Bài giảng môn Đánh giá trong giáo dục đại học - Phần 1: Đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục đại học

GIỚI THIỆU CHUNG Lớp: Nghiệp vụ sư phạm đại học Môn: ĐÁNH GIÁ TRONG GDĐH Số tiết: 2TC (tương đương 7 buổi trên lớp) Phụ trách: ThS. Nguyễn Thành Nhân (Trưởng Bộ môn QLGD- Khoa Giáo dục, Đại học KHXH&NV Tp.HCM) ĐT: 0903 62 88 35 E-mail: nhanussh@gmail.com Nội dung chính 1. Bối cảnh xem xét CLGD hiện nay 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 3. Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH 4. Kiểm định CLGDĐH Học phần 1: ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (CLGDĐ

pdf112 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng môn Đánh giá trong giáo dục đại học - Phần 1: Đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H) Học phần 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN Nội dung chính: 1.Các khái niệm cơ bản: Kết quả học tập; Kiểm tra;Đo lường; lượng giá; Đánh giá; Đánh giá kết quả học tập (ĐGKQHT) 2.Vai trị và nguyên tắc ĐGKQHT Vai trị của ĐGKQHT: xác nhận, điều chỉnh, tạo động lực Nguyên tắc ĐGKQHT: tồn diện, độ tin cậy, tính giá trị, cơng bằng, linh hoạt, thúc đẩy tự đánh giá 3. Phương pháp và quy trình ĐGKQHT Phương pháp ĐGKQHT: khái niệm, phân loại và phạm vi áp dụng. Quy trình ĐGKQHT: bước 1bước 10. 4. Bài tập áp dụng (lấy điểm thành phần-60%): Xây dựng chương trình đánh giá KQHT của SV qua 1 mơn học cụ thể. Tài liệu tham khảo QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tác giả: Phạm Thành Nghị Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội-2000 Ngơn ngữ: Việt Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Khổ: 14,5x20,5 cm 287 trang Giá bìa: 34,000 Tên sách: Đại học Humboldt 200 năm (1810-2010): Kinh nghiệm thế giới và Việt Nam Chủ biên: Ngơ Bảo Châu, Pierre Darriulat, Cao Huy Thuần, Hồng Tuỵ, Nguyễn Xuân Xanh, Phạm Xuân Yêm Khổ sách: 16x24 cm Số trang: 820 Giá bìa: 165.000 VND Loại bìa: Bìa mềm, tay gập Năm xuất bản: 2011 Phát hành: Cuối tháng 3/2011 Sách cĩ bán tại: Nhà xuất bản Tri thức – 53 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Và tại: Café Học thuật – Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Tp.HCM, số 10-12 Đinh Tiên Hồng, quận 1, Tên sách: Giáo dục đại học Hoa Kỳ Tác giả: Lâm Quang Thiệp - D.Bruce Johnstone - Phillip G.Albach (đồng chủ biên) Dịch giả: Đỗ Thị Diệu Ngọc Bản quyền: NXB Giáo dục Nhà xuất bản: Giáo Dục Ngày xuất bản: 2006 Chủ đề: Tâm lý - Giáo dục Số trang: 350 Tài liệu tham khảo ĐÁNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HỌC TẬP Tác giả: Trần Thị Tuyết Oanh Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm Ngơn ngữ: Việt Chuyên ngành: Giáo dục Từ khố: Đánh giá Khổ: 14,5x20,5 cm 178 trang Giá bìa: 21,000 Các hoạt động Buổi 1: Giới thiệu chung về nd của học phần+ thu nhận thơng tin phản ánh nhu cầu học tập từ phía học viên+ hướng dẫn đọc tài liệu và làm việc nhĩm Buổi 2: Làm việc nhĩm theo chủ đề và thảo luận tại lớp Buổi 3: Lên lớp và hướng dẫn học tập GQVĐ Các nhĩm và chủ đề thảo luận Nhĩm 1: KHXH&NV; Nhĩm 2: KH TN-KT-CN Nhĩm 3: Kinh tế; Nhĩm 4: Ngoại ngữ Chủ đề thảo luận: (1) Nêu thực trạng và (2) Đề xuất giải pháp đối với các vấn đề sau: -Chương trình đào tạo và phương thức đào tạo; -Tổ chức và quản lý đào tạo; -Chất lượng đào tạo và cơng tác đảm bảo chất lượng. 1. Bối cảnh xem xét CLGD hiện nay 1.Xu hướng phát triển của xã hội hiện đại; 2.Những thay đổi và thách thức trong nền GD hiện đại; 3.Bối cảnh GD và kỷ nguyên chất lượng. Kinh tế nơng nghiệp Kinh tế cơng nghiệp Information Creativity Land Machinery 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH Chất lượng Chất lượng giáo dục ĐH Chuẩn mực chất lượng Chỉ số chất lượng GD. 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.1. Chất lượng Theo Sallis (1993): - Nghĩa tuyệt đối: sự hồn mỹ/ tuyệt hảo - Nghĩa tương đối: đạt được những chuẩn mực/ quy định nhất định - Đánh giá của người tiêu dùng: sựa hài lịng của khách hàng Theo Crosby (1984): Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu đề ra 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.2. Chất lượng giáo dục đại học Cĩ 3 trường phái nghiên cứu CLGDĐH (i) Lý thuyết về sự khan hiếm: cho rằng chất lượng tuân theo quy luật hình chĩp (chi phí lớn mới cĩ chất lượng cao; trường ĐH lớn mới cĩ chất lượng; tuyển chọn khắt khe mới cĩ chất lượng mà số trường đạt những tiêu chí này là rất hiếm.) 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.2. Chất lượng giáo dục đại học (ii) Lý thuyết về sự gia tăng giá trị (Astin, 1985): các ĐH cĩ chất lượng tập trung vào làm gia tăng sự khác biệt về kiến thức kỹ năng và thái độ của người học khi tốt nghiệp so với lúc mới vào trường. (Lưu ý: cần quản lý chất lượng đầu vào- quá trình đào tạo và đầu ra) 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.2. Chất lượng giáo dục đại học (iii) Lý thuyết về chất lượng phụ thuộc vào sứ mệnh và mục tiêu (Bogue và Saunder, 1992): chất lượng là sự phù hợp với những tuyên bố về sứ mệnh và kết quả đạt được của mục tiêu trong phạm vi các chuẩn mực được chấp nhận cơng khai. 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.3. Chuẩn mực chất lượng Theo Brennan, De Vries & Williams, (1997): chuẩn mực chất lượng được hiểu như là “mức độ đạt kết quả”. Theo Bougue & Saunders (1992): cĩ thể lựa chọn và xác định chuẩn mực chất lượng theo 3 nhĩm sau: -chuẩn mực tiêu chuẩn: so sánh kq với các chuẩn mực đã xác định trước đĩ. -chuẩn mực so sánh: so sánh kq thực hiện với các chỉ số của chương trình, cá nhân hoặc nhĩm -chuẩn mực chuyên gia: so sánh kq thực hiện theo ý kiến của nhĩm trọng tài. 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.4. Chỉ số (thể hiện) chất lượng Theo Cave, (1988): là 1 giá trị được đo bằng số, sử dụng để biểu đạt những thuộc tính khĩ định lượng Chỉ số thực hiện được coi như là những thơng số chung để so sánh, đánh giá các cơ sở GDĐH. Chỉ số thực hiện được hiểu là những giá trị đo bằng số phản ánh mức độ, thuộc tính, hoạt động của hệ thống hay các cơ sở GDĐH. 2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH 2.4. Chỉ số (thể hiện) chất lượng Phân loại các chỉ số thực hiện: Jarratt (1985): Chỉ số đầu vào, chỉ số quá trình, chỉ số đầu ra. Cullen (1987): Chỉ số hiệu quả, chỉ số kết quả và chỉ số kinh tế. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC CĨ LIÊN QUAN Đảm bảo chất lượng Kiểm tốn Kiểm định chất lượng Đánh giá chất lượng ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐBCL được hiểu như là những quan điểm, chủ trương, chính sách, mục tiêu, hành động, cơng cụ, quy trình và thủ tục, mà thơng qua sự hiện diện và sử dụng chúng cĩ thể đảm bảo rằng sứ mạng và mục tiêu đang được thực hiện, các chuẩn mực đang được duy trì và nâng cao (SEAMEO, 2002). ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐBCL là thuật ngữ chung đề cập đến một loạt các biện pháp và cách tiếp cận, sử dụng để nâng cao chất lượng giáo dục (SEAMEO, 2003) ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG -LÀ GÌ z CHẤT LƯỢNG là sự phù hợp với mục đích (Quality as fitness for purpose) z ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG (Quality Assurance) Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) là việc áp dụng các quan điểm, chính sách, mục tiêu, các nguồn lực, các quá trình, các thủ tục và các cơng cụ vào quá trình giáo dục để ĐẢM BẢO THỰC HIỆN ĐƯỢC SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU đề ra nhằm tạo ra lịng tin đối với học viên, người sử dụng lao động và xã hội. Sứ mạng, Chính sách, ĐBCL bao gồm: Mục tiêu - Kiểm sốt chất lượng Sứ mạng,- Đánh giá chất lượng Các mục tiêu - Tự đánh giánguồn lực được thực hiện- Thẩm định chất lượng - Kiểm định chất lượng Các quá trình, - Cải tiến các thủ tục, các