ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG DÀNH CHO HỘI
THẢO ATiGB CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã số: T2019-06-135
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI : ThS. ĐỖ PHÚ HUY
ĐÀ NẴNG, 09/2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG 2019
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG DÀNH CHO HỘI
THẢO ATiGB CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
66 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Xây dựng ứng dụng di động dành cho hội thảo atigb của trường đại học sư phạm kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C SƯ PHẠM
KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã số: T2019-06-135
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên)
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA VÀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
DANH SÁCH THÀNH VIÊN: không
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ: trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐHĐN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 4
1. Mô hình xây dựng ứng dụng ........................................................................ 4
2. Giao diện lập trình ứng dụng (API) .............................................................. 5
2.1. API là gì? .............................................................................................. 5
2.2. Ưu điểm và nhược điểm ........................................................................ 6
3. Ngôn ngữ lập trình (React Native) ............................................................... 7
3.1. Tổng quan về React Native ................................................................... 7
3.2. Ưu điểm và nhược điểm ........................................................................ 7
4. Ngôn ngữ lập trình Laravel hỗ trợ xây dựng API ......................................... 8
4.1. Tổng quan về Laravel .................................................................................. 8
4.2. Ưu điểm và nhược điểm............................................................................... 8
4.3. Những tính năng hữu ích của Laravel .......................................................... 8
5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL ............................................................... 9
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...............................................10
1. Phân tích hiện trạng ....................................................................................10
2. Các nội dung cần tìm hiểu trong bài toán ....................................................10
3. Phân tích bài toán cần xây dựng ..................................................................16
4. Sơ đồ Use case............................................................................................17
4.1. Các trường hợp được hỗ trợ trong chương trình ..........................................17
5. Đặc tả Use Case ..........................................................................................17
5.1. Đăng nhập ............................................................................................17
5.2. Đổi mật khẩu........................................................................................18
5.3. Xem danh sách bài báo.........................................................................20
5.4. Xem thông tin tài khoản cá nhân ..........................................................21
5.5. Quên mật khẩu .....................................................................................22
5.6. Xem danh sách nhà tài trợ ....................................................................23
5.7. Xem thông tin bài báo ..........................................................................24
5.8. Xem lịch sự kiện ..................................................................................25
5.9. Xem danh sách tác giả ..........................................................................26
6. Xây dựng tập API hỗ trợ ứng dụng .............................................................26
6.1. Đăng nhập ..................................................................................................26
6.2. Lấy thông tin hội thảo .................................................................................27
6.3. Lấy danh sách bài báo .................................................................................28
7. Sơ đồ ERD .................................................................................................28
Các thực thể chính tham gia trong bài toán: .........................................................29
Sơ đồ thực thể được mô tả như hình sau: .............................................................29
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu ...............................................................................30
8.1. Các bảng dữ liệu tiêu biểu...........................................................................30
CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ......................................37
1. Thiết kế giao diện .......................................................................................37
1.1. Màn hình Đăng nhập ............................................................................37
1.2. Màn hình tổng quan ứng dụng ..............................................................38
1.3. Màn hình chương trình hội thảo ...........................................................39
1.4. Màn hình những diễn giả chính của hội thảo ........................................40
1.5. Màn hình danh sách người tham gia .....................................................42
1.6. Màn hình danh sách bài báo .................................................................43
