ĐẠỌẴI H C ĐÀ N NG
TRƯỜ NG Đ ẠI H Ọ C S Ư PH Ạ M K Ỹ THU Ậ T
BÁO CÁO TỔẾ NG K T
ĐỀ TÀI KHOA H Ọ C VÀ CÔNG NGH Ệ C Ấ P TR ƯỜ NG
NGHIÊN CỨẢỆẢẠỰ U C I THI N KH NĂNG T O L C
NÂNG CỦ A PH ƯƠ NG TI Ệ N BAY KÍCH C Ỡ NANO,
LOẠẬ I CÁNH Đ P
Mã số : T201906116
Chủ nhi ệ m đ ề tài: TS. ĐOÀN LÊ ANH
Le Anh Doan, Eric Cattan, Sebastien Grondel 2
Đà Nẵ ng, 08/2020
ĐẠỌẴI H C ĐÀ N NG
TRƯỜ NG Đ ẠI H Ọ C S Ư PH Ạ M K Ỹ THU Ậ T
BÁO CÁO TỔẾ NG K T
ĐỀ TÀI KHOA H Ọ C VÀ CÔNG NGH
20 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Nghiên cứu cải thiện khả năng tạo áp lực nâng của phương tiện bay kích cỡ Nano loại cánh đập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ệ C Ấ P TR ƯỜ NG
NGHIÊN CỨẢỆẢẠỰ U C I THI N KH NĂNG T O L C
NÂNG CỦ A PH ƯƠ NG TI Ệ N BAY KÍCH C Ỡ NANO,
LOẠẬ I CÁNH Đ P
Mã số : T201906116
Xác nhậ n c ủ a c ơ quan ch ủ trì đ ề tài Chủ nhi ệ m đ ề
tài
(ký, họ tên, đóng d ấ u) (ký, họ tên)
Le Anh Doan, Eric Cattan, Sebastien Grondel 4
Danh sách các thành viên tham gia nghiên cứ u đ ề tài
L.A. Doan received the B.S. degree in mechatronic engineering
from Danang University of Technology, Danang, Vietnam, in 2008
and the M.S. degree in mechanical engineering from National
Kaohsiung University of Applied Sciences, Kaohsiung, Taiwan, in
2012. He received the Ph.D. degree in micro and nanotechnologies,
acoustics and telecommunications at Polytechnic University of
HautsdeFrance, Valenciennes, France. From 2012 to 2014, he was
a lecturer at the University of Technology and Education The
University of Danang, Danang, Vietnam. His research interest
includes the mobiles robots, micro and nano air vehicles.
S. Grondel (IEMN) received the M.S. and Ph.D. degrees in
electronical and acoustical Engineering from Valenciennes
University, France, in 1997 and 2000, respectively. Between 2001
and 2010, he worked as a research Associate at the Electronic,
Microelectronic and Nanoelectronic department of Valenciennes
University, focusing on health monitoring of aeronautic structures
using elastic guided waves and multiarray piezoelectric
transducers. Since 2011, he is a Professor in the same department
and teacher at the engineering school ENSIAME. His current
research activities include modeling and control of macro and
micro mechatronic systems through the use of the Bond Graph
methodology. He contributes on the design and development of a
nano flying insect called ``OVMI'' as well as on new ionic
polymers actuators. He has authored more than 70 published
journal and conference papers related to smart material, ultrasonic
and mechatronic. He is an elected member of the national Research
evaluation in Electronics field (CNU 63) and belongs to the
Editorial Board of the Horizon Research Publishing Coorporation.
He is also a fellow member of the French Acoustical(SFA) and
5
Electronic Electrotechnic and Automatic (EEA) Societies.
E Cattan, 55 years (eric.cattan@uphf.fr). In 1993, he obtained a
PhD in optics and photonics at the University of Paris Sud (Orsay),
and in 1994, he became a University lecturer in section 28 and was
assigned to the laboratory of Advanced Ceramic Materials (UPHF).
