lao động.
Nhận thức được những vấn đề mang tính toàn cầu như vậy nên nhóm em quyết định chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý chẩn đoán và xét nghiệm Covid19 tại bệnh viện Quân Y 175” làm bài báo cáo cuối môn của nhóm nhằm góp phần của mình, hi vọng sẽ giúp ích cho công tác chẩn đoán và xét nghiệm các cá nhân có nguy cơ nhiễm Covid19 ở bệnh viện tốt hơn, hiệu quả hơn, góp một phần nhỏ vào công tác phòng chống dịch bệnh của Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
MỤC LỤC
Chương I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Mô tả hệ thống
1. Nhiệm vụ cơ bản
- Bệnh viện là một bộ phận của một tổ chức mang tính chất y học và xã hội, có chức năng đảm bảo cho nhân dân được săn sóc toàn diện về y tế cả chữa bệnh và phòng bệnh. Công tác ngoại trú của bệnh viện tỏa tới tận gia đình. Bệnh viện còn là trung tâm giảng dạy y học và nghiên cứu sinh vật xã hội. Bệnh viện đóng một vai trò quan trọng trong công tác khám chữa bệnh nói chung và công tác phòng chống dịch Covid19 hiện nay nói riêng. Các khâu như chẩn đoán, sàng lọc, xét nghiệm các cá nhân có khả năng bị nhiễm Covid19 được tổ chức chặt chẽ và theo quy trình.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1. Hệ thống tổ chức của bệnh viện
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức của bệnh viện Quân Y 175
2.2. Hệ thống tổ chức quy trình chẩn đoán và xét nghiệm Covid19
Bệnh nhân đến bệnh viện khám bệnh phải tiến hành như sau:
Khai báo Y Tế (theo mẫu), thực hiện các bước sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và đo thân nhiệt.
Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu như ho, cảm, sốt,...hoặc đi tới từ các vùng dịch thì lập tức chuyển bệnh nhân qua khu cách ly để thực hiện xét nghiệm. Nếu bệnh nhân không có các dấu hiệu của bệnh Covid-19 thì qua bộ phận đón tiếp để làm thủ tục, khám chữa các bệnh khác như bình thường.
Tại khu cách ly bộ phận xét nghiệm, nhân viên y tá sẽ lấy thông tin hành chính của bệnh nhân để viết phiếu vào viện, đồng thời lấy mẫu xét nghiệm để tiến hành chẩn đoán bệnh nhân có nhiễm Covid19 hay không.
Khi phải nhập viện điều trị cách ly khi đã có kết quả xét nghiệm dương tính, người bệnh sẽ được phân giường tại khu cách ly trong bệnh viện. Quá trình điều trị diễn ra hàng ngày (khám, điều trị và theo dõi hàng ngày) do các bác sỹ và y tá thực hiện thuộc bộ phận điều trị, trong qua trình đó bệnh nhân có thể phải làm các xét nghiệm, thực hiện các quy trình xử lý khuẩn theo quy định để chữa bệnh Covid19.
Nếu bệnh nhân có kết quả âm tính sau nhiều lần điều trị và xét nghiệm thì thực hiện việc xuất viện cho bệnh nhân. Cho bệnh nhân được ra khỏi khu cách ly và thực hiện các xử lý cho bệnh nhân xuất viện như tính toán viện phí và viết giấy hẹn tái khám (nếu có). Bộ phận thanh toán sẽ lưu trữ hồ sơ bệnh nhân để báo cáo lãnh đạo.
Bộ phận tiếp nhận, bộ phận xét nghiệm, bộ phận điều trị và bộ phận thanh toán hàng tháng sẽ báo cáo kết quả, thống kê số bệnh nhân nhiễm và đã chữa trị khỏi lên lãnh đạo Bệnh viện.
3. Quy trình xử lý xét nghiệm cho bệnh nhân
Bước 1: Chuẩn bị trước khi lấy mẫu. Các nhân viên y tế thực hiện lấy mẫu cần đảm bảo các nguyên tắc an toàn sinh học đối với các bệnh truyền nhiễm, bao gồm:
• Mặc đồ bảo hộ đúng chất lượng và đúng cách.
• Đeo khẩu trang N95 và mũ bảo hộ, kính bảo hộ, tấm che mặt.
• Mang 2 lớp găng tay y tế.
• Thực hiện khử khuẩn và không mang đồ bảo hộ ra khỏi khu vực lấy mẫu.