1.7. Màn hình tài khoản người dùng ............................................................44
1.8. Các màn hình khác ...............................................................................46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...........................................51
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Mô hình xây dựng ứng dụng ......................................................................... 4
Hình 2: Cách hoạt động của API .............................................................................. 5
Hình 3:Danh sách thành viên ban tổ chức ...............................................................11
Hình 4: Danh sách thành viên ban khoa học ............................................................12
Hình 5: Chương trình làm việc phiên tổng thể .........................................................13
Hình 6: Chương trình làm việc báo cáo tổng thể .....................................................14
Hình 7:Chương trình làm việc theo phiên làm việc tại từng tiểu ban........................15
Hình 8: Chương trình làm việc báo cáo theo từng phiên làm việc ở từng tiểu ban ...16
Hình 9: Sơ đồ Use Case tổng quát ...........................................................................17
Hình 10: Sơ đồ hoạt động đăng nhập .......................................................................18
Hình 11. Sơ đồ hoạt động đổi mật khẩu ...................................................................19
Hình 12. Sơ đồ hoạt động xem danh sách bài báo ....................................................20
Hình 13. Sơ đồ hoạt động xem thông tin tài khoản ...................................................21
Hình 14. Sơ đồ hoạt động quên mật khẩu .................................................................22
Hình 15: Sơ đồ hoạt động Xem danh sách nhà tài trợ ..............................................23
Hình 16: Sơ đồ hoạt động Xem thông tin bài báo .....................................................24
Hình 17: Sơ đồ hoạt động Xem lịch sự kiện .............................................................25
Hình 18: Sơ đồ hoạt động Xem danh sách tác giả ....................................................26
Hình 19: Sơ đồ ERD ................................................................................................29
Hình 20: Màn hình chính cho người quản lý ............................................................34
Hình 21:Danh sách hội nghị trong hệ thống ............................................................35
Hình 22: Danh sách người tham dự ở phía người quản lý ........................................35
Hình 23: Chương trình hoạt động của hội thảo trên web quản lý .............................36
Hình 24:Màn hình gửi thông báo cho thành viên sử dụng ứng dụng ........................36
Hình 25: Màn hình đăng nhập ứng dụng .................................................................37
Hình 26: Màn hình tổng quan ứng dụng ..................................................................38
Hình 27: Màn hình chương trình hội thảo ................................................................39
Hình 28:Màn hình chi tiết của hoạt động trong lịch trình ........................................40
Hình 29: Màn hình các diễn giả chính trong hội thảo ..............................................41
Hình 30: Màn hình người tham dự hội thảo .............................................................42
Hình 31: Danh sách bài báo trong hội thảo .............................................................43
Hình 32: Chi tiết bài báo .........................................................................................44
Hình 33: Màn hình tài khoản người dùng ................................................................45
Hình 34: Màn hình danh sách nhà tài trợ ................................................................46
Hình 35: Màn hình giới thiệu thông tin hội thảo ......................................................47
Hình 36: Màn hình danh sách thông báo từ hội thảo ...............................................47
Hình 37: Màn hình đánh giá hội thảo từ người dùng ...............................................48
Hình 38: Màn hình ban thành viên trong hội thảo ...................................................49
Hình 39: Mô hình kết nối lấy dữ liệu lên ứng dụng di động......................................50
Hình 40: Các thông tin hiển thị ở phía màn hình ứng dụng di động .........................50
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATiGB Applying New Technology in Green Building
API Application Programming Interface
MVC Model-View-Control
WPF Window Presentation Foundation
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng ứng dụng di động dành cho hội thảo ATIGB của trường đại
học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng.
- Mã số: T2019-06-135
- Chủ nhiệm: Đỗ Phú Huy
- Cơ quan chủ trì: ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
- Thời gian thực hiện: 12 tháng
2. Mục tiêu: Xây dựng ứng dụng di động hỗ trợ hội thảo nhằm mục đích đáp ứng được
tính khoa học, công nghệ và tiết kiệm chi phí. Ứng dụng này sẽ được phát triển và tiến
tới triển khai sử dụng tại hội thảo ATIGB trong tương lai.
3. Tính mới và sáng tạo: Hiện nay có rất nhiều hội thảo của các trường đại học diễn
ra hằng năm trên khắp cả nước. Tuy nhiên, hiện vẫn có rất ít hội thảo có ứng dụng di
động hỗ trợ cho người tham gia hội thảo để kịp thời nắm bắt thông tin và nội dung của
hội thảo trong nhà trường.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Tìm hiểu cách thức quản lý, liên lạc và giao tiếp của
hội thảo khoa học hằng năm ATIGB của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật để lên yêu
cầu và xây dựng ứng dụng di động hỗ trợ người tham gia hội thảo, kịp thời đưa thông
tin đến người tham gia hội thảo.