He has published one hundred and fifty papers in the field of
piezoelectric thin film, microtransducers and NAV. After
obtaining an accreditation to supervise research in 2001, he was
appointed University Professor in 2002 at the University of
Polytechnic Hauts de France Since 2002, he has been conducting
research at the Institute of Electronics, Microelectronics and
Nanotechnology, and since September 2005, his research has
focused on bioinspired microsystems. Before that, his research
activities concerned the growth and characterization of ferroelectric
piezoelectric thin films, as well as their integration in
microsystems. In 2011, he took over the management of a research
group made up of thirteen professors and university lecturers. He is
leader of the OVMI project (Object Volant Mimant l'Insecte),
which was awarded with a golden micron in Besançon in 2014.
6
Mụ c l ụ c:
Danh mụ c hình v ẽ :
7
Danh mụ c b ả ng bi ể u:
8
Danh sách chữ vi ế t t ắ t
MAV: phươ ng ti ệ n bay theo tiêu chu ẩ n kích c ỡ micro
NAV: phươ ng ti ệ n bay theo tiêu chu ẩ n kích c ỡ nano
9
UAVs: phươ ng ti ệ n bay không ng ườ i lái
10
ĐẠỌẴI H C ĐÀ N NG CỘỘỦỆ NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
TRƯỜ NG ĐH S Ư PH Ạ M K Ỹ THU Ậ T Độc l ậ p T ự do H ạ nh phúc
THÔNG TIN KẾẢỨ T QU NGHIÊN C U
1. Thông tin chung:
Tên đề tài: nghiên c ứảệả u c i thi n kh năng t ạự o l c nâng c ủươệ a ph ng ti n bay
kích cỡ nano, lo ạ i cánh đ ập
Mã số : T201906116
Chủ nhi ệ m: TS. Đoàn Lê Anh
Thành viên tham gia:
Cơ quan ch ủ trì: Đ ạọưạỹậạọi h c S ph m K thu t – Đ i h c Đà N ẵ ng
Thờ i gian th ự c hi ệ n: 12 tháng
2. Mụ c tiêu:
Trong nhữậỉầ ng th p k g n đây, vi ễả n c nh có đ ượữảc nh ng kh năng bay đ ặệc bi t
củ a các lo ạ i chim nh ỏ hay côn trùng đã thúc đ ẩy r ấ t nhi ề u nh ữ ng nghiên c ứ u v ề
vậ t th ể bay lo ạ i cánh đ ập (flapping wings). Tuy nhiên, khi thi ế t k ế m ộ t nguyên
mẫưậ u nh v y, các nhà thi ếếảả t k ph i tr i qua m ộạ t lo t các gi ả i pháp thi ếếả t k ph n
ánh sự đa d ạ ng c ủ a côn trùng đ ể xác đ ịnh s ự k ế t h ợ p chính xác c ủ a các tham s ố
mà có thểứ đáp ng yêu c ầủọểảớ u c a h . Đ gi m b t gánh n ặ ng này, m ụ c đích c ủ a
bài báo là xây dựộ ng m t công c ụ phù h ợể p đ phân tích đ ộọủươệng h c c a ph ng ti n
qua đó có thể t ố i ư u hóa l ự c nâng (lift) trên cánh. Nghiên c ứ u này đ ược th ự c hi ệ n
trên mộ t v ậ t th ể bay lo ạ i cánh đ ập có b ộ khung m ề m d ẻ o (flexible skeleton) và
có kích thướ c theo tiêu chu ẩ n nano (Flapping wing Nano aerial vehiclesFWNAV).
Dự a trên tính ch ấềẻủươệ t m m d o c a ph ng ti n, nguyên m ẫượ u đ c nghiên c ứể u đ
kếợ t h p hai ch ếộ đ rung c ộưở ng h ng u ố n và xo ắểạỹạ n đ tái t o qu đ o cánh côn
trùng. Mô hình đề xu ấ t s ử d ụ ng Bond Graph, m ộ t ngôn ng ữ giao di ệ n ng ườ i dùng
đồọ h a vì nó r ấ t phù h ợể p đ mô ph ỏộệậ ng m t h đa v t lý nh ư trong tr ườợ ng h p
này.
3. Tính mớ i và sáng t ạ o:
11
Bả n thân mô hình là đi ể m sáng t ạ o vì nó là m ộ t mô hình tham s ố phân tán và d ự a
trên mộ t c ấ u trúc micro m ề m d ẻ o.
4. Tóm tắ t k ế t qu ả nghiên c ứ u:
Trong nghiên cứ u này này, chúng ta đã xây d ự ng thành công m ộ t mô hình Bond
Graph dành cho mộ t FWNAV. Mô hình đ ược trình bày mang tính m ớ i b ở i vì đ ược
xây dự ng cho m ộậể t v t th bay kích c ỡấỏạ r t nh l i còn là lo ạ i có khung x ươ ng
mềẻừ m d o. T mô hình này b ốếộạộ n ch đ ho t đ ng đã đ ược tìm th ấ y. Thông qua
phân tích, hai trong số chúng kh thích h ợ p cho vi ệ c t ạ o l ự c nâng, hai ch ế đ ộ còn
lạ i thì thành công trong vi ệ c tái t ạ o qu ỹ đ ạo cánh côn trùng qua đó có th ể th ấ y
được kh ả năng c ả i t ạ o l ự c nâng c ủ a chúng.
5. Tên sả n ph ẩ m:
Hai bài báo khoa họ c đăng trên t ạ p chí uy tín và m ộ t ph ầ n m ề m mô ph ỏ ng trên
máy tính.
Năm
Stt Tên sả n ph ẩ m Thông tin sả n ph ẩ m công Chú thích
bố
Tuyể n t ậ p h ộ i ngh ị
quố c t ế ICERA
2019 thuộ c nhóm
Kinematic analysis of a Scopus – Lecture
resonant flexiblewing nano
Notes in Networks 2019
1 air vehicle using a Bond Scopus
Graph approach and Systems
(Tr.455461), ISSN:
23673370, Volume
104, Năm 2019.
Kỷ y ế u h ộ i ngh ị
Tố i ư u hóa l ự c nâng c ủ a v ậ t toàn quố c v ề C ơ
thể bay khung m ề m d ẻ o có
khí và Chế t ạ o năm Hộ i ngh ị
2 kích thướ c theo tiêu chu ẩ n 2019
2019 (Tr.8893), ố
nano dự a trên phân tích cộ ng Qu c gia
hưở ng u ố n và xo ắ n ISBN: 97860473
72751 năm 2020.
Phầ n m ề m cho
phép dự đoán qu ỹ ử ụ
Phầ n m ề m mô ph ỏ ng máy S d ng trên
đạo chuy ể n đ ộng 2019 ề ầ
3 tính n n ph n
cánh và lự c nâng mề m 20SIM
được t ạ o ra
6. Hiệ u qu ả , ph ươ ng th ứ c chuy ể n giao k ế t qu ả nghiên c ứ u và kh ả năng áp
dụ ng: Làm nề n t ả ng cho nh ữ ng nghiên c ứ u ti ế p sau.
12
7. Hình ả nh, s ơ đ ồ minh h ọ a chính
Thông tin cụ th ể có th ể đ ược tìm th ấ y trong tài li ệ u đính kèm
Ngày tháng năm
Hộ i đ ồng KH&ĐT đ ơn v ị Chủ nhi ệ m đ ề tài
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
XÁC NHẬ N C Ủ A TR ƯỜ NG Đ ẠI H Ọ C S Ư PH Ạ M K Ỹ THU Ậ T
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Optimize lift of a flexible nano air vehicle based on analysing of
bending and twisting resonances
Code number: T201906116
Coordinator: Dr. Đoàn Lê Anh
Implementing institution: University of Technology and Education –
University of Danang
Duration: from 08/2019 to 08/2020
2. Objective(s):
In recent decades, the prospect of exploiting the exceptional flying capacities of
insects has prompted much research on the elaboration of flappingwing nano air
13
vehicles (FWNAV). However, when designing such a prototype, designers have to
wade through a vast array of design solutions that reflects the wide variety of flying
insects to identify the correct combination of parameters to meet their requirements.
To alleviate this burden, the purpose of this paper is to develop a suitable tool to
analyze the kinematic of a resonant flexiblewing nano air vehicle. The proposed
tool uses a Bond Graph formalism because it is well suited to simulating multi
physical systems. Moreover, the prototype studied combines two resonant vibration
modes – bending and twisting – to reproduce insect wing kinematics. This could be
considered as the key to optimize the generated lift.
1. Creativeness and innovativeness:
The model itself is original as it is a distributedparameter model and is based on a
flexible microstructure.
5. Research results:
In this study, we have successfully built a Bond Graph model for a FWNAV. The
model presented is novel because it is built for a very small flying object but also
has a flexible skeleton. From this model four operating modes were found. Through
analysis, two of them are not suitable for lift generation, the other two are
successful in reproducing the insect wing trajectories through which their ability to
lift can be seen.
6. Products:
Two paper published on prestigious proceeding. One is with Scopus index.
A simulation program works with 20SIM software.
7. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability: As the
foundation for further research.
14
15
Phầ n m ở đ ầu
Con ngườ i luôn b ị thu hút b ở i thiên nhiên đ ược đ ịnh nghĩa chung là th ự c v ậ t, đ ộng
vậ t, c ả nh quan, và các đ ặc đi ể m và s ả n ph ẩ m khác c ủ a trái đ ất [1]. Đ ặc bi ệ t, các
kỹ năng đ ặệượửụởc bi t đ c s d ng b i các loài đ ể thích nghi hoàn h ảớ o v i môi tr ườ ng
đã thu hút được r ấ t nhi ề u s ự chú ý. Không có gì đáng ng ạ c nhiên khi r ấ t nhi ề u sáng
kiế n và đ ổớủi m i c a con ng ườượấảứừự i đ c l y c m h ng t s đa d ạ ng và hi ệả u qu đáng
kinh ngạ c c ủ a thiên nhiên. Công vi ệ c đ ược trình bày ở đây góp ph ầ n vào xu h ướ ng
này và đề c ậ p đ ến máy bay không ng ườ i lái.
Ngành máy bay không ngườ i lái ngày càng thu hút đ ược nhi ề u s ự chú ý [2], tên ti ế ng
anh là (UAV), được làm phong phú h ơ n b ở i các ý t ưở ng l ấ y c ả m h ứ ng t ừ thiên
nhiên để giúp nâng cao hi ệảốặớ u qu . Đ i m t v i nhu c ầề u v các ph ươệ ng ti n bay có
khả năng ho ạ t đ ộng trong môi tr ườ ng kín và h ạ n ch ế , các UAV đã tr ở nên ngày
càng nhỏỏơữ nh . H n n a, các c ơế ch bay đã phát tri ểừ n t cánh c ốịặ đ nh ho c cánh
quay sang cánh đập và cánh rung t ươ ng ứ ng b ắ t ch ướ c các loài chim và côn trùng
nhỏ . Tùy thu ộ c vào kích th ướ c và tr ọ ng l ượ ng c ủ a chúng, các UAV thu nh ỏ này
thườ ng đ ược phân thành hai lo ạ i: MAV1 và NAV2.
Mặ c dù đã đ ạượềếột đ c nhi u ti n b [3], [4], v ẫự n có s chênh l ệ ch đáng k ểềệ v hi u
suấ t gi ữ a MAV và NAV hi ệ n có và các sinh v ậ t trong t ự nhiên v ề kh ả năng t ả i
trọ ng, kh ả năng c ơ đ ộng và quan tr ọ ng nh ấ t là th ờ i gian bay. Có ba lý do chính cho
nhữ ng h ạ n ch ế này. Đ ầu tiên, sao chép chuy ể n đ ộng cánh c ủ a nh ữ ng sinh v ậ t bay
trong tự nhiên không ph ả i là m ộ t nhi ệ m v ụ d ễ dàng. Trên th ự c t ế , đ ộng h ọ c cánh
củ a côn trùng và chim nh ỏ r ấ t ph ứ c t ạ p. B ằ ng cách đ ịnh th ờ i gian đ ảo chi ề u hành
trình củ a cánh m ộ t cách đ ộậặồờữc l p ho c đ ng th i, nh ng sinh v ậ t này có th ểể ki m
soát hướ ng c ủ a chúng cũng nh ư c ả i thi ệ n l ự c nâng và l ự c đ ẩy [5].
Thứ hai, đ ược coi là th ử thách khó khăn nh ấ t, h ệ s ố Reynolds (Re) th ấ p d ẫ n đ ến khí
độọng h c không ổịảưởế n đ nh nh h ng đ n quá trình bay c ủ a các ph ươệ ng ti n bay c ỡ
nhỏ [6], [7]. Cuố i cùng, do kích th ướ c nh ỏ h ơ n, c ầ n ph ả i đ ập cánh nhanh h ơ n và
nhiề u năng l ượ ng h ơ n đ ể duy trì chuy ế n bay, đi ề u này cũng đòi h ỏ i m ậ t đ ộ năng
lượ ng cao h ơ n. Rõ ràng là v ẫ n còn nhi ềỗểảệ u ch đ c i thi n và vì v ậốớề y, đ i v i đ tài
16
này, ngườếị i ta quy t đ nh phát tri ểộ n m t MAV có kích th ướằộ c b ng m t con chim nh ỏ
và mộ t NAV có kích th ướ c b ằ ng m ộ t con côn trùng. Hai nguyên m ẫ u đ ược phát
triể n ch ủ y ế u t ạ i Vi ệ n Đi ệ n t ử , Vi đi ệ n t ử và Công ngh ệ nano (IEMN) [8] nơ i các
hệố th ng vi c ơệử đi n t (MEMS) và m ạệử ch đi n t có th ểượếạằ đ c ch t o b ng các
phươ ng ti ệ n có s ẵ n.
MAV bắ t ch ướ c con chim ru ồ i [9], đây là loài chim duy nhấ t có th ể bay l ượ n. Cánh
củ a nó đ ượềểởộộơc đi u khi n b i m t đ ng c dòng đi ệộề n m t chi u (DC) đ ược cung c ấ p
bởệ i đi n áp đ ốứểại ng đ t o ra m ộ t chuy ểộậ n đ ng đ p. NAV bao g ồộấ m m t c u trúc
linh hoạ t ba chi ềượếạằ u đ c ch t o b ng công ngh ệ MEMS k ếợớộề t h p v i b truy n
độệừng đi n t cho phép toàn b ộươệ ph ng ti n rung v ớầốơ i t n s cao h n MAV.
Mụ c tiêu c ủ a công vi ệ c này là phát tri ể n m ộ t ph ươ ng ti ệ n bay NanoAirCánh đ ập
cánh tựộấảứừọ đ ng, l y c m h ng t sinh h c. Tuy nhiên, m ụ c tiêu cu ố i cùng c ủệ a vi c
giả m kích th ướ c ph ươ ng ti ệ n và s ả n xu ấ t NAV là vô cùng khó khăn vì đây là NAV
hoàn toàn linh hoạ t đ ầu tiên [10]. Do đó, chúng tôi đã quyế t đ ịnh làm vi ệ c v ớ i MAV
trướểểềế c đ hi u v chuy n bay, phát tri ểảệửảả n b ng đi n t và đ m b o chuy ế n bay ổ n
địộốếứnh. M t s ki n th c và kinh nghi ệ m thu đ ược sau đó có th ểượ đ c chuy ể n sang
việ c phát tri ể n NAV.