Bước 2: Lấy mẫu bệnh phẩm. Nhân viên y tế thực hiện lấy mẫu bệnh phẩm bao gồm:
– Lấy 3 – 5 ml máu cho vào ống chống đông EDTA.
– Dịch đường hô hấp: Sử dụng que lấy mẫu để thực hiện lấy mẫu dịch đường hô hấp trên và dưới:
• Dịch đường hô hấp trên: Dịch họng, dịch tỵ hầu, dịch súc họng.
• Dịch đường hô hấp dưới: Đờm, dịch phế nang, dịch nội khí quản, dịch màng phổi, tổ chức phổi, phế quản, phế nang.
– Để chung 2 que mẫu đã lấy vào chung một ống môi trường vận chuyển virus có sẵn.
Bước 3: Bảo quản mẫu. Sau khi lấy mẫu xong, mẫu bệnh phẩm cần được chuyển đến phòng xét nghiệm sớm nhất có thể.
• Mẫu được bảo quản ở 2 – 8oC và vận chuyển đến phòng xét nghiệm trước 48 giờ kể từ khi lấy mẫu.
• Mẫu được bảo quản ngay ở -70oC nếu thời gian vận chuyển dự kiến vượt quá 48 giờ.
• Không bảo quản mẫu ở -20oC hoặc tại ngăn đá tủ lạnh.
• Mẫu máu toàn phần có thể bảo quản lên đến 5 ngày khi ở nhiệt độ 2 – 8oC.
Bước 4: Đóng gói và vận chuyển mẫu về phòng xét nghiệm.
• Siết chặt nắp type bệnh phẩm và bọc ngoài bằng giấy parafin, bọc từng type bệnh phẩm bằng giấy thấm.
• Đưa mẫu vào túi vận chuyển mẫu.
• Bọc ngoài túi vận chuyển bằng giấy thấm, bông thấm nước có chứa chất tẩy trùng (Cloramin B). Sau đó đặt gói bệnh phẩm vào túi nilon thứ 2 và buộc chặt.
• Đóng các phiếu thu thập bệnh phẩm vào túi nilon cuối cùng, buộc chặt và chuyển vào phích lạnh, bên ngoài có vẽ logo bệnh phẩm sinh học rồi tiến hành vận chuyển.
- Xử lý phòng chống dịch khi phát hiện trường hợp nhiễm mới: Tiến hành truy vết các trường hợp tiếp xúc gần với bệnh nhân, xử lý phòng chống dịch theo quy định với các trường hợp nhiễm mới phát hiện tại thành phố cũng như liên quan đến các tỉnh thành khác.
- Hoạt động khai báo, lấy mẫu xét nghiệm các trường hợp đến từ vùng dịch: Thành phố tiếp tục triển khai tiếp nhận khai báo, lấy mẫu xét nghiệm các trường hợp đến từ các tỉnh thành thực hiện giãn cách xã hội, các ổ dịch đang được theo dõi, giám sát.
- Kiểm tra, giám sát các khu cách ly tại khách sạn, tại bệnh viện, các khu cách ly tập trung của quận huyện, khu cách ly của thành phố. Ngoài ra, HCDC triển khai thực hiện cách ly người nhập cảnh theo quy định; Giám sát người sau khi hoàn thành cách ly tập trung về cư trú tại Thành phố; Giám sát bệnh nhân sau xuất viện theo quy định.
- Xét nghiệm giám sát: Tiếp tục lấy mẫu xét nghiệm giám sát theo quy định đối với thành viên các tổ bay của các chuyến bay quốc tế có lưu trú tại Thành phố; Xét nghiệm đối với bệnh nhân COVID-19 sau xuất viện, người cách ly tập trung, người sau cách ly về cư trú tại thành phố.