cơng cụ Lý do ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GDĐH 1. Hiểu rõ hơn thực trạng của GD ĐH 2. Giúp đổi mới GD ĐH 3. Cải tiến chất lượng GD ĐH 4. Lập kế hoạch tốt hơn cho tương lai 5. Huy động tối đa các nguồn lực liên quan đến GD ĐH 6. Hỗ trợ đưa ra các quyết định trong việc: chọn trường (sinh viên), tuyển dụng lao động, cấp kinh phí và các khoản tài trợ... Trong lĩnh vực giáo dục đại học, kiểm toỏn được hiểu là một quá trình kiểm tra (check) nhà trường cĩ hay khơng cĩ quy trình đảm bảo chất lượng cho các hoạt động đào tạo và liên quan của nhà trường, quy trình đĩ cĩ được thực hiện khơng và cĩ hiệu quả khơng (AUQA, 2001) KIỂM TỐN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Đánh giá hoạt động dạy học và các sản phẩm đầu ra trên cơ sở xem xét chi tiết các chương trình giảng dạy, cấu trúc và hiệu quả đào tạo của nhà trường (CHEA, 2001). Đánh giá chất lượng được sử dụng nhằm xác định xem nhà trường hay chương trình cĩ đáp ứng các tiêu chuẩn giáo dục chung hay khơng. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Kiểm định là hoạt động đánh giá bên ngồi được sử dụng nhằm đảm bảo chất lượng và nâng cao chất lượng giáo dục. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Kết quả kiểm định là các trường hoặc chương trình được cơng nhận đạt hoặc khơng đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng (CHEA, 2001) 3. Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH 3.1. Các cấp độ QLCLGD: Kiểm sốt CL Đảm bảo CL Quản lý CL tổng thể Phát hiện Phịng ngừa Cải tiến liên tục Các cấp độ quản lý chất lượng (theo Sallis, 1993) 3.2. Các lĩnh vực quản lý chất lượng: • Đào tạo, • NCKH, • Dịch vụ cộng đồng, • Đội ngũ cán bộ, • Sinh viên, • Dịch vụ hỗ trợ đào tạo, • Nguồn lực và tài sản 3. Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH 3.3. Quá trình đảm bảo chất lượng giảng dạy nâng cao chất lượng học tập TỰ ĐÁNH GIÁ Báo cáo thẩm định Đồn thẩm định/ ĐG đồng nghiệp QUYẾT ĐỊNH KIỂM NHẬN/ HAY KHƠNG thơng tin đại chúng TỔ CHỨC KIỂM NHẬN/ CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐT CƠ SỞ GDĐH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ BÊN TRONG Quản lý Chất lượng bên trong BÊN NGỒIĐánh giá ngồi (Cơ sở/CTĐT) 4. Kiểm định chất lượng GDĐH 4.1. Bản chất: Là hoạt động đánh giá từ bên ngồi được sử dụng nhằm đảm bảo chất lượng và nâng cao chất lượng giáo dục. 4. Kiểm định chất lượng GDĐH 4.2. Quy trình Cĩ 4 bước: 1. Xây dựng /chọn lựa các tiêu chuẩn, tiêu chí 2. Tự đánh giá 3. Đánh giá ngồi 4. Đưa ra các quyết định về kiểm định (được kiểm định hoặc khơng được kiểm định) THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN, CƠNG NHẬN TUÂN THỦ QUY TẮC 3 BÊN TRONG QUẢN LÝ BÊN THỨ NHẤT CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC (Kiểm sốt và tự đánh giá hệ thống ĐBCL) (Control and Self Evaluation) BÊN THỨ BA BÊN THỨ HAI BỘ GD & ĐT, SEAMEO CÁC TỔ CHỨC ĐỘC LẬP Hay Tổ chức đại diện khách Thẩm định, đánh giá, chứng nhận hệ hàng cơng nhận hệ thống thống ĐBCL các cơ sở giáo dục để ĐBCL các cơ sở giáo dục để gia tăng lịng tin của xã hội, người đảm bảo quyền lợi cho người học và các Trường liên thơng. học và xã hội. (Evaluation,Audit, Certification) (Accreditation) 4. Kiểm định chất lượng GDĐH 4.3. Phân loại: Kiểm định cấp chương trình và cấp cơ sở đào tạo. 4. Kiểm định chất lượng GDĐH 4.3.1. Kiểm định cấp chương trình Những vấn đề liên quan trực tiếp như: 1. Đội ngũ giảng viên (kể cả phát triển đội ngũ giảng viên) 2. Cấu trúc chương trình 3. Dạy - học và đánh giá 4. Các phương tiện, trang thiết bị hỗ trợ 5. Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong 4.3.2.Kiểm định CL cấp cơ sở đào tạo 1. Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học 2. Tổ chức và quản lí 3. Chương trình đào tạo 4. Các hoạt động đào tạo 5. Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên 6. Người học 7. Nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ 8. Hoạt động hợp tác quốc tế 9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác 10. Tài chính và quản lí tài chính Phụ Lục - Quy chế về học chế tín chỉ của Bộ GD-ĐT; - Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đại học của Bộ GD-ĐT; - Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cấp chương trình đào tạo theo AUN-QA. Học phần: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN Lớp: Nghiệp vụ sư phạm đại học Số tiết: 16 (tương đương 04 buổi trên lớp) Phụ trách: ThS. Nguyễn Thành Nhân (Trưởng Bộ mơn QLGD- Khoa Giáo dục, Đại học KHXH&NV Tp.HCM) ĐT: 0903 62 88 35 E-mail: nhanussh@gmail.com Học phần: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN Nội dung học phần 1.Các khái niệm cơ bản: Kết quả học tập; Kiểm tra;Đo lường; lượng giá; Đánh giá; Đánh giá kết quả học tập (ĐGKQHT) 2.Vai trị và nguyên tắc ĐGKQHT Vai trị của ĐGKQHT: xác nhận, điều chỉnh, tạo động lực Nguyên tắc ĐGKQHT: tồn diện, độ tin cậy, tính giá trị, cơng bằng, linh hoạt, thúc đẩy tự đánh giá 3. Phương pháp và quy trình ĐGKQHT Phương pháp ĐGKQHT: khái niệm, phân loại và phạm vi áp dụng. Quy trình ĐGKQHT: bước 1bước 10. 4. Bài tập áp dụng (lấy điểm thành phần-60%): Xây dựng chương trình đánh giá KQHT của SV qua 1 mơn học cụ thể. Tài liệu tham khảo ĐÁNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HỌC TẬP Tác giả: Trần Thị Tuyết Oanh Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm Ngơn ngữ: Việt Chuyên ngành: Giáo dục Từ khố: Đánh giá Khổ: 14,5x20,5 cm 178 trang Giá bìa: 21,000 Measurement and assessment in teaching Robert L. Linn, Norman Edward Gronlund Merrill, 2000 - 574 pages This popular, comprehensive book emphasizes the construction and use of classroom tests and assessments that are technically sound (valid and reliable). Key benefits include: extensive examples illustrating sound assessment construction principles; comprehensive coverage of approaches to testing and assessment; and up-to-date concepts of validity in context of standards-based education. Emphasizes the growing trend of authentic assessment and current practice. Provides insight on both restricted-response and extended performance tests. Explains how to construct performance tasks. Discusses rating scales. Provides updated information on observational techniques, peer appraisal, self- report, attitude measurement, interest inventories, and personality measures. A basic book in tests and measurement. 1- Các khái niệm cơ bản Kết quả học tập;  Kiểm tra; Đo lường; Lượng giá; Đánh giá; Đánh giá kết quả học tập (ĐGKQHT) Mục tiêu chính: (1)Hiểu, phân biệt và nhận ra mối liên hệ giữa các khái niệm; (2) Liên hệ trong thực tế đánh giá kết quả học tập để đối chiếu các khái niệm này trong một bài/hoạt động kiểm tra cụ thể. ĐẠI HỌC CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Đầu vào Quá trình Sản phẩm Đánh giá- Kiểm sốt- Quản lý ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Nhắc lại Quá trình đào tạo Chương trình đào tạo Mơn học/ Học phần Mơn học/ Học phần Mơn học/ Học phần Chất Lượng Đào Tạo Đánh giá Chất Lượng Mơn học/ Học phần được xem như là đơn vị cơ bản của CTĐT Chất lượng học tập Dạy (G) Mơn học/ Học phần Học (H) ? Đánh giá kết quả học tập ? Kết quả học tập (Learning Outcomes) Mục tiêu học tập (Aims/ Objectives) Đánh giá (Evaluation) Kiểm tra (Testing) Đo lường và Lượng giá (Measurement) (Assessment) Quá trình học tập (Learning process) Phân tích tình huống Học sinh A tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học đạt 17,5 điểm/3 mơn: - ?Kết quả: - ?Kiểm tra: - ?đo lường (cơng cụ đo lường, thang đo, số đo, kết quả đo lường): - ?Lượng giá: - ? Đánh giá: Kết quả học tập (learning outcomes) 1- Mức độ đạt được của người học so với các mục tiêu học tập đã được xác định. (Đánh giá kết quả học tập theo tiêu chí) 2- Mức độ đạt được của người học so với những người cùng học khác. (Đánh giá kết quả học tập theo chuẩn) Figure 1: Five structural levels of learning outcomes In 1982, Biggs and Collis described five structural levels of learning outcomes which ranged from incompetence to expertise (Figure 1). This is now known as the SOLO (Structure of the Observed Learning Outcome) taxonomy. The first level (incompetence) was labelled Pre-structural and is applicable to an outcome containing nothing of relevance to the knowledge in question. The second level is Uni-structural, and includes outcomes where there is a reference to only one relevant item. Multi- structural outcomes are those where more than one relevant item is included, but those items are listed or described independently. Outcomes of a Relational (level four) nature do not necessarily include a greater amount of knowledge than in the case of Multi- structural outcomes. In Relational outcomes the understanding is integrated and related, and the separate elements are described as part of an overall structure. The final, and most complete level (Extended Abstract) includes those outcomes that demonstrate the generalisability of the understanding to new contexts. Students with this understanding are able to draw upon it in (some) new contexts. Đọc thêm Kiểm tra (Test/Control) 1- Nghĩa rộng: - Xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét (Từ Điển Tiếng Việt) -Theo dõi quá trình học tập (Đ.B. Lãm, 2003) -Các tiêu chí trong kiểm tra đã được định trước, khơng thể thay đổi được (Xavier Roegiers, 1996) - Hoạt động nhằm cung cấp dữ kiện, thơng tin làm cơ sở cho việc đánh giá/ ra quyết định (nhĩm tác giả Khoa TLGD- ĐHSP-HCM, 2004.) Kiểm tra (Test/Control) 2- Nghĩa hẹp: -Là bộ phận hợp thành của quá trình dạy học nhằm nắm thơng tin về trạng thái, kết quả học tập và nguyên nhân của thực trạng đĩ (Từ điển Giáo dục học, 2001.) -Là quá trình xác định, mục đích, nội dung, lựa chọn phương pháp, tập hợp số liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt được của người học trong quá trình học tập, rèn luyện và phát triển (Đ.B. Lãm, 2003.) -Cơng cụ kiểm tra, bài kiểm tra trong các kỳ thi (Đ.B. Lãm, 2003.) -Sử dụng mọi hình thức câu hỏi để tìm hiểu về một (hay nhiều) khía cạnh nào đĩ của một (hay nhiều) người (Sổ tay phương pháp giảng dạy và đánh giá, Đại học Nha Trang, 2006.) Kiểm tra (Test/Control) Trong giáo dục đại học, kiểm tra là quá trình tập hợp những dữ liệu cần thiết thơng qua các hình thức, cơng cụ và kỹ thuật thu thập thơng tin khác nhau nhằm miêu tả, tập hợp bằng chứng về kết quả học tập của sinh viên, làm rõ các đặc trưng về số lượng và chất lượng của kết quả dạy học đại học theo mục tiêu dạy học đã được xác định. Các hình thức kiểm tra gồm: Kiểm tra thường xuyên, định kỳ và tổng kết Đo lường (measurement) Đo lường trong đánh giá kết quả học tập là quá trình lượng hĩa (mơ tả bằng số lượng) mức độ đạt được các mục tiêu hay tiêu chí trong quá trình học tập của SV. Là tiến trình đạt được sự mơ tả bằng số lượng về mức độ mà một cá nhân làm được trong một lĩnh vực cụ thể (Norman E. Groulund, 1985.) Kết quả đo lường (số đo) bao giờ cũng gắn liền với các phép đo định tính/ hoặc định lượng trên các thang đo cụ thể được chọn lựa theo mục đích nhất định. Lượng giá/ đánh giá (assessment) Là hoạt động đưa ra những thơng tin ước lượng dựa trên số đo (kết quả của đo lường) về trình độ, phẩm chất của cá nhân SV trong quá trình học tập. Là hoạt động căn cứ vào các thơng tin định tính hoặc định lượng (số đo) để đánh giá năng lực hoặc phẩm chất của sản phẩm đào tạo trong giáo dục đại học. (Lê Đức Ngọc, 2001.) Cĩ hai loại lượng giá: lượng giá theo chuẩn và lượng giá theo tiêu chí. 1- Assessment involves the use of empirical data on student learning to refine programs and improve student learning. (Assessing Academic Programs in Higher Education