Lời cảm ơn
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, sau 2 năm học tập tại trường em đã học được các kiến thức toàn diện và cơ bản nhất trong lĩnh vực kế toán. Đến nay em đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp
Lời đầu tiên trong báo cáo này, em xin bày tỏ chân thành cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Dương Minh Thuý. Người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo, động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa đã truyền đạt, trang bị cho e
68 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Công tác Kế toán tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Lương Yên Hà Nội (68tr) (THKT bán công), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m những kiến thức chắc chắn về chuyên ngành kế toán như hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể các cô chú cán bộ công nhân viên công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2004
Sinh viên
Lời nói đầu
Trong hai năm học tại trường em đã đựoc học xong phần học lý thuyết, nắm bắt cơ bản được phần hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp và đã được thực hành trên máy vi tính của nhà trường. Song em thấy chỉ học lý thuyết không thì chưa đủ để có thể làm được việc tại một doanh nghiệp. Bởi vì công tác hạch toán kế toán là một công tác quản lý kinh tế rất quan trọng của một doanh nghiệp. Để ra trường có thể làm được việc thì khi còn đi học em phải đượcđi thục tập để biết được công việc của một người kế toán phải làm những gì, hạch toán như thế nào, phương pháp, cách thức làm việc ra sao… Ghi chép sổ sách lưu trữ chứng từ như thế nào và cách thức quản lý một doanh nghiệp ra sao…
Vì vậy việc phải đi thực tập là rất cần thiết. Đi thực tập em sẽ làm thực tế công việc mà tương lai mình sẽ làm để từ đó em rút ra được những gì mình còn thiếu sót, chưa hiểu, những gì cần khắc phục trong khi làm công tác kế toán. Do đó được sự giới thiệu của trường THKTKT BC em đã liên hệ đến Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Lương Yên Hà Nội để thực tập. Tại đây em đã cố gắng hạn chế đến mức tối thiểu sự sai sót trong khi làm việc. Trong quá trình thực tập em phải hoàn thành "Báo cáo tốt nghiệp".
Kết cấu của chuyên đề, ngoài mở đầu và kết luận gồm có 3 phần:
Phần thứ nhất: Quá trình hạch toán chủ yếu
Phần thứ hai: Kế toán các nghiệp vụ khác
Phần thứ ba: Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phần I
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Vị trí địa lý
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 nằm trên ven đường quốc lộ 1A quận Thanh Trì, Hà Nội. Do công ty nằm trên ven đường quốc lộ nên có nhiều thuạn lợi cho việc kinh doanh của doanh nghiệp như việc vận tải hàng hoá đi các vùng lân cận, việc sửa chữa và đại tu ô tô, hoán cải các loại ô tô và kinh doanh phụ tùng vật tư ô tô.
Ngoài ra công ty có 1 xí nghiệp vận tải chuyên hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải và đại lý vận tải, xí nghiệp cho thuê kho bãi, dịch vụ nghỉ trọ và đỗ xe vãng lai.
Năm 1983 có quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước có tên "Công ty vận tải ô tô số 8 thuộc Bộ giáo thông vận tải, Công ty đạt doanh thu 16 tỷ.
Đến tháng 4 năm 2003 công ty quyết định chuyển doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần đổi tên thành Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 thuộc cụm quản lý doanh nghiệp của Bộ Giao thông vận tải, công ty đạt doanh thu 17 tỷ.
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 kinh doanh vận tải 1 năm đạt 1,68 triệu tấn km và 800.000 tấn nặng.
Ngoài ra công ty còn có 1 trung tâm đào tạo, chuyên tổ chức đào tạo thi lấy bằng mô tô xe máy hạng A1 cho mọi người.
1.2. Những thuận lợi và khó khăn
1.2.1. Thuận lợi
- Công ty có vị trí địa lý gần quốc lộ vì vậy thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh.
- Có đội ngũ công nhân lành nghề.