Hình 1.2. Sơ đồ hoạt động của hệ thống
4. Mẫu biểu
Sổ bệnh nhân/sổ khám bệnh
Tờ khai báo y tế
Phiếu xét nghiệm
Đơn thuốc
Phiếu khám bệnh vào viện
Phiếu kê chi phí khám
Giấy ra viện
Sổ báo cáo công tác
Biên lai viện phí
II. Mô hình tiến trình nghiệp vụ
1. Định nghĩa ký hiệu
Bộ phận trong hệ thống
Luồng thông tin
Tên luồng tt
2. Vẽ mô hình
Hình 1.3. Mô hình tiến trình nghiệp vụ
Chương II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
I. Sơ đồ phân rã chức năng
1. Xác định chức năng chi tiết
- Tiếp nhận thông tin bệnh nhân
- Quản lý thông tin khai báo y tế
- Tiếp nhận thông tin xét nghiệm của bệnh nhân
- Tiến hành xét nghiệm
- Lưu trữ thông tin bệnh nhân xét nghiệm
- Trả kết quả xét nghiệm
- Cập nhật thông tin bệnh nhân điều trị
- Quá trình điều trị
- Trả kết quả điều trị
- Quản lý hồ sơ xuất viện
- Thu viện phí
- Lưu trữ hồ sơ bệnh nhân
- Báo cáo lên lãnh đạo
2. Gom nhóm chức năng
Các chức năng
Gom nhóm lần 1
Gom nhóm lần 2
- Tiếp nhận thông tin bệnh nhân
Đón tiếp
Quản lý bệnh nhân
- Quản lý thông tin khai báo y tế
- Tiếp nhận thông tin xét nghiệm của bệnh nhân
Xét nghiệm
- Tiến hành xét nghiệm
- Lưu trữ thông tin bệnh nhân xét nghiệm
- Trả kết quả xét nghiệm
- Cập nhật thông tin bệnh nhân điều trị
Điều trị
- Quá trình điều trị
- Trả kết quả điều trị
- Quản lý hồ sơ xuất viện
Thanh toán
- Thu viện phí
- Lưu trữ hồ sơ bệnh nhân
Thống kê báo cáo
- Báo cáo lên lãnh đạo
3. Vẽ sơ đồ
Hình 1.4. Sơ đồ phân rã chức năng
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2
3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: BP Tiếp Nhận
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: BP Xét Nghiệm
3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: BP Điều trị
3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: BP Thanh Toán
3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: BP báo cáo – thống kê
III. Đặc tả chức năng chi tiết
1. Chức năng tiếp nhận thông tin bệnh nhân
Đầu vào: thông tin bệnh nhân
Đầu ra: phiếu khai báo y tế
Nội dung xử lý:
Lặp: phát phiếu khai báo y tế cho bệnh nhân
Nếu: y tá kiểm tra thông tin khai báo đầy đủ
Thì: nhận bảng khai báo
Nếu: y tá kiểm tra thông tin chưa đầy đủ hoặc sai sót
Thì: xuất lại cho bệnh nhận mẫu khai báo khác
2. Chức năng quản lý thông tin khai báo ý tế
Đầu vào: phiếu khai báo y tế
Đầu ra: sổ khám bệnh
Nội dung xử lý:
Lặp: Duyệt phiếu khai báo y tế
Nếu: có đeo khẩu trang
Thì: cho rửa tay bằng cồn
Nếu: chưa có khẩu trang
Thì: phát khẩu trang
Nếu: đã rửa tay khử khuẩn
Thì: xác nhận đã xong khâu khử khuẩn và đưa sổ khám bệnh
3. Chức năng tiếp nhận thông tin xét nghiệm
Đầu vào: sổ khám bệnh
Đầu ra: thông tin bệnh nhân yêu cầu xét nghiệm
Nội dung xử lý:
Lặp: Duyệt sổ khám bệnh
Nếu: thông tin chính xác
Thì: làm sổ xét nghiệm cho bệnh nhân
Nếu: kiểm tra loại xét nghiệm của bệnh nhân
Thì: tiến hành phân loại và chuyển đến nơi xét nghiệm
4. Chức năng tiến hành xét nghiệm
Đầu vào: thông tin bệnh nhân
Đầu ra: phiếu kết quả xét nghiệm
Nội dung xử lý:
Lặp: Thực hiện xét nghiệm cho bệnh nhân