5. Tên sản phẩm: Ứng dụng di động hỗ trợ người tham gia hội thảo ATIGB.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
sẽ được triển khai thực hiện thí điểm cho hội thảo ATIGB tổ chức tại trường đại học
Sư phạm Kỹ thuật trong tương lai.
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính
- Màn hình chính ứng dụng di động
- Màn hình chương trình hội thảo trên ứng dụng di động
- Màn hình các bài báo chính trong hội thảo trên ứng dụng di động
Ngày tháng năm 2020
Hội đồng KH&ĐT đơn vị Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Building mobile application for Atigb Conference of University of
Technical Education - Danang University.
Code number: T2019-06-135
Coordinator: University of Technical Education - Danang University
Implementing institution: University of Technical Education - Danang
University
Duration: from 09/2019 to 08/2020
2. Objective(s): Building mobile application to support conference to meet the
science, technology and save costs. This application will be developed and proceeded
for use at the ATIGB conference in the future.
3. Creativeness and innovativeness: Currently there are many conferences of
universities taking place every year across the country. However, there are still very
few conferences using mobile applications to support workshop participants to timely
grasp the information and content of conferences.
4. Research results: Learn how to manage, contact and communicate at the annual
ATIGB science seminar of the University of Engineering and Technology to make the
requirements and build a supporting mobile application which allow the conference in
reaching the participants easily.
5. Products: Atigb conference participant support mobile application.
6. Effects, transfer alternatives of research results and applicability: implementing
to the ATIGB conference held at the University of Technical Education in the future.
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, tăng cơ hội thúc đẩy nhiều thay đổi
trong vấn đề tin học hóa nghiệp vụ quản lý, giúp con người giải quyết được rất nhiều
bài toán khó, giảm thiểu việc lãng phí thời gian và việc tiêu hao nguồn lực con người.
Cụ thể, việc nhiều ứng dụng di động ra đời đã cho phép người dùng tiếp xúc với
thông tin một cách nhanh chóng, linh động mọi lúc mọi nơi. Các ứng dụng di động
ngày nay trở thành công cụ không thể thiếu khi muốn truyền tải thông tin một cách
linh hoạt nhất đến người dùng.
2. Tính cấp thiết khi chọn đề tài
Với tình trạng ô nhiễm môi trường, khí hậu chuyển biến như hiện nay thì các
biện pháp phát triển đi kèm với giảm thiểu ô nhiễm môi trường đang là xu hướng.
Không nằm ngoài xu hướng này thì trường Đại học Sư phạm Kĩ Thuật Đà Nẵng đã tổ
chức hội thảo thường niên ATiGB( Applying New Technology in Green Building).
Hội thảo khoa học quốc gia “Ứng dụng công nghệ mới trong công trình Xanh,
ATiGB” do Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng (Việt Nam) tổ chức
thường niên từ năm 2014. Các lĩnh vực khoa học chính của hội thảo đều hướng tới
mục tiêu cuối cùng là công trình xanh, cụ thể như:
• Tiết kiệm năng lượng
• Giảm phát thải các khí CO2, CFC
• Sử dụng các loại vật liệu thân thiện môi trường
• Các giải pháp qui hoạch, xây dựng xanh
Tuy nhiên, việc quản lý và tạo ứng dụng di động hỗ trợ cho hội thảo vẫn chưa có
để người dùng có thể tiếp cận một cách nhanh chóng nhất.
Việc quản lý và mở rộng đối tượng tham gia hội thảo là điều mà nhà trường hướng
tới. Điều đó đòi hỏi phải có một hệ thống tốt để hỗ trợ thực hiện công việc. Việc tạo ra
ứng dụng di động hỗ trợ các đối tượng liên quan như người quan tâm hội thảo, độc giả,
người viết bài, người phản biện dễ dàng theo dõi thao tác trên di động nhằm đáp ứng
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 1
MỞ ĐẦU
kịp thời công việc. Mục tiêu của đề tài này là xây dựng một ứng dụng di động giao
diện trực quan, dễ dàng sử dụng, hỗ trợ cho hội thảo của nhà trường. Đó cũng là một
yêu cầu cấp thiết hỗ trợ cho hội thảo hiện nay.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Xây dựng ứng dụng di động dành cho hội thảo
Atigb của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng” sẽ phần nào giải quyết
được những vấn đề đã và đang được đặt ra và là một trong những đề tài mang tính cấp
thiết đối với hội thảo được tổ chức hằng năm của nhà trường.