- Có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm
- Có thời gian trên 20 năm đổi mới và phát triển.
1.2.2. Khó khăn
- Các phương tiện vận tải đã cũ và lạc hậu, sắp hết khấu hao.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải chưa theo kịp được với cơ chế thị trường.
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh
1.3.1. Về cơ sở vật chất
Nhìn chung công ty cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp còn thô sơ, chưa áp dụng nhiều đến kỹ thuật hiện đại, nguồn vốn và kinh phí còn quá ít.
a) Tài sản cố định
- Cơ sở hạ tầng gồm: 1 xí nghiệp vậntải, 1 xí nghiệp dịch vụ hoạt động cho thuê kho bãi, 1 xí nghiệp cơ khí sửa chữa ô tô, 1 trung tâm đào tạo thi lấy bằng mô tô xe máy hạng A1.
- Máy móc thiết bị: Có hơn 20 xe tải và xe du lịch 16 chỗ, máy bơm cứu hoả, máy pho to, máy vi tính, máy điều hoà…
b) Nguồn vốn hiện có
Quỹ tiền mặt: 1,8 tỷ
Nợ phải thu: 165 triệu
Nợ phải trả: 2,4 tỷ
Nguồn vốn chủ sở hữu: 2,75 tỷ
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
nội chính
Phó giám đốc
kinh doanh
XN
Cơ khí
Phòng Hành chính
Phòng
Tổ chức
Phòng
Kế toán
XN
Vận tải
XN
Dịch vụ
Trung tâm đào tạo
- Hội đồng quản trị: Lãnh đạo chung toàn công ty, đề ra phương hướng chủ trương, sự phát triển của công ty.
- Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, điều hành quyết định phương thức kinh doanh và hoạt động của công ty.
- Trợ giúp giám đốc là 2 phó giám đốc thực hiện từng chức năng chuyên môn của mình, 1 phó giám đốc nội chính, 1 phó giám đốc kỹ thuật.
- Phòng Tổ chức có nhiệm vụ cân đối số công nhân viên, đảm bảo tính chặt chẽ không lãng phí thời gian trong công việc, đảm bảo sức khoẻ cho công nhân viên.
- Phòng Kế toán: cân đối thu chi, kế hoạch tổng hợp, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh thực hiện chính sách của nhà nước.
- Phòn hành chính: điều hành công việc hành chính các nhà xưởng, xí nghiệp, phòng ban trong công ty.
1.3.3. Hoạt động của Công ty
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 sản xuất kinh doanh vật tư ô tô là chủ yếu.
Ngoài ra công ty còn có các nhà xưởng đại tu sửa chữa hoán cải phương tiện ô tô các loại, dịch vụ kho bãi.
Công ty dịch vụ đại lý vận tải kinh doanh lữ hành và du lịch.
1. Hình thức hạch toán
Để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đang áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ" để hạch toán kế toán.
Sau đây là sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú: Hàng ngày
Cuối kỳ
Đối chiếu
Xí nghiệp áp dụng hình thức tổ chức kế toán theo bộ phận
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán thu mua
KT thanh toán tổng hợp
- Kế toán trưởng: Hạch toán định mức các loại sản phẩm, hạch toán tổng hợp vào sổ sách, thực hiện mọi chủ trương chính sách của nhà nước (kế toán đối ngoại).
- Kế toán thanh toán tổng hợp: thanh toán mọi thu chi của công ty theo dõi hàng nhập vào xuất ra, viết hoá đơn, theo dõi công nợ của khách hàng.
- Kế toán mua hàng: Ghi chép sổ sách mua hàng cập nhật từng ngày, vào sổ sách cho các đại lý.
Trang thiết bị của bộ máy kế toán.
Do công ty hoạt động với quy mô lớn, trình độ kế toán được đào tạo vi tính thành thạo nên công ty đã đưa vi tính vào áp dụng cho bộ phận kế toán vì vậy có nhiều thuận lợi trong công việc tính toán nhập khẩu ghi chép, sổ sách và quản lý.