Nếu: bệnh nhân có xét nghiệm âm tính
Thì: trả kết quả xét nghiệm và cho bệnh nhân ra về
Nếu: bệnh nhân có xét nghiệm dương tính
Thì: chuyển thông tin và kết quả xét nghiệm qua bên BP điều trị
5. Chức năng lưu trữ thông tin bệnh nhân xét nghiệm
Đầu vào: phiếu kết quả xét nghiệm
Đầu ra: sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Nội dung xử lý:
Lặp: duyệt phiếu kết quả xét nghiệm
Nếu: kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh
Thì: lưu thông tin kết quả xét nghiệm của bệnh nhân
6. Chức năng trả kết quả xét nghiệm
Đầu vào: sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Đầu ra: sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Nội dung xử lý:
Lặp: duyệt sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Nếu: bệnh nhân có kết quả âm tính
Thì: đưa kết quả cho bệnh nhân và cho về
Nếu: bệnh nhân có kết quả dương tính
Thì: đưa kết quả cho bệnh nhân và đưa qua bộ phận điều trị
7. Chức năng cập nhật thông tin điều trị
Đầu vào: sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Đầu ra: sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Nội dung xử lý:
Lặp: Duyệt kết quả xét nghiệm
Nếu: thông tin đầy đủ và chính xác
Thì: lưu lại hồ sơ
Nếu: nếu thông tin cần chỉnh sửa
Thì: cập nhật lại sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
8. Chức năng quá trình điều trị
Đầu vào: sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Đầu ra: kết quả điều trị
Nội dung xử lý:
Lặp: duyệt sổ khám bệnh và kết quả xét nghiệm
Nếu: tình hình sức khỏe của bệnh nhân tốt lên
Thì: cho xét nghiệm lại
Nếu: bệnh nhân xét nghiệm lại cho kết quả âm tính
Thì: đưa kết quả cho bệnh nhân và cho về
Nếu: bệnh nhân xét nghiệm lại cho kết quả dương tính
Thì: tiếp tục điều trị cho bệnh nhân
9. Chức năng trả kết quả điều trị
Đầu vào: kết quả điều trị
Đầu ra: giấy ra viện, đơn thuốc, phiếu kê chi phí khám và kết quả điều trị
Nội dung:
Lặp: duyệt kết quả điều trị
Nếu: kết quả điều trị tốt
Thì: chuyển qua bộ phận thanh toán
Nếu: kết quả điều trị
Thì: tiếp tục điều trị tại bộ phận điều trị
10. Chức năng quản lý hồ sơ xuất viện
Đầu vào: giấy ra viện, đơn thuốc, phiếu kê chi phí khám và kết quả điều trị
Đầu ra: viện phí
Nội dung xử lý
Lặp: thông tin bệnh nhân, kết quả điều trị và giấy ra viện
Nếu: thông tin điều trị và có giấy ra viện của bác sĩ
Thì: lưu trữ thông tin ra viện và đưa cho bệnh nhân chi phí khám bệnh
11. Chức năng thu viện phí
Đầu vào: viện phí
Đầu ra: biên lai
Nội dung xử lý
Lặp:
Nếu: bệnh nhân đóng tiền đầy đủ
Thì: thu tiền và xuất biên lai cho bệnh nhân
12. Chức năng lưu trữ thông tin bệnh nhân
Đầu vào: Sổ khám bệnh, biên lai, giấy ra viện
Đầu ra: Sổ khám bệnh, biên lai, giấy ra viện
Nội dung xử lý:
Lặp:
Nếu: thông tin bệnh nhân, giấy ra viện và biên lai đầy đủ
Thì: lưu trữ thông tin và cho bệnh nhân ra về
13. Chức năng báo cáo lên lãnh đạo
Đầu vào: Các báo cáo
Đầu ra: Nhận xét báo cáo và điều chỉnh (nếu có)
Nội dung xử lý: Các thống kê của từng bộ phận trong hệ thống như Bộ phận thanh toán, Bộ phận xét nghiệm,...
Chương III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
I. ER mở rộng
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính
Thuộc tính tên gọi
Thực thể
Các thuộc tính
Thông tin bệnh nhân
BỆNH NHÂN
+ Mã bệnh nhân
Họ tên bệnh nhân
Ngày sinh
Giới tính
Chức vụ
Nghề nghiệp
Địa chỉ
Quốc tịch
Nơi làm việc
Thông tin người nhà bệnh nhân
NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN
+ Mã người nhà
Họ tên người nhà
Địa chỉ người nhà
Số điện thoại liên lạc
Thông tin nhân viên
NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Địa chỉ
Số điện thoại
Chức danh
Bộ phận
Thông tin bác sĩ
BÁC SĨ
+ Mã bác sĩ
Tên bác sĩ
Khoa
Số điện thoại
Phiếu xét nghiệm
PHIẾU XÉT NGHIỆM
+ Số phiếu xét nghiệm
Ngày xét nghiệm
Thời gian xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm
Mã bệnh nhân
Tên bệnh nhân
Địa chỉ
Giới tính
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Ngày lấy mẫu
Khoảng chi phí
CHI PHÍ
+ Mã khoản chi phí
Tên khoản chi phí
Phiếu thanh toán
PHIẾU THANH TOÁN
+ Số biên lai
Mã bệnh nhân
Tên bệnh nhân
Giới tính
Địa chỉ
Nội dung thu
Mã khoảng chi phí
Số tiền
Hình thức thanh toán
Ngày thanh toán
Giấy ra viện
GIẤY RA VIỆN
+ Số giấy ra viện
Ngày giờ vào
Ngày giờ ra
Kết quả điều trị
Mã bệnh nhân
Tên bệnh nhân
Giới tính
Địa chỉ
Mã bác sĩ
Tên bác sĩ
Mã nhân viên
2. Xác định kiểu liên kết
Kiểu thực thể
Tên kiểu liên kết/bản số
Kiểu thực thể
Bệnh nhân
Thăm
Người nhà bệnh nhân
Bác sĩ
Khám
Bệnh nhân
Nhân viên
Chăm
Bệnh nhân
Bệnh nhân
Có
Phiếu xét nghiệm
Bệnh nhân
Có
Giấy ra viện
Bệnh nhân
Có
Biên lai
Nhân viên
Lập
Phiếu xét nghiệm
Nhân viên
Lập
Biên lai
Bệnh nhân
Thăm
Biên lai
3. Vẽ ER mở rộng
II. Chuẩn hoá dữ liệu
1. Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển
2. Chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế
3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình quan hệ
III. Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ
1. tb_benhnhan
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
MaBN
char(5)
Mã bệnh nhân
2
TenBN
nvarchar(10)
Tên bệnh nhân
3
NgaySinh
datetime(8)
Ngày Sinh
4
GioiTinh
char(5)
Giới tính
5
Nghe
nvarchar(10)
Nghề nghiệp
6
DiaChi
nvarchar(10)
Địa chỉ
7
QuocTich
nvarchar(8)
Quốc tịch
8
NoiLamViec
nvarchar(10)
Nơi làm việc
2. tb_nguoinha
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
MaNN
char(5)
Mã người nhà
2
TenNN
nvarchar(10)
Họ tên người nhà
3
DiaChiNN
nvarchar(10)
Địa chỉ người nhà
4
SoDienThoai
int(10)
Số điện thoại
3. tb_nhanvien
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
MaNV
char(5)
Mã nhân viên
2
TenNV
nvarchar(10)
Họ tên nhân viên
3
DiaChiNV
nvarchar(10)
Địa chỉ nhân viên
4
SoDTNV
char(10)
Số điện thoại nhân viên
5
ChucDanh
nvarchar(8)
Chức danh
6
BoPhan
nvarchar(8)
Bộ phận
4. tb_bacsi
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
MaBS
char(4)
Mã bác sĩ
2
TenBS
nvarchar(10)
Tên bác sĩ
3
Khoa
nvarchar(10)
Khoa
4
SoDTBS
char(10)
Số điện thoại
6. tb_xetnghiem
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
SoPhieuXN
int(5)
Số phiếu xét nghiệm
2
NgayXN
datetime(8)
Ngày xét nghiệm
3
ThoiGianXN
time
Thời gian xét nghiệm
4
KquaXN
bit
Kết quả xét nghiệm
5
x
MaBN
char(5)
Mã bệnh nhân
6
TenBN
nvarchar(10)
Tên bệnh nhân
7
DiaChi
nvarchar(10)
Địa chỉ
8
GioiTinh
char(5)
Giới tính
9
x
MaNV
char(5)
Mã nhân viên
10
TenNV
nvarchar(10)
Tên nhân viên
11
NgayLay
datetime(8)
Ngày lấy mẫu
12
ThoiGianLay
time
Thời gian lấy mẫu
8. tb_khoanchiphi
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
MaChiPhi
char(5)
Mã khoản chi phí
2
TenChiPhi
nvarchar(8)
Tên khoản chi phí
3
SoTien
money(8)
SoTien
9. tb_thanhtoan
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
SoBL
char(5)
Số biên lai
2
x
MaBN
char(5)
Mã bệnh nhân
3
TenBN
nvarchar(10)
Tên bệnh nhân
4
GioiTinh
char(5)
Giới tính
5
DiaChi
nvarchar(10)
Địa chỉ
6
NDThu
nvarchar(40)
Nội dung thu
7
x
MaChiPhi
char(5)
Mã khoảng chi phí
8
SoTien
money(8)
Số tiền
9
HinhThucThanhToan
nvarchar(5)
Hình thức thanh toán
10
NgayThanhToan
datetime(8)
Ngày thanh toán
10. tb_ravien
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
SoRaVien
char(5)
Số giấy ra viện
2
GioVao
time(5)
Ngày giờ vào
3
GioRa
time(5)
Ngày giờ ra
4
KquaĐT
nvarchar(5)
Kết quả điều trị
5
x
MaBN
char(5)
Mã bệnh nhân
6
TenBN
nvarchar(10)
Tên bệnh nhân
7
GioiTinh
char(5)
Giới tính
8
DiaChi
nvarchar(10)
Địa chỉ
9
x
MaBS
char(5)
Mã bác sĩ
10
TenBS
nvarchar(10)
Tên bác sĩ
11
x
MaNV
char(5)
Mã nhân viên
11. tb_D_nhanvien
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
SoDienThoai
int(10)
Số điện thoại
12. tb_D_bienlai
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
x
MaKhoangChiPhi
char(5)
Mã khoảng chi phí
2
HinhThucThanhToan
nvarchar(5)
Hình thức thanh toán
13. tb_D_bacsi
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
SoDienThoai
int(10)
Số điện thoại
14. tb_D_benhnhan
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
SoDienThoai
int(10)
Số điện thoại
2
ChucVu
nvarchar(10)
Chức vụ
3
Nghe
nvarchar(10)
Nghề nghiệp
4
NoiLamViec
nvarchar(10)
Nơi làm việc
Chương IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Thiết kế tổng thể
1. Phân định công việc giữa người và máy
1.1. Tiến trình Đón tiếp
Hình 1.1.1. Phân định công việc của tiến trình “Đón Tiếp”
1.2. Tiến trình Xét nghiệm
Hình 1.1.2. Phân định công việc của tiến trình “Xét Nghiệm”
1.3. Tiến trình Điều trị
Hình 1.1.3. Phân định công việc của tiến trình “Điều trị”
1.4. Tiến trình Thanh Toán
Hình 1.1.4. Phân định công việc của tiến trình “Thanh Toán”
1.5. Tiến trình Báo cáo – Thống kê
Hình 1.1.5. Phân định công việc của tiến trình “Báo Cáo - Thống Kê”
2. Thiết kế tiến trình hệ thống
Hình 1.1.6. Tiến trình hệ thống
II. Thiết kế giao diện
1. Thiết kế form nhập liệu
Hình 1.5. Giao diện đăng nhập hệ thống
Hình 1.6. Giao diện chính của hệ thống
Hình 1.7. Giao diện báo cáo doanh thu
Hình 1.8. Giao diện phiếu thanh toán
Hình 1.9. Giao diện cập nhật nhân viên
Hình 1.10. Giao diện phiếu xét nghiệm
Hình 1.11. Giao diện cập nhật chi phí
Hình 1.12. Giao diện đăng kí khám
2. Thiết kế báo cáo
Hình 1.13. Mẫu báo cáo doanh thu hàng tháng của bệnh viện
Hình 1.14. Mẫu báo cáo số lượng bệnh nhân nhiễm Covid -19
3. Thiết kế giao diện hỏi đáp
Hình 1.15. Giao diện hỏi đáp
III. Thiết kế kiểm soát
1. Xác định nhóm người dùng
- Dựa vào hệ thống tổ chức của công tác quản lý chẩn đoán và xét nghiệm bệnh nhân nhiễm Covid – 19 tại bệnh viện 175, ta phân được 2 nhóm người dùng:
- Người sử dụng
Bệnh nhân
Người nhà
- Quản trị viên
Bác sĩ
Nhân viên y tế
Lãnh đạo
2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng
Hình 1.16. Sơ đồ phân định quyền hạn người dùng trong hệ thống
IV. Thiết kế CSDL vật lý
1. Xác định bảng dữ liệu phục vụ bảo mật
1.1. Bảng người sử dụng
STT
Thuộc tính
Tên trường
Kiểu dữ liệu
1
Id
id
char(5)
2
Tên người sử dụng
ten
char(10)
3
Tên đăng nhập
tendangnhap
char(10)
4
Mật khẩu
matkhau
char(20)
5
Quyền
quyen
nvarchar(8)
6
Số điện thoại
sodienthoai
int(10)
1.2. Bảng quản trị viên
STT
Thuộc tính
Tên trường
Kiểu dữ liệu
1
Id
id
char(5)
2
Tên đăng nhập
tendangnhap
char(10)
3
Mật khẩu
matkhau
char(20)
4
Quyền
quyen
char(10)
2. Mô hình dữ liệu hệ thống
Hình 1.17. Mô hình dữ liệu hệ thống
3. Đặc tả bảng dữ liệu
3.1. tb_quantri
1. Số hiệu: 1
2. Tên bảng: quản trị
3. Bí danh: quantri