Báo cáo này được t ổ ch ứ c nh ư sau:
Chươớệ ng 1 gi i thi u các nghiên c ứ u trong quá kh ứệạề và hi n t i v UAV nh ưậ ng t p
trung nhiề u h ơ n vào MAV và NAV. Thông qua vi ệ c so sánh các khái ni ệ m thi ế t k ế
khác nhau, chúng tôi cho thấ y r ằ ng thi ế t k ế cánh đ ập là phù h ợ p nh ấ t v ớ i ứ ng d ụ ng
củ a chúng tôi. Sau đó, chúng tôi trình bày các nguyên t ắ c c ơ b ả n c ủ a chuy ế n bay
đập cánh, bao g ồộọủ m đ ng h c c a cánh và c ơếộọ ch khí đ ng h c không ổị n đ nh.
Chúng tôi đề xu ấ t đ ộng h ọ c cánh cho các ph ươ ng ti ệ n c ủ a chúng tôi g ầ n v ớ i chim
ruồ i và côn trùng và tìm th ấộốơế y m t s c ch nâng cao khí đ ộọưệứng h c nh hi u ng
Wagner và hiệ u ứ ng kh ố i l ượ ng đ ược thêm vào. Cu ố i cùng, vi ệ c xem xét các MAV
và NAV đập hi ệ n có theo c ơ c ấ u truy ề n đ ộng và c ấ u trúc c ủ a chúng giúp chúng tôi
lự a ch ọ n thi ế t k ế c ủ a MAV và NAV c ủ a mình.
17
Chươ ng 2 quay tr ở l ạ i NAV lo ạ i cánh đ ập. Đ ầu tiên, khái ni ệ m nâng cao l ự c nâng
mớ i do D. Faux và các đ ồng nghi ệ p c ủ a ông phát tri ể n đ ược gi ớ i thi ệ u [10]. Ti ế p
theo, cách tiế p c ậ n Bond Graph đ ược đi ề u ch ỉ nh cho phù h ợ p v ớ i khái ni ệ m này và
đượửụểc s d ng đ mô ph ỏộựọủươệ ng đ ng l c h c c a ph ng ti n NAV, sau đó trong b ướ c
tốư i u hóa ta tìm đ ượầốạộc t n s ho t đ ng mà t ạự i đó l c nâng đ ạượớất đ c là l n nh t.
Cuố i cùng, ph ầ n k ế t lu ậ n c ủ a báo cáo này đã ch ỉ ra nh ữ ng đóng góp chính c ủ a công
trình này và đưa ra m ộ t s ố khuy ế n ngh ị cho các h ướ ng nghiên c ứ u trong t ươ ng lai.
1. MAV: Phươ ng ti ệ n bay kích c ỡ Micro, do C ơ quan D ự án Nghiên c ứ u Tiên ti ế n
Quố c phòng (DARPA) kh ở i x ướ ng vào nh ữ ng năm 1990, là m ộ t lo ạ i UAV thu nh ỏ
vớ i kích th ướ c t ố i đa là 15 cm và n ặ ng t ớ i 100 g, cũng nh ư ph ạ m vi ho ạ t đ ộng 10
km và tự tr ị trong kho ả ng t ừ 20 đ ến 60 phút.
2. NAV: Các phươ ng ti ệ n bay kích c ỡ Nano (NAV), ch ươ ng trình do C ơ quan D ự án
Nghiên cứ u Tiên ti ế n Qu ố c phòng (DARPA) kh ở i x ướ ng vào năm 2005, là m ộ t lo ạ i
UAV thu nhỏớ v i kích th ướố c t i đa 7,5 cm và t ổọượấ ng tr ng l ng c t cánh d ướ i 10 g.