Phần II
Công việc hạch toán
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 với chức năng sản xuất vừa kinh doanh nhưng kinh doanh đại tu sửa chữa, hoán cải ô tô là chính. Sau đây em xin trình bày kinh doanh nhập phụ tùng vật tư ô tô.
1.1. Kế toán quá trình nhập nguyên vật liệu
Do Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 hoạt động với chức năng kinh doanh là chủ yếu nên việc mua nguyên vật liệu là rất cần thiết.
Nguồn NVL chủ yếu của công ty là được cung cấp đến tận nơi (phụ tùng vật tư ô tô) ngoài ra trong tháng công ty còn phải nhập nguyên vật liệu khác (xăng dầu). Công ty thanh toán theo phương thức trả chậm.
Do công ty không đi mua, nên giá thực tế của NVL nhập kho bằng giá mua chưa thuế GTGT ghi hoá đơn.
- Khi nhập kho kế toán viết phiếu nhập kho. Sau khi thủ kho kiểm nghiệm về chất lượng và số lượng của NVL.
Phiếu nhập kho được làm 3 liên, 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên giao cho người bán còn 1 liên kế toán NVL giữ.
Sau đây là trình tự ghi sổ và quá trình nhập nguyên vật liệu của Công ty. Bao gồm các chứng từ sau:
Chứng từ gốc
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá
Bảng kê chi tiết
Chứng từ ghi sổ
- Khi hoá đơn và hàng về tại kho thì thủ kho với tổ thu hoá sẽ kiểm nhận vật tư nguyên vật liệu có biên bản kèm theo.
Biên bản kiểm nhận
vật tư - sản phẩm - hàng hoá
Số 01 Ngày 2/6/2004
Căn cứ vào hoá đơn kiểm phiếu nhập kho của đại lý Nguyễn Ngọc Hà - Công ty dịch vụ Vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Ban kiểm nhận gồm:
Ông Nguyễn Hữu Thông Tổ trưởng tổ thu hoá
Ông Nguyễn Văn Thành Thủ kho
Bà Bùi Thị Hoà Thu hoá
Đã kiểm nhận:
TT
Tên sản phẩm
Mã số
Phương thức
ĐV
Số lượng theo C.từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách
Số lượng không đúng quy cách
1
Mặt culasse
c
ý kiến đánh giá của Ban kiểm nghiệm.
Toàn bộ lượng cói chẻ đến đúng quy cách, chất lượng.
T/M Ban kiểm nhận.
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho như sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Phiếu nhập kho
Ngày 2 tháng 6 năm 2004
Nợ 152 số 01
Có 331
Họ tên người giao hàng: ……………………………………
Theo hoá đơn số 14581 ngày 2/6/2004 của…………………
Nhập tại kho Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
STT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Mặt Culsse MAF
chiếc
150
750.000
112.500.000
Cộng
112.500.000
Thành tiền (viết bằng chữ): một trăm mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 2 tháng 6 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào phiếu nhập kho định khoản:
Nợ 152: 112.500.000
Nợ 1331: 112.500.000
Có 331: 101.250.000
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hoá
Tài khoản 152
Tên vật liệu:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
Tồn đầu kỳ
97.500.000
2/6
PNK01
2/6/04
Mặt Culasse MAF
331
750.000
150
112.500.000
130
PN-03
Mặt Culasse MAF
331
750.000
350
PN-05
CPVC
111
100
PX-02
Xuất kho NVL để SC
621
750.000
Cộng
Tồn cuối kỳ
199.253.096
Ngày 2 tháng 6 năm 2004
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ.