4. Mô tả: Lưu thông tin của quản trị viên
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
ID
Số id người sử dụng
char(5)
số nguyên
2
TenDangNhap
Tên đăng nhập
char(10)
chữ cái + chữ số
x
3
MatKhau
Mật khẩu
char(20)
chữ cái + chữ số + ký tự đặc biệt
x
4
Quyen
Quyền truy cập
char(10)
chữ cái
x
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
3.2. tb_nguoidung
1. Số hiệu: 2
2. Tên bảng: người dùng
3. Bí danh: nguoidung
4. Mô tả: Lưu thông tin của người dùng
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
ID
Số id người sử dụng
char(5)
số nguyên
x
2
TenDangNhap
Tên đăng nhập
char(10)
chữ cái + chữ số
3
MatKhau
Mật khẩu
char(20)
chữ cái + chữ số + ký tự đặc biệt
4
Quyen
Quyền truy cập
char(10)
chữ cái
5
SoDienThoai
Số điện thoại
char(10)
chữ số
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
3.3. tb_nhanvien
1. Số hiệu: 3
2. Tên bảng: Nhân viên
3. Bí danh: NhanVien
4. Mô tả: Lưu thông tin của nhân viên y tế
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
MaNV
Mã nhân viên
char(5)
số nguyên
2
TenNV
Tên nhân viên
nvarchar(10)
chữ cái
x
3
ChucDanh
Chức danh
nvarchar(10)
chữ cái
x
4
BoPhan
Bộ phận
nvarchar(10)
chữ cái
x
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
3.4. tb_phieuxetnghiem
1. Số hiệu: 4
2. Tên bảng: Phiếu xét nghiệm
3. Bí danh: PhieuXetNghiem
4. Mô tả: Lưu thông tin của phiếu xét nghiệm bệnh nhân
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
SoXN
Số phiếu xét nghiệm
char(5)
số nguyên
x
2
NgayXN
Ngày xét nghiệm
nvarchar(10)
chữ cái
3
ThoiGianXN
Thời gian xét nghiệm
char(10)
chữ cái + chữ số
x
5
TenBN
Tên bệnh nhân
int(10)
chữ số
x
6
DiaChi
Địa chỉ
char(10)
chữ cái
x
7
GioiTinh
Giới tính
bit
chữ cái
x
9
TenNV
Tên nhân viên
nvarchar(10)
chữ cái
10
NgayLay
Ngày lấy kết quả xét nghiệm
datetime
dd/mm/yyyy
11
ThoiGianLay
Thời gian lấy kết quả
time(8)
hh:mm
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
10
Mã bệnh nhân
có
11
Mã nhân viên
lập
3.5. tb_nguoinha
1. Số hiệu: 5
2. Tên bảng: Người nhà
3. Bí danh: NguoiNha
4. Mô tả: Lưu thông tin của người nhà bệnh nhân
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
MaNN
Mã người nhà
char(5)
số nguyên
2
TenNN
Tên người nhà
nvarchar(10)
chữ cái
x
3
DiaChi
Địa chỉ
nvarchar(10)
chữ cái + chữ số
x
4
SoDienThoai
Số điện thoại
int(10)
chữ số
x
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
3.6. tb_benhnhan
1. Số hiệu: 6
2. Tên bảng: Bệnh nhân
3. Bí danh: BenhNhan
4. Mô tả: Lưu thông tin của bệnh nhân
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
MaBN
Mã bệnh nhân
char(5)
số nguyên
2
TenBN
Tên bệnh nhân
nvarchar(10)
chữ cái
x
3
NgaySinh
Ngày sinh
datetime
dd/mm/yyyy
x
4
GioiTinh
Giới tính
bit
chữ cái
x
5
Nghe
Nghề nghiệp
nvarchar(10)
chữ cái
x
6
DiaChi
Địa chỉ
nvarchar(10)
chữ cái + chữ số
x
7
QuocTich
Quốc tịch
nvarchar(10)
chữ cái
x
8
NoiLamViec
Nơi làm việc
nvarchar(10)
chữ cái
x
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
3.7. tb_bacsi
1. Số hiệu: 7
2. Tên bảng: Bác sĩ
3. Bí danh: BacSi
4. Mô tả: Lưu thông tin của bác sĩ
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Khuôn dạng
N
1
MaBS
Mã bác sĩ
char(5)
số nguyên
2
TenBS
Tên bác sĩ
nvarchar(10)
chữ cái
x
3
Khoa
Khoa
nvarchar(10)
chữ cái
x
4
SoDienThoai
Số điện thoại
int(10)
chữ số
x
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Chương V. KẾT LUẬN
Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống chẩn đoán và xét nghiệm Covid19 tại Bệnh viện Quân Y 175”, bản thân nhóm tự thấy mình đã thu được các kết quả sau:
Nắm bắt được quy trình nghiệp vụ công việc tiếp nhận, khám, xét nghiệm, thanh toán và quản lý bệnh nhân nhiễm Covid-19 của Bệnh viện.