Chươ ng 1: Tổ ng quan tình hình nghiên c ứ u
1. Giớ i thi ệ u
Máy bay không ngườ i lái, tên ti ế ng anh là unmanned aerial vehicles (UAVs), là m ộ t
phươ ng ti ệ n bay mà không có ng ườ i ng ồ i trên máy bay. So v ớ i máy bay có ng ườ i
lái, UAV ban đầượểu đ c tri n khai cho các nhi ệụ m v quá "bu ồẻẩỉặ n t , b n th u ho c
nguy hiể m" [11] đối v ớ i con ng ườ i. Ph ươ ng ti ệ n hàng không kích c ỡ Micro (MAV),
do Cơ quan D ự án Nghiên c ứ u Tiên ti ế n Qu ố c phòng (DARPA) b ắ t đ ầu vào năm
1990, là mộạ t lo i UAV đ ược thu nh ỏịớạề b gi i h n v kích th ướ c, có kích th ướố c t i đa
là 15 cm và trọượ ng l ng lên đ ến 100 gram. Tr ướ c đây ch ỉớạ gi i h n cho nh ữườ ng ng i
yêu thích mô hình và đồ ch ơ i trong tay tr ẻ em, MAV đã s ớ m nh ậ n đ ược s ự quan tâm
củ a c ả quân đ ội và dân s ự vì chúng d ễ dàng di chuy ể n, kín đáo h ơ n và ít nguy hi ể m
hơ n trong tr ườợ ng h p va ch ạếảộượớ m. K t qu là, m t l ng l n MAV bay d ự a trên các
khái niệ m cánh c ố đ ịnh, quay và đ ập đã có m ặ t ở nhi ề u lĩnh v ự c.
18
Vớựạếề i s h n ch v kích th ướ c này, nghiên c ứảốặớềấề u ph i đ i m t v i nhi u v n đ .
Được coi là th ử thách khó khăn nh ấ t, h ệ s ố Reynolds th ấ p (Re) d ẫ n đ ến khí đ ộng
họ c không ổịảưởế n đ nh nh h ng đ n quá trình bay c ủ a các ph ươệ ng ti n bay c ỡỏ nh
[6]. Ngoài ra, do kích thướỏơ c nh h n, m ậộ t đ năng l ượ ng cao h ơượ n đ c yêu c ầ u. Do
đó, mặ c dù đã đ ạượềếột đ c nhi u ti n b [3], [4], v ẫ n còn r ấềưịểả t nhi u d đ a đ c i
thiệềả n v kh năng t ảọ i tr ng, kh ả năng c ơộ đ ng và quan tr ọấộềủ ng nh t là đ b n c a
chuyế n bay.
Đốới v i công vi ệ c này, chúng tôi s ẽ nghiên c ứướ u tr c đây và hi ệạề n t i v UAV đ ể có
thể xác đ ịượếếủnh đ c thi t k c a MAV c ỡ chim nh ỏ có th ểạộ ho t đ ng trong môi
trườ ng kín, h ạ n ch ế .
2. Lự a ch ọ n d ạ ng cánh
Các MAV hiệ n t ạ i có th ể đ ược chia thành ba lo ạ i chính d ự a trên cách chúng t ạ o ra
lự c nâng: cánh c ố đ ịnh, cánh quay và cánh đ ập và đ ược mô t ả trong các đo ạ n sau.