Bảng kê chi tiết
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Nội dung kinh tế phát sinh
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 152/Có TK
Số hiệu
Ngày
331
111
PN-01
5/6
Mặt Culasse MAF
112.500.000
112.500.000
PN-05
9/6
Mặt Culasse MAF
Cộng
586.500.00
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Ngày 2 tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
HĐ
2/6
Mặt Culasse MAF
152
331
112.500.000
PC-02
7/6
Chi phí vận chuyển
152
111
600.000
Cộng
586.500.000
Kèm theo: …… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái 152, 331, 111 (phần xuất)
2. Kế toán quá trình xuất nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu trong kho xuất liên tục trong tháng. Khi nào hết nguyên vật liệu thì lại có lệnh xuất. Khi xuất kho kế toán viết phiếu làm 2 liên. Liên 1 giao cho thủ kho, liên 2 giao cho kế toán giữ. Xuất theo số lượng giá xuất được tính vào cuối tháng.
Trình tự ghi sổ về quá trình xuất kho nguyên vật liệu của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Lệnh xuất
Phiếu xuất
Bảng kê chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết vật tư SPh2
Sổ Cái
Khi có lệnh xuất kho nguyên vật liệu để đại tu sửa chữa thì kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 6 năm 2004
Nợ 621
Có 152
Tên người nhận:
Lý do xuất: Xuất để đại tu sửa chữa
Xuất tại kho: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
STT
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Mặt Culasse MAF
Chiếc
35
35
750.000
26.250.000
Cộng
26.250.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tính giá trị xuất nguyên vật liệu theo công thức sau:
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng cách tính:
Giá xuất =
Vậy giá xuất mặt Culasse MAF = = 750.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản và ghi vào sổ chi tiết vật tư hh (đã vẽ ở phần nhập nguyên vật liệu).
Nợ 621 26.250.000
Có 152 26.250.000
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Số:
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Có TK152 (số tiền)
Số hiệu
Ngày
PX01
8/6/04
Xuất NVL để SC
621
96.250.000
Cộng
537.240.904
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản 152
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 152
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
97.500.000
5/6
HĐ01
2/6
Mặt Culasse MAF
331
112.500.000
8/6
HĐ03
7/6/04
331
75.000.000
PC05
7/6/04
Chi phí vận chuyển
111
600.000
8/6
PX01
8/6/04
Xuất NVL để SC
621
26.250.000
Cộng
639.000.000
537.240.900
Tồn cuối kỳ
199.253.096
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 331
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
111.500.963
2/6
PN01
2/6/04
Mua NVL
152
112.500.000
PN03
7/6/04
152
75.000.000
10/6
PC03
10/6/04
Trả tiền hàng
111
250.000.000
Cộng
850.983.000
890.350.000
Tồn cuối kỳ
250.494.511
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3) Kế toán quá trình sản xuất
Quá trình đại tu sửa chữa là quá trình phát sinh các khoản chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương hao mòn tài sản cố định và các khoản chi phí để đại tu sửa chữa hoán các loại ô tô chính vì thế người kế toán luôn phản ánh một cách có hệ thống chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tập hợp và tính giá thành thực tế cho số sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội cũng áp dụng theo quy định hiện hành: Giá thành của sản phẩm hoàn thành và giá trị của sản phẩm dở dang được hình thành bởi 3 yếu tố là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
a. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 chủ yếu là xuất kho chỉ có một ít là mua đưa ngày vào sản xuất sản phẩm.
- Trình tự ghi sổ của quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trục tiếp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 như sau:
Phiếu xuất kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi phí SXKD
Sổ cái tài khoản
Sổ chi tiết vật tư SPH2
- Khi xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho (mẫu ở phần xuất kho nguyên vật liệu) vào chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 2 tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PX01
8/6/04
Xuất kho mặt Culasse MAF để SC
621
152
26.250.000
PX02
10/6/04
Xuất kho mặt Culasse MAF để SC
621
152
52.620.000
PX05
10/6/04
Xuất kho mặt Culasse MAF để SC
621
152
70.160.000
Cộng
537.240.904
Kèm theo …….. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi đã vào chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hoá (có mẫu ở phần nhập nguyên vật liệu).
