Bài giảng Hướng dẫn thiết kế mô hình học 3D

Hướng dẫn thiết kế mụ hỡnh học 3D 61 Ch−ơng 2 h−ớng dẫn thiết kế mô hình hình học 3D 2.1 vẽ phác Sketch 1. Thiết lập môi tr−ờng Tr−ớc khi thiết kế, cần thiết lập môi tr−ờng. Trong đóđặt đơn vị đo l−ờng. Cách làm trong Sketch và Modeling nh− sau: Khởi động Inventor 62 Mở New>Part>Standard.ipt Chọn Units Vào Tool > Document Settings, chọn Units đơn vị đo và cỏch ghi độ chớnh xỏc dài và gúc. Xỏc định đơn vị đo khối lượng. Chọn Sketch Chuyển sang bảng 2D Ske

pdf51 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Hướng dẫn thiết kế mô hình học 3D, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tch. Chọn khoảng cách bắt điểm 2D theo trục X và Y. Bắt điểm trong Mô hình hóa 3D Để bắt điểm trong mô hình 3D, chọn bảng Modeling. Nhập khoảng cách bắt điểm 3D. 63 2.2 THIẾT KẾ CHI TIẾT - Parts Trong mục này, hướng dẫn xây dựng một chi tiết hình khối từ hình vẽ đơn giản và sử dụng các Feature để tạo hình khối phức tạp. 1. Nội dung học: • Thiết kế Project. • Vẽ phác hình và ghi chú kích thước. • Sử dụng chế độ vẽ hình Sketch • Sử dụng chung Sketches. • Lệnh Quay Rotate • Vuốt Extrude Sketches. • Vát mép Chamfer và Tạo lỗ Hole. 2. Giới thiệu Quick Start Autodesk Inventor quản lý các File trong Projects. Một Project định nghĩa không gian làm việc, cũng như xác định vị trí và đường dẫn trong mạng. Nhờ xác định một Project, bảo đảm Autodesk Inventor sẽ có đủ các tiện ích để tìm kiếm File. Kích Next để thiết kế một Project 64 3. Thiết kế một Project Project dùng để hướng dẫn các mục hiện có nằm trong Autodesk Inventor đã được khởi động. Để mở một thiết kế project: • Đóng mọi File đang mở. • Chọn File>Projects. • Kích 2 lần vào Tutorial_Files.ipj. • Đóng cửa sổ Ta có thể truy nhập vào File hướng dẫn 4. Khởi động một File chi tiết mới Autodesk Inventor dùng File template để mặc định cho các File chi tiết, cụm lắp, và bản vẽ. Sau khi làm quen, có thể tự tạo ra các Templates riêng. 65 Kích 2 lần vào standard(mm).ipt. Khi ta mở một File mới, chế độ Sketch được khởi động. Trong cửa sổ Sketch, hiện các đường lưới. Gốc của bản vẽ đặt tại tâm của màn hình. Thanh Panen được đặt phía trên trình duyệt. Do File Part mở trong chế độ Sketch, nên chúng chứa các công cụ Sketch. Chú ý! Một số công cụ có mũi tên ở bên cạnh. Kích vào mũi tên để truy cập các công cụ liên quan. Các công cụ đều có các giải thích đơn giản, có thể xem khi đưa chuột vào. Các công cụ không có giá trị dùng chung. Thiết lập lưới toạ độ Chọn Tools>Document Settings và kích vào bảng Sketch. Cách lập lưới: • X/Y bám theo lưới với khoảng cách: 1 mm. • Bán theo đường mảnh minor: 2. • Mỗi đường đậm major gồm 5 đường mảnh Kích OK kết thúc. 66 Thêm lưới toạ độ Có thể thêm lưới tọa độ cho bản vẽ bằng dòng lệnh. Chọn Tools>Application Options và kích vào bảng Sketch. Sử dụng chọn các tham số: • Biểu diễn Lưới Grid, Trục và đường mảnh Minor. • Khẳng định bám theo lưới đã được chọn. Kích vào OK sau khi làm xong. Thực hành Hãy thiết kế mô hình khối chi tiết nắp bơm van. Yêu cầu: • Tạo mô hình từ lệnh vẽ phác (sketch). • Điền kích thước ràng buộc cho hình vẽ. • Quay Rotate biên dạng quanh trục. • Sử dụng phương pháp cộng hình • Sử dụng lệnh khoan lỗ, vát mép. Hình trên gồm khối hình chóp nón cộng với phần tai có 2 lỗ. 67 Các bước tiến hành: Sử dụng Lệnh trong Sketch vẽ đường biên dạng phần chóp. Chú kích thước đúng theo yêu cầu. Dùng lệnh Rotate trong Feature để quay biên dạng . Quay về Sketch, vẽ biên dạng và chú kích thước phần tai. Extrude để tạo tai Tinh chỉnh mô hình nhờ: Thêm các vát cạnh cho nút van Tạo các lỗ bằng Hole. Vẽ hình Sketch Việc đầu tiên cần tạo ra một bản vẽ phác bằng cách dùng lệnh vẽ đường thẳng Line trong Sketch.Bắt đầu vẽ từ gốc toạ độ. Thanh trạng thái nằm dưới màn hình cho các giá trị toạ độ của con trỏ và chiều dài của đường vẽ. Có thể vẽ các nét chưa đúng kích thước. Vẽ các đường chính theo biên dạng Line (trong Sketch) Do vẽ với hình dáng chính xác, nên tạo hình của mặt cắt. Bắt đầu từ gốc toạ độ. Vẽ 4 đoạn thẳng (như hình) tạo đường bao khép kín. 68 Kích Line trong thanh công cụ Sketch • Vẽ đường thẳng đứng dài 27 mm. • Vẽ đường ngang 24 mm. • Vẽ tiếp đường đứng 6 mm. Để hoàn thành bản vẽ cần vẽ tiếp 2 đoạn thẳng. Kích vào Line . • Từ gốc toạ độ vẽ đường ngang 10 mm. • Đóng kín hình Autodesk Inventor không ghi File ở chế độ Sketch. Thoát chế độ Sketch. Trong hộp thoại Save As tìm vị trí biểu tượng \tutorial files. Ghi tên File chi tiết my_nozzle.ipt. Kích vào công cụ ghi Save. 69 Các ràng buộc trong vẽ Sketch Để bảo đảm độ chính xác tương quan vị trí hình học giữa các cạnh và góc, sử dụng lệnh Constainte trong Sketch để thiết lập vị trí tương quan giữa các đường nét vẽ trong Sketch. Các ràng buộc gồm: Ràng buộc vuông góc Perpendicular; ràng buộc Song song Parallel; Ràng buộc tiếp tuyến Tangent; Ràng buộc Trùng nhau Coincident; Ràng buộc Đồng tâm Concentric; Ràng buộc cộng tuyến Colinear; Ràng buộc Ngang Horizontal; Ràng buộc Dọc Vertical; Ràng buộc bằng nhau Equal; Ràng buộc cố định Fix. Ghi kích thước Nếu Thanh Panen có công cụ Feature, Đưa về chế độ Sketch. bằng cách: Kích vào công cụ Sketch . Chọn đường thẳng trên cùng. Thanh Panen hiện công cụ Sketch. Các đường lưới lại xuất hiện. Ta có thể chèn các kích thước. Cách ghi kích thước hình vẽ. Chèn kích thước được biểu diễn như hình bên. Kích vào công cụ Kích thước chung General Dimension . Chọn từng đoạn thẳng, các giá trị kích thước được hiển thị trong hộp thoại, có thể dùng chuột phải để điều chỉnh chính xác kích thước. 70 Ghi lưu Kích vào công cụ ghi Save . Kích OK trong hộp thoại để thoát chế độ sketch và ghi lưu dữ liệu. Chú ý: Thanh Panen được thay bằng công cụ Sketch và công cụ Feature Tạo Feature thứ 1 Inventor sử dụng một số chức năng dựng mô hình, được đặt chung trong mục Feature, như Extrude, Revolve, Chamfer... Tạo Feature thứ 1 cho nắp van. Để dễ nhìn, kích chuột phải, hiển thị Context Menu và chọn hình chiếu Isometric View. Kích vào Quay Revolve . Chọn đường thẳng đứng bên phải làm trục quay. 71 Định nghĩa Extents: Full. • Kích OK để tạo Feature quay Các hình và kich thước được chuyển sang Feature mới. Kiểm tra màu Part Autodesk Inventor có thư viện mầu các vật liệu. Khi tạo Part, File template xác định màu mặc định cho chi tiết. Có thể thay màu để biểu diễn phân biệt các chi tiết khác nhau. Sketches dùng chung Autodesk Inventor cho phép dùng chung sketches giữa các Feature để có thể nhanh chóng tạo ra nhiều Feature trên cùng một bản nháp Sketch. Trong trình duyệt, kích chuột vào dấu cộng (+) trên mặt trước của Revolution1 để mở cây mô hình. Kích chuột phải Sketch1 và chọn Share Sketch. 72 Quay về chế độ Sketch Như vậy, sketch đã được dùng chung, trở về chế độ sketch để bổ sung các đường nét hình học cho Feature sau. Kích vào Sketch và chọn đường trên cùng của chi tiết. Hình vẽ sketch bị phá vỡ và hiện lên đường lưới. Chú ý: Thanh Panen được thay bằng công cụ Feature kèm Sketch . Quay về hình chiếu phẳng. Kích công cụ tìm Look At Chọn đường ngang trên cùng của hình vẽ. Autodesk Inventor quay về hình Sketch ban đầu. Chú ý: Có thể chọn phần tử bất kỳ để quay về hình chiếu của bản vẽ sketch. 73 Thêm hình vào sketch Trong bước này thêm một vòng lặp mới để vẽ hình. Do sketch được dùng chung, có thể dùng vòng lặp mới để tạo 2 Feature vuốt. Khi vẽ sketch, có thể dùng kỹ xảo bám lưới và các Feature khác của Line.... Tạo tai mới Kích công cụ Line . • Từ điểm cách gốc về trái : 6 mm vẽ đường thẳng đứng 10 mm . • Kích và giữ chuột đến đầu đoạn thẳng. • Kéo vể phải tạo một cung với bán kính 6 mm. • Vẽ đường thẳng đứng 10 mm. Khép kín biên dạng tai. Kích thước Cho thêm kích thước để ràng buộc kích cỡ của hình vẽ mới, vị trí của chúng tương ứng với hình bên. Chọn các đường và cung, Đặt kích thước, Kích vào Update. Kích vào Save để ghi lưu. 74 Autodesk Inventor có các Feature quay và hình dùng chung. Thanh Panen thay cho công cụ vẽ và công cụ Feature. Trước khi tạo Feature mới, kích chuột phải và chọn hình chiếu trục đo Isometric View. Do bản vẽ đã được dùng chung, có thể dùng chúng để tạo 2 Feature tiếp theo. Trước hết tạo nửa mặt phẳng vuốt.Sau đó dùng cùng hình vẽ để cắt vật liệu khỏi phần Extrude. Tạo Feature vuốt đầu tiên Kích vào Extrude Do có 2 tai trong hình vẽ, cần chọn diện tích để vuốt.. Kích núm nửa mặt phẳng Midplane trong hộp thoại Extrude 75 Xác định tham số: • Khoảng cách: 12 mm. • Kích OK để Vuốt Tạo Feature vuốt thứ 2 Kích Extrude . • Chọn cùng vòng lặp. • Trong hộp thoại Extrude, cho khoảng cách 6 mm. Kích núm Cut . Vát mép Chamfer Tiến hành vát mép tại các cạnh của hình tròn của nắp van. Kích Chamfer. Chọn cạnh trên cùng của chi tiết. Trong hộp thoại Chamfer, cho khoảng cách 2 mm. Autodesk Inventor cho hình vát cạnh xem trước. Nếu được, chọn OK để chấp nhận. 76 Tạo lỗ Hole Có thể tạo lỗ thông qua 2 tai của nắp chi tiết. Đầu tiên, tạo mặt phẳng vẽ (sketch plane) nằm trên 1 trong các tai của nắp, vẽ tâm lỗ. Tâm lỗ được định nghĩa nhờ Autodesk Inventor và tự động chọn khi dùng Hole. Định nghĩa Sketch plane mới Kích Sketch . Chọn mặt trước của đáy vuốt. Để dễ làm việc, cắt khoanh vật liệu trên bề mặt của mặt sketch mới. Kích chuột phả để chọn Slice Graphics. Vật liệu tạm thời bị xoá Sketch tâm lