Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
ĐẠỌẴI H C ĐÀ N NG
TRƯỜ NG Đ ẠI H Ọ C S Ư PH Ạ M K Ỹ THU Ậ T
*****
BÁO CÁO TỔẾ NG K T
ĐỀỌỆẤƠỞ TÀI KHOA H C & CÔNG NGH C P C S NĂM 2019
NGHIÊN CỨẾẠ U, TÍNH TOÁN, CH T O MÔ HÌNH
THỰỆỆỐỀẢ C NGHI M H TH NG ĐI U HÒA HAI M NH
KHI CÓ HOẶẠỆ C KHÔNG CÓ QUÁ L NH QUÁ NHI T
VỚẤẠỆ I MÔI CH T L NH HI N NAY R410A, R32
Mã số : T201906119
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt
Chủ
20 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Nghiên cứu, tính toán, chế tạo mô hình thực nghiệm hệ thống đlều hòa hai mảnh khi có hoặc không có quá lạnh - Quá nhiệt với môi chất lạnh hiện nay R410A, R32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 1
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Đà Nẵ ng, 8/2020
Tiế t ki ệ m năng l ượ ng luôn là v ấ n đ ề đ ược các nhà khoa h ọ c quan tâm và
nghiên cứ u các gi ả i pháp nh ằửụệả m s d ng hi u qu năng l ượ ng góp ph ầ n vào vi ệả c b o
vệ ngu ồ n tài nguyên khoáng sả n và môi tr ườ ng.
Các quố c gia hi ệ n nay đang ph ảốặớ i đ i m t v i tình tr ạếụ ng thi u h t năng l ượ ng
và chi phí dành cho năng lượ ng ngày càng tăng, đ ồng th ờ i các doanh nghi ệ p cũng g ặ p
nhiề u khó khăn trong vi ệ c đ ảm b ả o đáp ứ ng các ngu ồ n năng l ượ ng ph ụ c v ụ cho
nhữ ng m ụ c tiêu tăng tr ưở ng và phát tri ể n.
Do đó chúng ta cầ n có ph ươ ng pháp giám sát và qu ả n lý nh ằ m s ử d ụ ng hi ệ u
quảồ ngu n năng l ượạếềứấấ ng, h n ch v m c th p nh t các t ổấ n th t và lãng phí tr ướ c khi
chúng ta bướ c thêm b ướửụộ c tái s d ng m t cách t ốư i u và tìm ki ế m các ngu ồ n năng
lượ ng m ớ i, năng l ượ ng tái t ạ o hay năng l ượ ng thay th ế
Kinh tế phát triểờố n, đ i s ng c ủ a ng ườ i dân d ầượảệềềặ n đ c c i thi n v nhi u m t,
vậ y nhu cầ u s ử d ụ ng năng l ượ ng ngày càng tăng trong đ ời s ố ng. Hệ th ố ng đi ề u hòa
không khí chiếỉọ m t tr ng tiêu th ụệ đi n năng l ớậệ n vì v y vi c nghiên c ứếệ u ti t ki m năng
lượ ng trong h ệ th ố ng đi ề u khí đóng vai trò thi ế t y ế u, các hãng đi ề u hòa l ớ n không
ngừẩạệ ng đ y m nh vi c nghiên c ứứụ u ng d ng công ngh ệớ m i vào h ệốằ th ng nh m nâng
cao chấ t l ượ ng h ệ th ố ng đi ề u hòa không khí và tiế t ki ệ m năng l ượ ng. Ở đ ề tài này
tác giả đã nghiên c ứ u quá l ạ nh trong h ệ th ố ng l ạ nh nh ằ m nâng cao h ệ s ố làm l ạ nh
COP trung bình khi quá lạ nh 10C thì COP củ a hai môi ch ấ t R32 và R410A tăng lên
trung bình 1% từ đó ta nâng cao đ ượệốạc h s làm l nh và ti ếệ t ki m năng l ượ ng cho h ệ
thố ng lạnh.