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ sản phẩm sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 621
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Có TK152 (số tiền)
Số hiệu
Ngày
8/6/04
PX01
8/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SC
152
26.250.000
15/6/04
PX02
10/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SC
152
52.620.000
Cộng
537.240.904
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 621
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PN01
8/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SCSP
152
26.250.000
PN02
10/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SCSP
152
52.620.000
30/5/04
Kết chuyển để tính Z
154
537.940.904
Cộng
537.240.904
537.240.904
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Hiện tại công ty đang áp dụng 2 mức tính lương: Lương cho bộ phận hành chính QLĐ (QLDN) và lương cho bộ phận sửa chữa.
Công nhân trực tiếp đại tu sửa chữa tính theo sản phẩm hoàn thành.
Tổng lương cho 1 công nhân trực tiếp đại tu sửa chữa = lương cố định + số sản phẩm hoàn thành + đơn giá lương/sản phẩm.
= + Phụ cấp (nếu có)
Lương cố định = 250.000đ/người/tháng.
SL sản phẩm hoàn thành = SL sản phẩm đã nhập vào kho thành phẩm
Sau đây là bảng tính lương cho công nhân trực tiếp sửa chữa ở Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Tháng 6 năm 2004
TT
Họ và tên
Lương CĐ
Số SPHT
Đơn giá lương/sp
Tổng lương
Tổng trích theo lương
BHXH (15%)
BHYT (2%)
KPCĐ (2%)
1
Trần Thị Anh
250.000
1.300
6.50
1.095.000
164.250
21.900
21.900
2
Hoàng Thị Yến
250.000
1.300
6.50
1.095.000
164.250
21.900
21.900
250.000
1.275
640
1.087.750
161.812,5
21.575
21.575
Cộng
56.375.000
8.456.250
1.127.500
1.127
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau đây là bảng tính lương cho bộ phận sản xuất và quản lý doanh nghiệp.
Bảng tính lương (cho bộ phận sản xuất và bộ phận QLDN)
Tháng 6 năm 2004
TT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Hệ số
Lương cơ bản
Phụ cấp
Tổng lương
Hệ số
Tiền
BHXH (15%)
BHYT (15%)
KPCĐ (2%)
Tổng (19%)
1
Bộ phận sản xuất
15.000.000
2.250.000
300.000
300.000
2.80.000
Nguyễn Văn Dũng
CN
26
2,5
290.000
725.000
108.750
14.500
14.500
134.750
Trần Thị Anh
CN
26
2,5
290.000
725.000
108.750
14.500
14.500
134.750
Hoàng Thị Yến
CN
26
2,8
290.000
812.000
121.800
16.240
16.240
154.280
2
Bộ phận QLDN
10.250.000
1.537.500
205.000
205.000
1.947.500
Nguyễn Toán
Quản đốc
26
2,4
290.000
0,4
116.000
121.800
121.800
16.240
16.240
154.280
Bùi Đức Lăng
Kế toán
26
2,6
290.000
0,4
116.000
870.000
130.500
17.400
17.400
165.300
Cộng
25.250.000
3.787.500
505.000
505.000
4.797.500
Trình tự ghi sổ cho quá trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Từ bảng tiền lương
Sổ CPSXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương kế tón vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 622
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Có TK152 (số tiền)
Số hiệu
Ngày
28/6/04
Tính lương cho đại tu sửa chữa
334
56.375.000
Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
338
10.711.250
Cộng
67.086.250
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tài khoản 622
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
8/6/04
Tính lương phải trả cho CNTTSC
622
334
56.375.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
338
10.711.250
Cộng
67.086.250
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 622
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
8/6/04
Tính lương phải trả cho CNTTSC
334
56.375.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
10.711.250
30/6/04
Kết chuyển để tính Z
154
67.086.250
Cộng
67.086.250
67.086.250
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
c. Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí đại tu sửa chưũa của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 bao gồm chi phí NVPX, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí này được tập hợp về bên nợ tài khoản 627. Đến cuối tháng K/c để tính giá thành.