3. Mục tiêu đề tài
Xây dựng ứng dụng di động nền tảng Android và IOS, gồm các chức năng:
1. Hiển thị nội dung agenda của hội thảo
2. Hiển thị nội dung danh sách các bài báo đăng kí trong hội thảo
3. Hiển thị danh sách các diễn giả và người tham gia hội thảo
4. Giới thiệu hội thảo
5. Tìm kiếm bài báo trong hội thảo
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Quy trình quản lý, liên lạc và giao tiếp của hội thảo khoa học hằng năm ATiGB
của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật.
• Phạm vi nghiên cứu: Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
5. Đặc tả phần mềm
Tìm hiểu quản lý, liên lạc và giao tiếp của hội thảo khoa học hằng năm ATiGB
của trường.
Xây dựng ứng dụng di động hỗ trợ hiển thị thông tin đến người dùng.
6. Nội dung và kết cấu báo cáo
Báo cáo gồm 3 phần: Mở đầu, nội dung, kết luận. Phần nội dung gồm 3 chương:
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
o Chương này trình bày tổng quan về việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ
xây dựng ứng dụng, các công cụ thường xuyên sử dụng để xây dựng nền
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 2
MỞ ĐẦU
tảng cho bài toán. Mô tả một số công nghệ mới hỗ trợ phát triển ứng
dụng, vì sao phải sử dụng một số công nghệ này.
- CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
o Chương này trình bày một hướng tiếp cận trong việc phân tích hệ thống.
Trình bày những hướng chức năng cơ bản cho người dùng, các chức
năng này sử dụng như giải pháp trong việc quản lý chương trình. Ngoài
ra, chương này trình bày các sơ đồ lớp, sơ đồ tuần tự, sơ đồ chức năng,
sơ đồ cơ sở dữ liệu.
- CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
o Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích bài toán liên quan, đặc biệt là các chức
năng hệ thống. Từ các phân tích hệ thống và dữ liệu có được, chương
trình xây dựng thử nghiệm để kiểm chứng trước khi đưa vào thực tế sử
dụng.
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Mô hình xây dựng ứng dụng
Để xây dựng được ứng dụng di động là sản phẩm của đề tài, một mô hình của hệ
thống được dựng lên để đáp ứng được tất cả công việc.
Trong hệ thống gồm các phần chính sau:
1. Ứng dụng di động
2. API hỗ trợ tương tác trong hệ thống.
3. Web server thực hiện các nghiệp vụ, hỗ trợ người quản lý tương tác, xử lý với
dữ liệu và cung cấp thông tin cho ứng dụng di động.
4. Cơ sở dữ liệu (database): lưu trữ dữ liệu của hệ thống, cụ thể được thiết kế để
lưu trữ thông tin của hội thảo.
Hình 1. Mô hình xây dựng ứng dụng
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2. Giao diện lập trình ứng dụng (API)
2.1. API là gì?
API – Application Programming Interface – giao diện lập trình ứng
dụng, là phương thức kết nối giữa các thư viện và ứng dụng khác nhau với mục
đích cuối là giúp ứng dụng của người dùng có thể truy cập đến một tệp các hàm
thực hiện chức năng như tương tác hoặc trao đổi thông tin với nhau.
Vì là mã nguồn mở nên bạn được sử dụng bất kì client nào có hỗ trợ XML,
JSON. Điểm cộng của API là có cấu hình đơn giản hỗ trợ chức năng RESTful
Hình 2: Cách hoạt động của API
RESTful API được định nghĩa là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế
API cho các ứng dụng web để tiện cho việc quản lý các resource. RESTful API
đang là kiểu thiết kế được sử dụng phổ biến nhất đối với dân lập trình hiện nay.
API mô tả cũng như quy định các hoạt động mong muốn mà thư viện cung
ứng. Một API có thể có nhiều cách triển khai hoạt động khác nhau. API cũng có
thể giúp cho một chương trình được viết bằng ngôn ngữ này nhưng có thể sử dụng
được thư viện viết bằng ngôn ngữ khác. Nếu dựa trên quyền truy cập thì có thể
phân API thành các loại sau:
API mở (Open API): Có sẵn, công khai, không hạn chế quyền truy cập.
API đối tác (Partner API): Cần có quyền hoặc giấy phép cụ thể mới truy
cập.
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
API nội bộ (Internal API): Chỉ dùng cho các hệ thống nội bộ (chẳng hạn
như công ty, tổ chức). Các đội ngũ phát triển nội bộ khác nhau có thể sử dụng chúng
để cải thiện cho các sản phẩm hay dịch vụ chỉ phục vụ cho riêng nhân viên công
ty.
2.2. Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm của API
• Tính tự động hóa rất cao: API có thể thay thế chúng ta quản lý công việc
cực kì hiệu quả. API giúp các cơ quan có thể cập nhật, xử lý hoàn thiện công
việc nhanh và chất lượng hơn.
• Ứng dụng cực kỳ linh hoạt: API có thể truy cập vào các thành phần ứng
dụng giúp việc cung cấp dịch vụ và thông tin linh hoạt hơn nhiều.
• Khả năng thích ứng tốt: API có chức năng thay đổi cũng như dự đoán thay
đổi theo thời gian cho nên dữ liệu được truyền tốt hơn, thông tin được chọn
lọc kĩ hơn, dịch vụ tốt hơn.
• Cá nhân hóa: Người dùng có thể tinh chỉnh API cho phù hợp nhu cầu sử
dụng.
• Dữ liệu có sẵn: API cho phép mọi thông tin được tạo ở dạng chính chủ luôn
có sẵn cho mọi người xem được.
• Phạm vi: Ngoài dữ liệu mới có sẵn được chia sẻ rộng rãi, người dùng còn
có thể hiệu chỉnh web API để cung cấp dịch vụ, thông tin cá nhân hóa.
- Nhược điểm của API
• API chỉ hỗ trợ mặc định get, post chưa hoàn toàn là restful service.
• Cấu hình của API cực kì khó nhớ. Nếu mới sử dụng, người dùng khó mà
nhớ và dùng dễ dàng như các ứng dụng khác.
• Web API tốn kha khá chi phí vận hành, phát triển, hiệu chỉnh và đòi hỏi
kiến thức chuyên sâu. Khi bị tấn công hệ thống, người dùng đôi lúc gặp rắc
rối về bảo mật.
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3. Ngôn ngữ lập trình (React Native)
3.1. Tổng quan về React Native
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu về ứng dụng Native là gì. Đó là những ứng dụng
được viết riêng cho một loại nền tảng như iOS, Android, Windows Phone bằng các
ngôn ngữ tương ứng của mỗi nền tảng đó ví dụ Java trên Android, Object C trên
iOS, C# trên winphone. Mỗi Native App chỉ chạy được trên một nền tảng và không
thể mang sang các nền tảng khác.
Vậy còn React Native, nó giúp gì trong việc xây dựng một ứng dụng Native?
React Native được phát triển bởi Facebook với mục đính ban đầu là áp dụng vào
mạng xã hội lớn nhất hành tinh: Facebook. Do đặc tính công nghệ của mạng xã hội,
Facebook cần phải tạo ra nền tảng phát triển ứng dụng di động đa nền tảng có hiệu
năng không thua kém so với ứng dụng được phát triển độc lập cho từng nền tảng.
React Native chính thức trở thành mã nguồn mở vào tháng 3 năm 2015. Với
100% Native UI, React Native tạo nên sự “mượt mà” trong việc render UI và xóa
nhòa khoảng cách về hiệu năng giữa ứng dụng đa nền tảng so với ứng dụng độc lập
nền tảng. Bởi vì với React Native, lập trình viên có thể “Code một lần, chạy nhiều
chỗ”.