Các tiện ích cụ thể mà hệ thống mang lại:
Tại các bệnh viện: Người sử dụng truy cập vào hệ thống để thêm mới hoặc cập nhật dữ liệu bệnh nhân, cập nhật diễn tiến người bệnh, tiếp nhận bệnh nhân, chuyển người bệnh đến các bệnh viện tuyến trên khác, tra cứu, báo cáo, thống kê tình hình người bệnh, nhân lực, trang thiết bị.
Tại Sở Y tế: Người sử dụng có thể tổng hợp số người được cách ly/người bệnh bao gồm cả cách ly kiểm dịch và cách ly điều trị, tổng hợp số người cách ly/người bênh đang hiện diện tại các khu cách ly và bệnh viện, có thể tra cứu chi tiết về thông tin của người cách ly kiểm dịch/cách ly điều trị, tổng số người đã rời khỏi khu cách ly hoặc xuất viện, tổng số trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính (bao gồm số cộng dồn và số phát sinh mới trong 24 giờ qua), số ca tử vong, danh sách các ca chuyển từ khu cách ly đến các bệnh viện điều trị, tổng số các ca chuyển về các bệnh viện khác vì các lý do khác, tổng số ca dự kiến sẽ xuất viện trong ngày, tra cứu các giường còn trống của các khu cách ly để tiện cho việc điều phối, tra cứu thông tin người cách ly theo các tiêu chí khác nhau: họ tên, quốc tịch, phương tiện và số hiệu phương tiện di chuyển, tình trạng bệnh, cho đến theo dõi tình hình nhân lực tại các khu cách ly, điều phối nhân lực giữa các khu cách ly (khi cần).
Hiểu biết được phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán theo hướng cấu trúc.
Có được các kinh nghiệm thực tế khi được tham gia vào một dự án nhỏ cụ thể để có thế áp dụng được các kiến thức đã được học vào thực tiễn.
Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phương pháp hướng cấu trúc một cách đầy đủ
Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng Ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và sử dụng Hệ QTCSDL SQL Server để lưu trữ dữ liệu.
Về thực nghiệm đã thiết kế và cài đặt thành công chương trình thể hiện phù hợp nội dung của đề tài.
Song do kỹ năng lập trình còn hạn chế nên giao diện của chương trình còn chưa thật sự thân thiện với người sử dụng và mới chỉ đáp ứng được một số chức năng cơ bản của đề tài. Trong thời gian tới, nhóm sẽ tiếp tục hoàn chỉnh các chức năng hiện thời và bổ sung thêm các chức năng mới mang lại sự tiện dụng cho người sử dụng.
Trong tương lai, nhóm hi vọng sẽ cố gắng hoàn thiện tốt đề tài này và cố gắng đáp ứng được yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong thầy xem xét, chỉ bảo và giúp đỡ nhóm để nhóm có thể hoàn thành đề tài này tốt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin, NXB Thống kê, Hà Nội.
[2] Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội.
[3] PGS.Vũ Đức Thi (1997), Cơ Sở Dữ Liệu Kiến Thức Và Thực Hành, Nhà xuất bản Thống kê – Hà Nội.
[4] TRANG TIN VỀ DỊCH BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP COVID-19 – Bộ Y Tế - https://ncov.moh.gov.vn/
[5] Thầy Nguyễn Kiên Cường – Giáo trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin – trường Sĩ quan KTQS.
[6] Mẫu hồ sơ bệnh án dùng trong bệnh viện – Bộ Y Tế, Cục quản lý khám chữa bệnh -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_chan_doan_va_x.docx