Trước hết tính khấu hao tài sản cố định của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Khấu hao bình quân năm =
Khấu hao theo tháng =
Bảng tính khấu hao tài sản cố định tháng 6/2001 của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
TT
Tên tài sản
Tỷ lệ khấu hao
Nơi SD
Toàn đơn vị
627
641
642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
Nhà xưởng
10 năm
500.000.000
4.166.666
4.166.666
2
Máy móc thiết bị
3
600.000.000
5000.000
5.000.000
6
144.000.000
2.000.000
2.000.000
5.000.000
Cộng
3.140.000.000
51.580.000
23.380.000
16.000.000
12.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính khấu hao kế toán định khoản.
Nợ 627 51.380.000
Nợ 641 16.000.000
Nợ 642 12.000.000
Có 214 79.380.000
Trình tự ghi sổ quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Chứng từ gốc (phiếu chi, bảng tính khấu hao)
Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK627
Căn cứ vào phiếu chi, bảng tính lương kế toán lấy số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 627
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ TK627
Số hiệu
Ngày
6271
6274
6278
9/6
PC08
9/6
Trả tiền điện
111
23.380.000
12.000.000
18/6
25/6
Tính trích KHTSCĐ
214
28/6
28/6
Tính lương phải trả CNV
334
15.000.000
Tính trích
338
2.850.000
Cộng
181.450.600
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
25/6
Trích KHTSCĐ
627
214
23.380.000
28/6
Tính lương CNV
627
334
15.000.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
627
338
2.850.000
Cộng
181.450.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 627
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 627
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
25/6
PC08
9/6
Chi tiền điện
111
12.000.000
28/6
Tính lương phải trả
334
15.000.000
30/6
K/c về TK 154 để tính Z
154
181.450.600
Cộng
181.450.600
181.450.600
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
d. Tính giá thành
Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp số liệu từ sổ cái các TK621, 622, 627 để tập hợp chi phí đại tu sửa chữa hoán cải các loại ô tô.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
bảng kê chi tiết chi phí
Tháng 6 năm 2004
STT
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
1
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
537.246.904
2
Chi phí nhân công trực tiếp
67.086.250
3
Chi phí đại tu sửa chữa, hoán cải
181.450.600
Cộng
785.783.754
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ bảng kê chi tiết kế toán định khoản
Nợ 154 785.783.754
Có 621 537.246.904
Có 622 67.086.250
Có 627 181.450.600
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, chi phí tập hợp cho một đối tượng là ô tô. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo công thức.