Trong đề tài này tính toán c ụ th ể t ừ lý thuy ế t cho đ ến ch ế t ạ o mô hình th ự c
nghiệ m cho hai môi ch ấ t l ạ nh m ớ i hi ệ n nay đó là R32 và R410A hai môi ch ấ t này có
tính chấ t hóa h ọ c t ươ ng đ ồng nhau nh ư ng công nén và tính ch ấ t v ậ n hành b ả o trì b ả o
dưỡ ng khác nhau hoàn toàn.
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 2
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Vì vậ y đ ề tài này đóng góp nh ữ ng ki ế n th ứ c r ấ t c ầ n thi ế t cho sinh viên ngành
Nhiệể t đ nghiên c ứ u sâu h ơềệếệ n v vi c ti t ki m năng l ượ ng cho h ệốạ th ng l nh, giúp
cho các kỹ thu ậ t viên v ậ n hành b ả o trì, bả o d ưỡ ng h ệ th ố ng l ạ nh am hi ể u h ơ n v ề hai
loạ i môi ch ấ t này.
Hiệ n t ạ i các n ướ c phát tri ể n đã nghiên c ứ u và ứ ng d ụ ng sâu r ộ ng hai lo ạ i môi
chấớ t m i này vào h ầếấảệốạệ u h t t t c các h th ng l nh hi n nay vì hai môi ch ấ t này có
tính nhiệộấố t đ ng r t t t và c ơảấ b n nh t là thân thi ệớ n v i môi tr ườ ng, không làm hỏ ng
tầ ng O3. Các môi lạ nh cũ nh ư R22 trên th ế gi ớ i đã c ấ m dùng như ng riêng nướ c ta và
các nướ c có kinh t ế còn ch ậ m phát tri ể n vẫ n dùng đến 2040 thì s ẽ c ấ m hoàn toàn và
thay vào đó là dùng hai loạ i môi ch ấ t m ớ i là R32 và R410A.
Trong hệ th ố ng l ạ nh vi ệ c quá l ạ nh và quá nhi ệ t không ph ả i là nh ữ ng v ấ n đ ề
mớ i nh ư ng đ ược nghiên c ứ u tính toán so sánh cho hai môi ch ấ t m ớ i này là ch ư a nhi ề u
tác giả nghiên c ứ u, riêng ở Vi ệ t Nam thì càng m ớ i, nên đ ề tài này hi v ọ ng s ẽ góp phần
nhỏ trong kh ố i ki ế n th ứ c kh ổ ng l ồ c ủ a nhân lo ạ i v ề chuyên ngành Nhiệ t máy l ạ nh.
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 3
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 4
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
ƯƠ
CH NG 1
CƠỞẾ S LÝ THUY T
Lý thuyế t v ề đi ề u hòa không khí đã phát tri ể n t ừ r ấ t lâu nh ư ng mãi đ ến đ ầu th ế
kỷ XIX m ớ i phát tri ểầầ n và d n d n hoàn thi ệ n phát tri ểạẽểừếế n m nh m k t sau th chi n
thứ 2. Hi ệ n nay đi ề u ti ế t không khí đóng vai trò r ấ t quan tr ọ ng trong k ỹ thu ậ t và đ ời
số ng trên th ếớặệốớậ gi i. Đ c bi t đ i v i khí h u nóng ẩủệ m c a Vi t Nam chúng ta thì k ỹ
thuậ t đi ề u ti ế t không khí càng có vai trò quan tr ọ ng trong đ ời s ố ng và khoa h ọ c k ỹ
thuậ t.