by Allen 2004) Các định nghĩa về đánh giá Đánh giá cĩ liên quan đến việc sử dụng dữ liệu thực tế về học tập của SV nhằm cải tiến chương trình và cải thiện hoạt động học tập của SV. 2- Assessment is the process of gathering and discussing information from multiple and diverse sources in order to develop a deep understanding of what students know, understand, and can do with their knowledge as a result of their educational experiences; the process culminates when assessment results are used to improve subsequent learning. (Learner- Centered Assessment on College Campuses: shifting the focus from teaching to learning by Huba and Freed 2000) Tham khảo: Các định nghĩa về đánh giá Đánh giá là quá trình tập hợp và xem xét những thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau để cĩ được nhận thức sâu sắc hơn về những điều SV biết, hiểu và hành động dựa trên tri thức được tích lũy trong quá trình giáo dục; quá trình này trở nên tối ưu khi mà kết quả của đánh giá được dùng để cải tiến việc học tập tiếp sau đĩ của SV. 3- Assessment is the systematic basis for making inferences about the learning and development of students. It is the process of defining, selecting, designing, collecting, analyzing, interpreting, and using information to increase students’ learning and development. (Assessing Student Learning and Development: A Guide to the Principles, Goals, and Methods of Determining College Outcomes by Erwin 1991) Các định nghĩa về đánh giá (tiếp) Đánh giá là một hệ thống cơ bản nhằm đưa ra những kết luận về việc học tập và sự phát triển của sinh viên. Đĩ là quá trình xác định, lựa chọn, thiết kế, sưu tầm, phân tích, thể hiện và sử dụng thơng tin tăng cường việc học tập và phát triển của SV. 4- Assessment is the systematic collection, review, and use of information about educational programs undertaken for the purpose of improving student learning and development. (Assessment Essentials: planning, implementing, and improving assessment in higher education by Palomba and Banta 1999) Các định nghĩa về đánh giá (tiếp) Đánh giá là quá trình thu thập, xem xét và sử dụng thơng tin 1 cách cĩ hệ thống về chương trình giáo dục đã được thực hiện với mục đích cải thiện việc học tập và phát triển của sinh viên. Đánh giá/phán định/thẩm định (Evaluation) Là quá trình tiến hành cĩ hệ thống để xác định mức độ đạt được của người học theo mục tiêu giáo dục, qua đĩ cĩ thể đưa ra các nhận định, phán đốn về mặt giá trị và đề xuất các quyết định. Cĩ thể đánh giá bằng nhĩm phương pháp định lượng hay định tính Cĩ nhiều loại đánh giá: khởi sự, hình thành, chẩn đốn, tổng kết Cĩ nhiều lĩnh vực đánh giá trong GDĐH: đánh giá MTĐT, CTĐT, KQĐT, QTĐT, ĐG tuyển dụng, Kiểm định giáo dục Lượng giá Quá trì nh gi ảng dạy và học tập Cơn g bố/ tổng kết Gi ải trình MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ K I Ế N T H Ứ C K Ỹ N Ă N G T H Á I Đ Ộ & G I Á T R Ị H À N H V ICẤP ĐỘ ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ THEO NĂNG LỰC: kiểm tra năng lực cá nhân, phỏng vấn, đánh giá qua hồ sơ ĐÁNH GIÁ TUYỂN DỤNG: Kiểm tra xu hướng nghề, kỹ năng nghề và các bài kiểm tra chẩn đốn khác ĐÁNH GIÁ XÁC NHẬN: kiểm tra đầu vào, thi chuyển giai đoạn, thi hỗn hợp/ đánh gía tồn diện, thi cấp chứng nhận Cá nhân Nhĩm CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH: Kết quả đánh giá cá nhân cĩ thể được tập hợp để cung ứng cho mục đích đánh giá chươ ng trình THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH VÀ CƠ CỞ ĐÀO TẠO Terenzini, Patrick T., “Assessment with open eyes: Pitfalls in studying student outcomes.” Journal of Higher Education, Vol. 60, No. 6, pp. 644-664, November/December 1989) Hướng tiếp cận phân loại về đánh giá Đánh giá kết quả học tập Hướng tiếp cận: Đánh giá quá trình & kết quả. (Kết hợp nhiều PPĐG khác nhau trong quá trình đĩ) Đánh giá Kết Quả Học Tập (1) Khái niệm Hoạt động xác định mức độ đạt được mục tiêu học tập của sinh viên trong quá trình học tập. (2) Mục đích (3) Nội dung Đảm bảo nguyên tắc Tính tồn diện và đặc thù TĐ KNKT Kỹ năng chuyên biệt Kỹ năng cơ bản (4) Phương pháp Năng lực Phán xét và quyết định về thành tích học tập của H. Cải thiện CTĐT Quản lý hành chính Bài tập nhỏ củng cố Sinh viên S. làm đúng 45 câu trên 1 bài kiểm tra 60 câu trắc nghiệm, hãy phân tích và cho ý kiến đánh giá về thành tích học tập của SV S. là cao hay thấp? Từ đĩ tự rút ra kết luận về sự khác biệt và mối liên hệ giữa kiểm tra và đánh giá KQHT. Câu hỏi ngắn chuyển tiếp (1) ?Nếu là SV, Anh/Chị mong đợi gì từ hoạt động kiểm tra- đánh giá kết quả học tập của mình? (2) ?Là giảng viên, Anh/ Chị thấy được những lợi ích gì từ hoạt động kiểm tra- đánh giá KQHT của SV. 2- Vai trị và nguyên tắc ĐGKQHT 2.1. Vai trị của ĐGKQHT: - Vai trị xác nhận: mức độ đáp ứng MTGD về mặt kiến thức, kỹ năng, thái độ của SV trong quá trình học tập. - Vai trị điều chỉnh: dạy- học- quản lý - Hình thành nhu cầu và kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập của SV. - Vai trị tạo động lực: thúc đẩy tính tích cực của G & H trong quá trình dạy học; Buoi 5: hoc phan 2 A. Hoat dong 1: thuc hanh thiet ke de cuong mon hoc. 1. Xac dinh muc tieu mon hoc (kien thuc, ky nang, thai do, nang luc) 2. Mo ta tom tat noi dung mon hoc (noi dung co ban; noi dung mo rong; noi dung nang cao) 3. Hinh thuc thuc hien: lam viec cap doi theo nhom nho. 4. Thoi luong: tu 13g35-13g50 cac cap doi chuan bi; tu 13g50-14g15 cac nhom nho cap doi trinh bay; tu 14g15-14g45 nhan xet, gop y va huong dan them. KET QUA THUC HIEN HD 1 1. Mon hoc: an toan dien; 30 tiet; sv trinh do dai hoc; mon hoc co so nganh bat buoc. 2. Muc tieu: Hieu ro nguyen nhan- hau qua cach phong chong dien giat; nam cac pp giai bai toan an toan dien; cach chong set 3. Tom tat nd MH: Bao gom cac khai niem; cac phuong phap van hanh, cac bien phap phong chong, cach cuu chua nguoi gap tai nan dien. KET QUA THUC HIEN HD 1 1. Mon hoc: quan tri hoc; sv nam 1, 2 cao dang; 3 tc; mon bat buoc. 45 tiet bao gom 30 tiet lt 2. Muc tieu: -Cung cap sv kt co ban cach quan tri, vai tro va cac ky nang quan tri co ban trong to chuc; -Dinh hinh, hoach dinh, xay dung nguon nhan luc, ky nang lanh dao; -Tin tuong vao vai tro quan trong cua quan tri dv su phat trien cua to chuc 3. Tom tat nd MH: khai niem, cac hoc thuyet quan tri; van hoa voi quan tri to chuc; van de ra quyet dinh. KET QUA THUC HIEN HD 1 1. Mon hoc: DUONG LOI CM DCS VN; 3 TC; SV NAM 2, 1; 2. Muc tieu: Hieu qua trinh thanh lap va lanh dao cua DCS, nhan thuc dc tinh cach mang cua DCS 1. Tom tat nd MH: QUA TRINH HINH THANH VA LANH DAO CUA dcs vn; VAI TRO LS CUA dcs; HAN CHE CUA LS;. Buoi 5: hoc phan 2 B. Hoat dong 2: thuc hanh thiet ke DGKQHT qua MH. 1. Xac dinh “chuan” DG KQHT (Muc do Yeu cau SV can dat ve kien thuc, ky nang, thai do, nang luc) 2. Lua chon cac hinh thuc ĐGKQHT (ca nhan, nhom, tren lop, phong thuc hanh, thi nghiem, kiem tra cau hoi ngan, thuc te- thuc đia, da ngoai, dien da.) 3. Xac dinh cac cong cu KT-DGKQHT (bai viet; cau hoi trac nghiem, tu luan, tieu luan, bai tap thuc hanh, tinh huong, cau hoi van-dap.). 4. Thoi luong: tu 15g00-15g20 cac cap doi chuan bi; tu 15g20- 15g35 cac nhom nho cap doi trinh bay; tu 15g35-16g15 nhan xet, gop y va huong dan them. Điều chỉnh Xác định mức độ đạt được MTHT Kỹ năng tự đánh giáTạo động lực G-H Sơ đồ phản ánh vai trị của ĐGKQHT trong dạy học đại học Bài tập vận dụng Trong quá trình dạy học đại học, theo Anh/Chị, làm thế nào để ĐGKQHT của sinh viên thật sự thể hiện được vai trị như trên? Gợi ý: Cần gắn kết chặt chẽ giữa: (1)Mục tiêu mơn học (subject objectives)-(2)Kết quả học tập mong đợi (expected/intended learning outcomes)-(3)Phương pháp giảng dạy và học tập (teaching and learning methods)-(4)Hoạt động ĐGKQHT (learning outcomes assessment) Tham khảo thêm: _for_constructing_learning.pdf Cấu trúc (về mặt nội dung) của mục tiêu mơn học KIẾN THỨC KỸ NĂNG THÁI ĐỘ NĂNG LỰC ĐẠO ĐỨC/TÂM HỒN PHẨM CHẤT Yêu cầu đối với việc xác định Mục tiêu Specific Measurable Agreement Reality Time-bound Cụ thể Cĩ thể đo lường được Đồng thuận Khả thi Thời gian xác địnhM ụ c ti êu l ý tư ở n g 2- Vai trị và nguyên tắc ĐGKQHT (tt) 2.2. Nguyên tắc ĐGKQHT: (1)Đảm bảo tính tồn diện và thống nhất (mục tiêu mơn học- nội dung đánh giá- pp/cc đánh giá-hình thức và quy trình đánh giá) (2)Đảm bảo độ tin cậy và tính giá trị của các cơng cụ đo lường; (3)Đảm bảo sự cơng bằng và khách quan trong đánh giá; (4)Đảm bảo tính liên tục và linh hoạt/phù hợp; (5)Cĩ tác dụng hướng dẫn và thúc đẩy tự đánh giá của H Bài tập tình huống tự nghiên cứu Hãy phân tích và cho ý kiến bình luận về kết quả tốt nghiệp THPT năm học 2011-2012 của HS cả nước theo tỉnh/thành cĩ đảm bảo thể hiện đúng vai trị và nguyên tắc của ĐGKQHT chưa? Vì sao? 3. Phương pháp và quy trình ĐGKQHT 3.1. Phương pháp đánh giá KQHT (liệt kê) Các phương pháp cụ thể Ưu Nhược Phạm vi áp dụng 1.Vấn đáp/phỏng vấn theo chủ đề 2.Trắc nghiệm(Tự luận+TNKQ theo chuẩn& theo tiêu chí) 3.Đánh giá hồ sơ học tập (truyền thống+ điện tử) 4.Đánh giá dự án học tập 5.Thi thực hành 6.Đánh giá sự thể hiện (năng lực) 7.Đánh giá thái độ (.) 8.Hướng dẫn tự đánh giá 9.Đánh giá tổng hợp (đánh giá 3600) Tham khảo: Quy trình chung của ĐGKQHT Nguồn:tham khảo tại http//www.lib.umd.edu/groups/ilt/assessment.html (1) Xây dựng chuẩn đầu ra/ kết quả học tập mong đợi của SV (2) Lựa chọn cơng cụ đo lường- đánh giá (3)Xác định tiêu chí đánh giá/ điểm chuẩn SV cần đạt (4)Thực hiện hoạt động đánh giá (5)Sử dụng KQĐG để cải tiến giảng dạy Quy trình đánh giá 3.2. Quy trình ĐGKQHT (1) Phân tích mục tiêu, nội dung kiểm tra 1.1.Xác định mục tiêu kiểm tra Kiểm tra nhằm đạt điều gì?... Đâu là mục tiêu ưu tiên? Mục tiêu đĩ cĩ ý nghĩa như thế nào đối với SV, GV và CBQL?... 3.2. Quy trình ĐGKQHT (1) Phân tích mục tiêu, nội dung kiểm tra 1.2.Xác định nội dung kiểm tra Cĩ mấy chủ đề? Yêu cầu cần đạt của mỗi chủ đề là gì? Tầm quan trọng của các chủ đề? Đâu là chủ đề trung tâm, chiếm trọng số bao nhiêu?... Bảng đặc tính nội dung kiểm tra Các chủ đề Trọng số (%) Mức độ yêu cầu Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Kỹ năng thực hành A B C D E 20 30 10 20 20 - 10 - 5 5 - 20 10 5 10 10 - - 5 5 10 - - 5 - Tổng 100 20 45 20 15 Giải thích: -Chủ đề A chú trọng khả năng vận dụng và rèn kỹ năng thực hành -Chủ đề B,C thiên về kiểm tra khả năng nhận thức mức bình thường -Chủ đề D cĩ tính chất cơ bản, tồn diện, phạm vi ứng dụng rộng. -Chủ đề E khơng quan tâm đến kỹ năng thực hành Nhận xét chung: Các mức độ yêu cầu chung của nội dung kiểm tra là hợp lý, tồn diện, đảm bảo độ khĩ và độ phân hĩa tốt 3.2. Quy trình ĐGKQHT (2)Chọn các hình thức kiểm tra phù hợp Các bài kiểm tra? Các loại câu hỏi để kiểm tra? Chọn các loại cơng việc thực hành theo mục tiêu kiểm tra? Giao nhiệm vụ, thực hiện bài tập/đồ án, dự án? Kiểm tra hồ sơ học tập, thực hành/thí nghiệm,thực tập Một số Loại hình Mục tiêu cĩ thể đánh giá được Ưu Nhược Kiểm tra viết trên lớp Nắm thơng tin, khả năng ngơn ngữ Dễ ra đề Kiểm tra viết ở nhà theo chủ đề Năng lực thu thập và xử lý thơng tin, kỹ năng tư duy Gần gũi đời sống, phát huy năng lực SV Kiểm tra cho dùng tài liệu Khả năng tra cứu và phẩm chất tư duy (sâu sắc hay hời hợt) Mang tính tổng hợp, tránh lối ghi nhớ máy mĩc Câu trả lời ngắn Nắm thơng tin Bao quát được nhiều nội dung, gia tăng độ tin cậy của điểm số Hình thức kiểm tra- đánh giá KQHT Một số Loại hình Mục tiêu cĩ thể đánh giá được Ưu Nhược Kiểm tra trên lớp Năng lực tập trung chú ý Gần với tình huống thực tế Đồ án, tiểu luận,luận vă

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_danh_gia_trong_giao_duc_dai_hoc_phan_1_danh_gi.pdf