2.1 Cánh cố đ ịnh
UAV cánh cốịươựư đ nh t ng t nh máy bay. Do t ỷệữựẩ l gi a l c đ y và l ự c nâng không
đổệềểi, vi c đi u khi n bay t ươốơả ng đ i đ n gi n và khung toán h ọượ c đã đ c phát tri ể n
hoàn thiệ n, UAV cánh c ố đ ịnh đ ược trình bày đ ầu tiên. MAV cánh c ố đ ịnh thích h ợ p
cho các ứụ ng d ng ngoài tr ờơư i, n i u tiên th ờ i gian bay t ố i đa. M ộặộố t ho c m t s cánh
quạườạ t th ng t o ra l ựẩề c đ y v phía tr ướ c. MAV th ườ ng yêu c ầộộ u m t b vi đi ề u
khiể n tích h ợ p đ ể tăng đ ộ ổ n đ ịnh.
19
Hình 1. Cánh cố đ ịnh lo ạ i c ứ ng và m ề m d ẻ o, (a) Black Widow trong su ố t ch ế t ạ o
bở i AeroVironment [12], (b) cánh mề m d ẻ o phát tri ể n b ở i University of Florida [13].
Mộ t s ố nguyên m ẫ u t ồ n t ạ i nh ư ng không có nguyên m ẫ u nào thu ộ c ph ạ m vi NAV.
Các phươ ng ti ệ n hi ệ n có có s ả i cánh l ớ n h ơ n 7,5 cm và do đó đ ược coi là MAV.
Mộ t ví d ụ n ổ i ti ế ng là AeroVironment Black Widow v ớ i s ả i cánh 15,2 cm [12],
được phát tri ể n nh ư m ộ t ph ầ n c ủ a ch ươ ng trình DARPA’s MAV (xem Hình Hình 1.
.a). Nó nặả ng kho ng 80 g t ổộộử ng c ng, m t n a trong tr ọượ ng l ng đó là pin. Đ ược
phát triể n trong 4 năm, Black Widow có th ờ i gian ho ạ t đ ộng trong 30 phút và có th ể
bay không ngừ ng trong 17 km v ớ i t ố c đ ộ t ừ 38 đ ến 53 km / h. Cu ố i cùng, nó cũng có
mộ t camera màu trên bo m ạ ch và m ộ t b ộ truy ề n video đ ể truy ề n t ả i các video tr ự c
tiếế p đ n phi công. M ộấềọ t v n đ quan tr ng cánh c ốịả đ nh x y ra khi tăng góc t ấớ n t i
hạỞ n. góc này, l ự c nâng c ựạạượ c đ i đ t đ c và không khí ch ạ y trên cánh qu ạắ t b t
đầu tách kh ỏ i b ề m ặ t phía trên. Tuy nhiên, n ế u góc t ấ n ti ế p t ụ c tăng h ơ n n ữ a, dòng
chả y tr ở nên tách bi ệ t hoàn toàn kh ỏ i b ề m ặ t phía trên và do đó, cánh t ạ o ra s ự s ụ t
giả m v ề l ự c nâng. Ng ườ i ta cũng đã ch ứ ng minh r ằ ng các cánh m ề m d ẻ o phù h ợ p
vớ i MAV [14] vì chúng có thể bi ế n đ ổi hình d ạ ng đ ể ph ả n ứ ng v ớ i môi tr ườ ng, và
góc tớ i h ạ n có th ể tăng lên nh ờ kh ả năng đi ề u khi ể n th ụ đ ộng này [15]. Tài liệ u
tham khả o [13], [16]–[19] giớ i thi ệ u m ộ t s ố UAVs v ớ i cánh linh ho ạ t có th ể thích
ứng trong quá trình bay đ ể nâng cao h ệ s ố l ự c kéo b ằ ng cách đ ẩy đi ể m d ừ ng lên
góc tấ n cao h ơ n.
Các nghiên cứ u cũng cung c ấ p các mô ph ỏ ng s ố Đ ộng l ự c h ọ c ch ấ t l ỏ ng tính toán
(CFD) bằ ng cách s ử d ụ ng các b ộ gi ả i dòng ch ả y nh ư Navier Stokes đ ể cung c ấ p cái
20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_de_tai_nghien_cuu_cai_thien_kha_nang_tao_ap.pdf