1.1 Tổ ng quan v ề quá l ạ nh – quá nhi ệ t h ệ th ố ng đi ề u hòa không khí
1.1.1 Ngoài nướ c
Vấ n đ ề quá l ạ nh và quá nhi ệ t đ ược các tác gi ả trên th ế gi ớ i nghiên c ứ u và phân
tích các nhân tốảưởếệấ nh h ng đ n hi u su t làm l ạủệố nh c a h th ng. Đ ầu tiên năm 1975
Reistad ngườỹởầ i M m đ u cho vi ệ c nghiên c ứợụ u l i d ng năng l ượữ ng h u ích [1], sau
này rấ t nhi ề u tác gi ả trên th ế gi ớ i cũng nghiên cứ u phân tích đối v ớ i năng l ượ ng và
năng lượữ ng h u ích. Các nhà nghiên c ứếợớ u k t h p v i các chuyên gia đ ểựệứ th c hi n ng
dụ ng năng l ượữ ng h u ích này, đ ồờậữộậng th i thành l p nh ng b ph n chuyên nghiên c ứ u
ứng d ụ ng quá trình nhi ệ t đ ộng. Ví d ụ nh ư Jaber và nhi ề u tác gi ả khác v ậ n đ ộng và
thành lậ p các b ộ ph ầ n phân tích và ứ ng d ụ ng năng l ượ ng [2]. Dincer ...thành lậ p b ộ
phậ n l ợ i d ụ ng năng l ượ ng h ữ u ích vào th ự c t ế ở Saudi Arabia [3].
Vào năm 1902 hệ th ố ng đi ề u hòa không khí hi ệ n đ ại đ ầu tiên đ ược phát tri ể n
bởộỹưẻ i m t k s tr tên là Willis Haviland Carrier. Ban đ ầệốượếếểu h th ng đ c thi t k đ
làm giả m đ ộ ẩ m c ủ a không khí trong x ưở ng in c ủ a m ộ t công ty b ằ ng cách th ổ i không
khí qua ố ng ướ p l ạ nh. Không khí đ ược làm mát khi nó đi qua các đ ường ố ng l ạ nh hơ i
ẩm trong không khí b ịạ làm l nh và ng ưụạ ng t l i thành n ướưễấ c ng ng và d dàng l y ra
ngoài lúc này không khí trở lên khô h ơ n. Quá trình làm gi ả m đ ộ ẩ m trong nhà máy đã
tạộợ o ra m t l i ích ph ụảệộ là gi m nhi t đ không khí và m ộ t công ngh ệớượ m i đã đ c sinh
ra. Đó là công nghệ đi ề u hòa không khí.
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 5
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
1.1.2 Trong nướ c
Chư a tìm th ấ y các tác gi ả khác đăng bài ngo ạ i tr ừ bài c ủ a chính tác gi ả Hoàng
Thành Đạt (2017), Tính toán phân tích quá trình quá l ạ nh đ ối v ớ i h ệ th ố ng l ạ nh, t ạ p
chí khoa họ c công ngh ệ Đ ại h ọ c Đà N ẵ ng, s ố 11(120)2017 – quy ể n 2; Hoàng Thành
Đạồầt và H Tr n Anh Ng ọ c đăng trong h ộị i ngh khoa h ọ c toàn qu ốượổứạ c đ c t ch c t i
Đại h ọ c Bách Khoa Đ ại h ọ c Đà N ẵ ng.
Điề u hòa không khí ngày nay h ầ u nh ư có m ặ t trên t ấ t c ả các h ộ gia đình và các
tòa nhà cao tầừữệốề ng t nh ng h th ng đi u hòa công su ấớưệốề t l n nh h th ng đi u hòa
trung tâm water chiller, VRV cho đến các h ệ th ố ng đi ề u hòa không khí hai m ả nh nh ỏ
gọụụ n ph c v cho các căn h ộ và gia đình ởắọơ kh p m i n i trên th ếớứ gi i có ch c năng
điềế u ti t không khí v ềặệộộẩộ m t nhi t đ , đ m và đ trong s ạủ ch c a không khí phù h ợ p
vớ i nhu c ầ u s ả n xu ấ t và cu ộ c s ố ng c ủ a con ng ườ i.
1.2 Hệ th ố ng đi ề u hòa không khí trung tâm
Là hệố th ng mà khâu không khí đ ượửềệộộẩạộc x lý v nhi t đ và đ m t i m t trung
tâm (AHU, OHU) sau đó được d ẫ n theo h ệ th ố ng kênh d ẫ n gió đ ến các h ộ tiêu th ụ
gọ i là h ệ th ố ng đi ề u hoà trung tâm. H ệ th ố ng đi ề u hoà trung tâm có th ể làm l ạ nh
nướởệộấ c nhi t đ th p thích h ợ p sau đó đ ượơướạếc b m n c l nh đ n các FCU đ ể trao đ ổi
nhiệ t làm l ạ nh không khí t ạ i các h ộ tiêu th ụ .
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 6
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.1. Dàn trao đổi nhi ệ t c ủ a AHU
Hệ th ố ng đi ề u hòa không khí trung tâm có công su ấ t l ớ n thích h ợ p cho các tòa nhà
có không gian lắặớốớệốề p đ t l n. Đ i v i h th ng đi u hòa trung tâm do x ử lý nhi ệẩạ t m t i
mộ t n ơ i duy nh ấ t nên ch ỉ thích h ợ p cho các phòng l ớ n, đông ng ườ i.
Hình 1.2. Cụ m máy nén tr ụ c vít và bình ng ư ng t ụ n ằ m ngang
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 7
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.3. Bơ m d ẫ n n ướ c l ạ nh h ệ điề u hòa trung tâm Water Chiller
Đối v ớ i các tòa nhà làm vi ệ c, khách s ạ n, công s ở .. là các đ ối t ượ ng có nhi ề u
phòng nhỏ v ớ i các ch ế đ ộ ho ạ t đ ộng khác nhau, không gian l ắ p đ ặt bé, tính đ ồng th ờ i
làm việ c không cao thì h ệ th ố ng này không thích h ợ p.
1.3 Hệ Th ố ng đi ề u hòa không khí hai m ả nh
Hệ th ố ng điề u hòa không khí hai m ả nh thông th ườ ng thì ch ỉ có m ộ t dàn nóng
và mộạ t dàn l nh, hai dàn này đ ượếốớc k t n i v i nhau qua h ệốốồ th ng ng đ ng, dàn l ạ nh
được đ ặt trong phòng theo nhu c ầ u s ử d ụ ng, còn dàn nóng thì đặt ở ngoài tr ờ i đ ể t ỏ a
nhiệ t ra môi tr ườ ng xung quanh. Công suấ t c ủ a lo ạ i đi ề u hòa này không cao thông
thườ ng t ừ 9000 BTU/h cho đ ến 36000 BTU/h, nguyên lý hoạ t đ ộng và c ấ u t ạ o đ ược
thể hi ệ n hình sau:
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 8
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.4. Nguyên lý cấ u t ạ o c ủ a máy đi ề u hòa hai m ả nh
Các nhãn hiệ u đi ề u hòa hi ệ n nay đ ược dung phổ bi ế n tạ i Vi ệ t Nam cũng trên
thế gi ớ i nh ư Carrier, Toshiba, Panasonic, Daikin, LG, Mitsubishi, Electrolux Sau đây
mộ t s ố hình ả nh v ề dây chuy ề n ch ế t ạ o máy đi ề u hòa không khí Daikin:
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 9
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.5. Dây chuyề n s ả n xu ấ t máy điề u hòa hai m ả nh
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 10
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
1.4 Quá lạ nh – quá nhi ệ t trong h ệ th ố ng l ạ nh
1.4.1 Quá lạ nh trong h ệ th ố ng l ạ nh
Điề u hòa không khí tiêu hao năng l ượ ng r ấ t l ớ n trong các công trình ki ế n trúc
chiếầ m g n 60% [4] , chính y ế u là các h ệốềớưệốề th ng đi u hòa l n nh h th ng đi u hòa
trung tâm water chiller. Nhưậủế v y ch y u chúng ta đi ềỉổợệốổợ u ch nh t h p h th ng t h p
máy điề u hòa, đ ộ chênh ngu ồệ n nhi t cao th ấươốớảưởếệ p t ng đ i l n nh h ng đ n hi u
suấủệốạ t c a h th ng l nh. Đ ồờểứượụảệng th i đ đáp ng đ c ph t i nhi t thì máy nén ph ả i
thườ ng xuyên ho ạộ t đ ng trong đi ềệụảệớ u ki n ph t i nhi t l n, tiêu hao năng l ượớ ng l n
đồờệống th i h th ng làm vi ệ c trong đi ềệặềậệảộ u ki n n ng n . Vì v y vi c gi m đ chênh
nhiệộữồ t đ gi a ngu n nóng và ngu ồạụểả n l nh c th gi m nhi ệộủ t đ c a môi ch ấ t cao áp
sau khi ra khỏếịưụằ i thi t b ng ng t b ng ph ươ ng pháp quá l ạẽ nh s đem l ạếả i k t qu là
nâng cao hiệ u su ấ t c ủ a h ệ th ố ng l ạ nh [5].
Hình 1.6. Sơ đ ồ nguyên lý h ệ th ố ng l ạ nh không có quá l ạ nh
Nhữ ng năm g ầ n đây, trong n ướ c và ngoài n ướ c đã có r ấ t nhi ề u công trình
nghiên cứ u đ ối v ớ i h ệ th ố ng l ạ nh nh ằ m nâng cao hi ệu suấ t c ủ a h ệ th ố ng l ạ nh. K ỹ
thuậ t quá l ạ nh đã đ ượứục ng d ng khá ph ổếởệộ bi n nhi t đ trung bình và th ấằ p nh m
tiếệ t ki m năng l ượ ng cho h ệốạ th ng l nh. M ộốươ t s ph ng pháp th ườ ng dùng đ ể quá
lạư nh nh sau: Dùng nhi ệộ t đ môi tr ườểạ ng đ quá l nh, trao đ ổệớười nhi t v i đ ng hút v ề
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 11
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
máy nén để ti ế n hành quá l ạ nh, cải t ạ o h ệ th ố ng b ằ ng cách tăng thêm b ộ ph ậ n trao
đổi nhi ệ t đ ể quá l ạ nh, dùng thi ế t b ị trao đ ổi nhi ệ t đ ể quá l ạ nh [68]. Mộ t s ố k ế t qu ả
và kế t lu ậ n quan tr ọ ng đã được đưa ra nâng cao đ ược hi ệ u su ấ t c ủ a h ệ th ố ng l ạ nh,
đạượệảt đ c hi u qu cao c ủệếệ a vi c ti t ki m năng l ượ ng.
Có mộốếị t s thi t b do thi ếếệ t k di n tích trao đ ổệếi nhi t thi u nên môi ch ấư t ng ng
tụ không hoàn toàn d ẫế n đ n làm t ổấếưưệốạ n th t ti t l u nh h th ng l nh.
Ở n ộ i d ụ ng này ch ủ y ế u nghiên c ứ u dùng môi ch ấ t l ạ nh R32 và R410A cho h ệ
thố ng l ạ nh, dùng thi ế t b ị quá l ạ nh, ti ế n hành tính toán phân tích lý thuy ế t và th ự c
nghiệư m. Đ a ra đ ượếảc k t qu tính toán và các thông s ốảưởếệố nh h ng đ n h s làm
lạ nh c ủ a h ệ th ố ng l ạ nh.
1.4.2 Quá nhiệ t trong h ệ th ố ng l ạ nh
Hơủ i c a môi ch ấạượậ t l nh đ c nh n nhi ệ t hóa h ơạếị i t i thi t b sinh h ơ i thông qua
đườống ng hút đ ểế đ n máy nén, trên đ ường hút v ề máy nén thì b ị quá nhi ệộ t, đ quá
nhiệảườếệốạ t này nh h ng đ n h s làm l nh, công tiêu t ố n và nhi ệộốầ t đ cu i t m nén c ủ a
hệ th ố ng nh ư th ế nào thì c ầ n ph ả i tính toán và phân tính c ụ th ể , nh ữ ng l ợ i ích và tác
hạ i c ủ a vi ệ c quá nhi ệ t đ ối v ớ i môi ch ấ t Freon nói chung và môi ch ấ t m ớ i nói riêng
như R32 và R410A nh ằ m nâng cao h ệ s ố làm l ạ nh c ủ a chu trình và đ ảm b ả o tính an
toàn củ a h ệ th ố ng.
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 12
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.7. Quá nhiệ t thu h ồ i nhi ệ t
Lợủệ i ích c a vi c quá nhi ệ t là khi môi ch ấượề t đ c hút v máy nén đ ểựệ th c hi n
quá trình nén đoạệạ n nhi t t i máy nén thì môi ch ấếụậệừ t ti p t c nh n nhi t t môi tr ườ ng
xung quanh và nhiệ t đ ộ trên đ ường hút v ề máy nén, nhi ệ t đ ộ c ủ a máy nén nên môi
chấởạọẩậệ t còn các d ng gi t m nh n nhi t bay h ơở i và tr thành h ơ i quá nhi ệỗợắ t h tr đ c
lự c cho thi ếịơ t b bay h i khi bay h ơ i không k ịồờảảơề p, đ ng th i đ m b o h i hút v máy nén
hoàn toàn là hơ i không còn l ỏ ng đ ể đ ảm b ả o máy nén không b ị th ủ y kích khi làm vi ệ c
nâng cao độ an toàn c ủ a máy nén và c ủ a toàn h ệ th ố ng.
1.5 Môi chấ t l ạ nh R32 và R410A
1.5.1 Môi chấ t l ạ nh R32
Môi chấ t l ạ nh R32 (Difluoromethane), công th ứ c hóa h ọ c CH2F2 còn được g ọ i là
HFC32, là mộ t h ợ p ch ấ t h ữ u c ơ gi ố ng dihalogenoalkane. Công th ứ c hóa h ọ c CH2F2.
Môi chấ t l ạ nh R32 không đ ộc h ạ i, ODP b ằ ng 0, GWP g ấ p 675 l ầ n so v ớ i carbon
dioxide, dự a trên khung th ờ i gian 100 năm, nó đ ược s ử d ụ ng trong các h ệ th ố ng l ạ nh
bơệ m nhi t, có hi ệấệệờọả u su t nhi t tuy t v i. H c gi Fujino và c ộự ng s [9] đã phân tích
các đặc tính truy ề n nhi ệ t c ủ a R32 trong ố ng n ằ m ngang. K ế t qu ả cho th ấ y, so v ớ i
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 13
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
R22, hệ s ố truy ề n nhi ệ t c ủ a R32 trong quá trình bay h ơ i c ủ a ố ng tr ơ n tăng 50% và quá
trình ngư ng t ụ tăng 40%. Tài li ệ u [10] phân tích cụ th ể hi ệ u qu ả gi ả m phát th ả i và l ợ i
ích tiế t ki ệ m năng l ượ ng c ủ a R32 thay th ế R22 trong đi ề u hòa không khí gia đình,
thươ ng m ạ i và so sánh v ớ i R410A, R290, R161 v.v.