REACT Native giúp bạn tạo các mobile apps thực sự và thú vị với sự trợ
giúp của JavaScript hỗ trợ cho cả nền tảng Android và iOS. Chỉ cần code một lần,
các REACT Native apps luôn có sẵn cho cả nền tảng iOS và Android, giúp các nhà
phát triển tiết kiệm thời gian tối đa. Được chống lưng bởi Facebook, REACT Native
sở hữu một cộng đồng hỗ trợ rất lớn hiện nay.
3.2. Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm
• Hiệu quả về mặt thời gian khi mà bạn muốn phát triển một ứng dụng
nhanh chóng.
• Hiệu năng tương đối ổn định.
• Cộng đồng phát triển mạnh.
• Tiết kiệm tiền.
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
• Team phát triển nhỏ.
• Ứng dụng tin cậy và ổn định.
• Xây dựng cho nhiều hệ điều hành khác nhau với ít native code nhất.
• Trải nghiệm người dùng tốt hơn.
- Nhược điểm
• Vẫn đòi hỏi native code.
• Hiệu năng sẽ thấp hơn với app thuần native code.
• Bảo mật không cao do dựa trên JS.
• Quản lý bộ nhớ.
• Khả năng tùy biến cũng không thực sự tốt đối với một vài module.
4. Ngôn ngữ lập trình Laravel hỗ trợ xây dựng API
4.1. Tổng quan về Laravel
Laravel là một framework dùng để xây dựng Web application, nó được
thiết kế dựa trên mô hình MVC (Model, View, Controller).
4.2. Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm
▪ Sử dụng các tính năng mới nhất của PHP.
▪ Nguồn tài nguyên vô cùng lớn và có sẵn.
▪ Tích hợp với dịch vụ mail.
▪ Tốc độ xử lí nhanh hơn.
▪ Dễ sử dụng.
▪ Tính bảo mật cao.
- Nhược điểm
▪ Vấn đề lớn nhất có thể kể đến của framework này là thiếu sự
liên kết giữa các phiên bản, nếu cố cập nhật code, có thể kiến
cho ứng dụng bị gián đoạn hoặc phá vỡ.
4.3. Những tính năng hữu ích của Laravel
- Những tính năng tuyệt vời có thể kể đến của Laravel là:
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
▪ Composer: sử dụng để nâng cấp, cài đặt
▪ Eloquent ORM: thao tác với cú pháp đẹp mắt và đơn giản.
▪ Restful API: hỗ trợ biến Laravel thành một web service API.
▪ Artisan: cung cấp các lệnh cần thiết để phát triển ứng dụng.
▪ View: giúp code sạch sẽ hơn rất nhiều.
▪ Migrations: hỗ trợ tạo các trường trong cơ sở dữ liệu, thêm các
cột trong bảng, tạo mối quan hệ giữa các bảng, hỗ trợ quản lý cơ
sở dữ liệu.
▪ Authentication: cung cấp sẵn các tính năng đăng nhập, đăng ký,
quên mật khẩu
▪ Unit Testing: hỗ trợ lỗi để sửa chữa.
5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL
- MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới
và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng.
- MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả
chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn nhất
các hàm tiện ích rất mạnh.
- Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có
truy cập CSDL trên internet.
- MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.
- MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu
quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
- MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác,
nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay
Perl,
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Phân tích hiện trạng
Để đẩy mạnh phong trào nghiên cứu khoa học và nâng cao vị thế của trường
trên thế giới học thuật, nhà trường đã tổ chức hội thảo Atigb nhằm quảng bá rộng
rãi vị thế của trường đến giới học thuật trong nước cũng như trên thế giới. Vì vậy,
việc quản lý và mở rộng đối tượng tham gia hội thảo là điều mà nhà trường hướng
tới.
Điều đó đòi hỏi phải có một hệ thống tốt để hỗ trợ thực hiện công việc. Việc
tạo ra ứng dụng di động hỗ trợ các đối tượng liên quan như người quan tâm hội
thảo, độc giả, người viết bài, người phản biện dễ dàng theo dõi thao tác trên di động
nhằm đáp ứng kịp thời công việc.
Mục tiêu của đề tài này là xây dựng một ứng dụng di động giao diện trực
quan, dễ dàng sử dụng, hỗ trợ cho hội thảo của nhà trường. Đó cũng là một yêu cầu
cấp thiết hỗ trợ cho hội thảo hiện nay.
Đề tài “Xây dựng ứng dụng di động dành cho hội thảo Atigb của trường đại
học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng” sẽ phần nào giải quyết được những vấn
đề đã và đang được đặt ra và là một trong những đề tài mang tính cấp thiết đối với
hội thảo được tổ chức hằng năm của nhà trường.
2. Các nội dung cần tìm hiểu trong bài toán
Để xây dựng ứng dụng hỗ trợ hệ thống hội thảo ATIGB được tổ chức hằng năm
tại trường đại học Sư phạm Kỹ thuật, các đối tượng tham gia cần được nghiên
cứu như:
• Bài báo
• Tác giả bài báo
• Diễn giả
• Hội đồng thành viên
• Nhà tài trợ
• Lịch trình hoạt động
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Để nghiên cứu các đối tượng trên, ta cần tham khảo hoạt động của các hội thảo ATIGB
trong các năm trước thông qua trang web của nhà trường
(
Cụ thể, các thành viên ban tổ chức được hiển thị như sau
Hình 3:Danh sách thành viên ban tổ chức
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Hình 4: Danh sách thành viên ban khoa học
Đối với lịch trình hoạt động của hội thảo, tác giả dựa trên lịch trình trong năm 2019
để có thể phân tích được nội dung cần hiển thị và cách thức trình bày đến người
dùng ứng dụng.
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Hình 5: Chương trình làm việc phiên tổng thể
Đối với các phiên làm việc, nội dung cần được thay đổi cho phù hợp, cụ thể theo
hình sau:
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Hình 6: Chương trình làm việc báo cáo tổng thể
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Hình 7:Chương trình làm việc theo phiên làm việc tại từng tiểu ban
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Hình 8: Chương trình làm việc báo cáo theo từng phiên làm việc ở từng tiểu ban
Dựa trên những thông tin được cung cấp từ tài liệu hội thảo trong những năm trước,
tác giả hình dung nên một ứng dụng hỗ trợ các nội dung trên hiển thị trên ứng dụng
di động dành cho hội thảo.
3. Phân tích bài toán cần xây dựng
Để xây dựng ứng dụng di động trên, một số yêu cầu được đặt ra cho bài toán. Ứng
dụng di động nền tảng Android và IOS, và đáp ứng được các chức năng sau:
1. Hiển thị nội dung agenda của hội thảo
2. Hiển thị nội dung danh sách các bài báo đăng kí trong hội thảo
3. Hiển thị danh sách các diễn giả và người tham gia hội thảo
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4. Giới thiệu hội thảo
5. Tìm kiếm bài báo trong hội thảo
4. Sơ đồ Use case
4.1. Các trường hợp được hỗ trợ trong chương trình
1. Xem thông tin hội nghị
2. Xem chương trình hội nghị
3. Xem thông tin bài báo
4. Xem thông tin nhà tài trợ
5. Đăng nhập để tìm kiếm bài báo
6. Nhận thông báo từ hội nghị
Hình 9: Sơ đồ Use Case tổng quát
5. Đặc tả Use Case
5.1. Đăng nhập
- Tên Use Case: Đăng nhập
ThS. Đỗ Phú Huy Trang 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
- Mô tả: Người dùng muốn đăng nhập vào ứng dụng để sử dụng dịch vụ từ
ứng dụng
- Mục đích: Đảm bảo xác thực thông tin người sử dụng
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng
- Điều kiện trước:
• Người dùng đã được cấp tài khoản tro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_de_tai_xay_dung_ung_dung_di_dong_danh_cho_h.pdf