Tổng giá thành sản phẩm sửa chữa hoàn thành = tổng chi phí dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ - chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
=
Trong tháng này Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 không có chi phí sản phẩm dở dang đầy đủ. Vậy giá thành của sản phẩm hoàn thành chính giá thành phát sinh trong kỳ và được tính trên thẻ tính giá thành theo mẫu bảng sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
thẻ tính giá thành
Tháng 6 năm 2004
Tên sản phẩm: ô tô
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 36
Khoản mục CPSXKDq
GT CPSXKD dở dang đầu kỳ
CPSXKDPS trong kỳ
CPSXKD dở dang đầu kỳ
Giá thành sản phẩm trong kỳ
Tổng Z
Z đơn vị
CP NVL trực tiếp
537.246.904
537.246.904
14.923.525
CP CNTT
67.086.250
67.086.250
1.863.507
CP SXC
181.450.600
181.450.600
5.040.294
Cộng
785.783.754
785.783.754
21.827.326
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
e. Nhập kho sản phẩm hoàn thành
Ô tô của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đại tu hoán các đến đã thì nhập kho đếm đó cuối tháng ghi sổ. Sau khi tính giá thành xong kế toán vào sổ và viết phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
phiếu nhập kho
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Tên sản phẩm: ô tô
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị tính
Đơn giá
Nhập
Số hiệu
Ngày
Số lượng
Thành tiền
30/6
PN-07
30/6
Nhập kho TP từ PX SC
Chiếc
21.827.326
4
87.309.304
Cộng
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ phiếu nhập kho kế toán định khoản:
Nợ 155 515.627.550
Có 515.627.550
Sau khi định khoản xong kế toán tiến hành vào sổ cái 154
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 154
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
29/6
K/c chi phí NVL trực tiếp
621
537.246.904
K/c chi phí NC trực tiếp
622
67.086.250
Chi phí SXC
627
181.450.600
K/c 154-155
155
785.783.754
Cộng
785.783.754
785.783.754
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
4. Kế toán quá trình tiêu thụ
Dịch vụ là khâu cuối cùng của quá trình sửa chữa nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận vì thế bên cạnh việc chú ý quan tâm đến quá trình cung cấp thu mua nguyên vật liệu và quá trình sản xuất sản phẩm và phải rất chú trọng đến việc dịch vụ vận chuyển.
Hiện nay Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đang áp dụng phương pháp trực tiếp và thu tiền trực tiếp dịch vụ cho thuê.
Xác định giá vốn: Giá vốn chính là Z đơn vị của sản phẩm hoàn thành giá bán thì xác định theo thị trường vì thị trường luôn thay đổi theo thời điểm.
Sau đây là trình tự ghi sổ về quá trình tiêu thụ của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Hoá đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết VLSPh2
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết 632
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 511
Sổ Cái 155
Sổ Cái 632
Khi xuất kho thành phẩm để bán kế toán viết phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Họ tên người nhận hàng
Lý do xuất: Xuất kho TP dịch vụ
Xuất tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPh2)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá sửa chữa
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ô tô
chiếc
3
3
21.827.326
65.481.978
Cộng
Tổng số tiền bằng chữ: Sáu lăm triệu bốn trăm tám mốt nghìn chín trăm bảy mươi tám đồng.
Ngày …. tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Hoá đơn GTGT mẫu số:
(Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày 20 tháng 6 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Họ và tên người thuê dịch vụ:
Đơn vị: Công ty dịch vụ vận tải Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Ngô Quyền - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: chưa trả tiền
STT
Tên vật tư hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô tô
Chiếc
3
21.827.326
65.481.978
Cộng tiền hàng
65.481.978
Thuế GTGT 10%
6548197,8
Tổng cộng thanh toán
72.030.176
Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi nghìn đồng một trăm bảy sáu đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Tài khoản 155
Tên sản phẩm:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá SC
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
Tồn đàu kỳ
343.575.116
X Dịch vụ
632
21.827.326
3
64.481.978
PX sửa chữa
154
4
87.309.304
Xuất dịch vụ
632
5
109.136.630
Cộng
36
785.783.754
23
502.028.490
Tồn cuối kỳ
627.330.380
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ sổ kê chi tiết vật tư kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Số
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PX01
3/6/04
Xuất kho thành phẩm
632
155
65.481.978
Xuất kho thành phẩm để dịch vụ
632
155
109.136.630
Cộng
502.028.490
Kèm theo………… chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 155.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 155
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
343.575.116
30/6
PN01
4/6
Nhập kho từ PXSC
154
87.309.304
4/6
Xuất kho TP để dịch vụ
632
109.136.630
Cộng
785.783.754
502.028.490
Tồn cuối kỳ
627.330.380
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi đã vào xong các sổ của TK155 kế toán tiến hành vào sổ cho TK632 để đến cuối kỳ kế toán kết chuyển từ 632-911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 632
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT844.doc