Hình 1.8. Gas lạ nh R32
Đặc tính v ậ t lý nhi ệệấệặ t, hi u su t nhi t, đ c tính b ảệ o v môi tr ườ ng, an toàn, tính
sẵ n có c ủ a th ị tr ườ ng v.v. So v ớ i R1234yf, R410A và R290, t ấ t c ả đ ều tin r ằ ng R32 là
mộ t ch ấ t làm l ạ nh thay th ế đ ầy h ứ a h ẹ n. Daikin [11] đã thự c hi ệ n các tính toán mô
phỏ ng và so sánh th ử nghi ệ m c ủ a R32 và R22 vào đ ầu năm 1995. K ế t qu ả cho th ấ y
rằ ng COP củ a h ệ th ố ng R32 tăng kho ả ng 4,1% so v ớ i h ệ th ố ng R22.
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 14
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.9. Đồ th ị Th c ủ a môi ch ấ t R32
Hình 1.10. Đồ th ị Ts c ủ a môi ch ấ t R32
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 15
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.11. Đồ th ị pv c ủ a môi ch ấ t R32
1.5.2 Môi chấ t l ạ nh R410A
Gas R410A
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 16
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.12. Gas lạ nh R32
Môi chấ t l ạ nh R410A có công th ứ c hóa h ọ c là: CH2F2/CHF2CF2 là hỗ n h ợ p đ ồng
sôi 50% củ a R32 và 50% c ủ a R125 đ ược bi ể u th ị d ướ i b ả n sau đây:
R32 R410A
Công thứ c CH2F2 CH2F2/CHF2CF2
Thành phầ n Gas đơn ch ấ t Tỉ l ệ 50:50; R32:R125
Nhiệ t đ ộ sôi 51,70C 51,70C
Chỉ s ố h ủ y tầng Ozone (ODP) 0 0
Chỉ s ố hi ệ u ứ ng nhà kính
675 2090
(GWP)
Tính chấ t cháy Hơ i d ễ cháy A2L Không gây cháy A1
Tính độc h ạ i 0 0
Gas R410A được nghiên c ứ u đ ể thay th ế gas l ạ nh cũ là R22, gas R410A làm vi ệ c
vớ i áp su ấ t cao h ơ n kho ả ng 60% gas R22. R410A khó cháy h ơ n các lo ạ i gas tr ướ c đó,
tính độc h ạ i cũng ít h ơ i nên m ứ c đ ộ an toàn khi s ử d ụ ng R410A h ơ n nhi ề u.
Đồ th ị quan h ệ gi ữ a nhi ệ t đ ộ và Enthalpy, Entropy c ủ a môi ch ấ t R410A
Hình 1.13. Đồ th ị Th c ủ a môi ch ấ t R410A
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 17
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
Hình 1.14. Đồ th ị Th c ủ a môi ch ấ t R410A
Hình 1.15. Đồ th ị pv c ủ a môi ch ấ t R410A
1.6 Kế t lu ậ n
Hai loạ i môi ch ấ t l ạ nh m ớ i trên đáp ứ ng đ ược các yêu c ầ u v ề môi ch ấ t l ạ nh, v ề yêu
cầ u k ỹ thu ậ t và môi tr ườ ng. Hai môi ch ấ t này đã đ ược c ả th ế gi ớ i tin dùng. M ỗ i lo ạ i gas có
công thứ c hóa h ọ c khác nhau nh ư ng m ộ t đi ề u c ầ n phân bi ệ t rõ là R32 là đ ơn ch ấ t còn R410A
là hỗ n h ộ p đ ồng sôi 50:50 c ủ a R32 và R125.
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 18
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
CHƯƠ NG 2
TÍNH TOÁN LÝ THUYẾỀẠỆ T V QUÁ L NH – QUÁ NHI T
TRONG HỆỐẠ TH NG L NH
Đối v ớ i h ệ th ố ng l ạ nh vi ệ c tính toán nghiên cứ u các y ế u t ố ả nh h ưởng đến h ệ
số làm l ạ nh COP đóng vai trò quan trọ ng, các y ế u t ố nào ả nh h ưở ng tr ực tiế p và gián
tiếếệố p đ n h s làm l ạ nh, m ứộảưở c đ nh h ng bao nhiêu ph ầ n trăm s ẽượ đ c tính toán
phân tích cụểởươ th ch ng này nh ưứộ m c đ quá l ạ nh, đ ộ quá l ạảưở nh nh h ng nh ưế th
nào? ả nh h ưở ng bao nhiêu? khi quá lạ nh và không quá l ạ nh thì h ệ s ố COP củ a h ệ
thố ng thay đ ổi bao nhiêu? Tươ ng t ự nh ư v ậ y đ ối v ớ i y ế u t ố quá nhi ệ t và không quá
nhiệ t.
2.1 Sơ đ ồ nguyên lý, nguyên lý làm vi ệ c, đ ồ th ị và tính toán cho h ệ th ố ng khi
không quá lạ nh và quá nhi ệ t
2.1.1 Sơ đ ồ nguyên lý, nguyên lý làm vi ệ c, đ ồ th ị và tính toán cho h ệ th ố ng khi
không quá lạ nh
a) Sơ đ ồ nguyên lý h ệ th ố ng l ạ nh khi không quá l ạ nh
Trên sơ đ ồ nguyên lý th ể hi ệ n: I máy nén l ạ nh; II thi ế t b ị ng ư ng t ụ ; III ti ế t
lư u; IV thi ế t b ị bay h ơ i
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 19
Báo cáo tổ ng k ế t đ ề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p c ơ s ở năm 2019
4
2
II
III
I
5
1
I V
Hình 2.1. Sơ đ ồ nguyên lý h ệ th ố ng khi không quá l ạ nh
b) Nguyên lý làm việ c h ệ th ố ng
Hơ i môi ch ấ t bão hòa ẩ m sau khi ra kh ỏ i thi ế t b ị bay h ơ i (IV) ở tr ạ ng thái áp
suấ t và nhi ệộấượ t đ th p đ c máy nén l ạ nh hút v ề máy nén và đ ược nén đo ạệ n nhi t lên
áp suấ t và nhi ệộ t đ cao tr ở thành h ơ i quá nhi ệượư t đ c đ a vào thi ếịưụạ t b ng ng t , t i
thiếịưụ t b ng ng t môi ch ấượ t đ c làm mát nh ờ môi tr ườ ng làm mát (n ướặ c ho c không
khí) ngư ng t ụ thành l ỏ ng cao áp, l ỏ ng cao áp ra kh ỏ i thi ế t b ị bay h ơ i ti ế p t ụ c đi vào
van tiế t l ư u (III). Quá trình tiế t l ư u di ễ n ra, áp su ấ t và nhi ệ t đ ộ gi ả m xu ố ng đ ến
trạ ng thái t ạếị i thi t b bay h ơỏạượư i, l ng h áp đ c đ a vào thi ếị t b bay h ơạ i, t i đây môi
chấậệủ t nh n nhi t c a môi tr ườ ng làm l ạ nh bay h ơượ i và đ c hút v ề máy nén ti ếụ p t c
chu trình làm lạ nh.
c) Đồ th ị lgph và Ts
Hình 2.2 biể u di ễ n các quá trình nhi ệ t đ ộng trên đ ồ th ị lgph và Ts bao g ồ m các
quá trình sau:
12: Nén đoạ n nhi ệ t t ạ i máy nén
234: Ngưụẳ ng t đ ng áp đ ẳng nhi ệơ t h i môi ch ấạếịưụ t t i thi t b ng ng t
45: Tiế t l ư u t ạ i thi ế t b ị ti ế t l ư u
51: Bay hơ i đ ẳng áp đ ẳng nhi ệ t t ạ i thi ế t b ị bay h ơ i
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. Hoàng Thành Đ ạt 20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_de_tai_nghien_cuu_tinh_toan_che_tao_mo_hinh.pdf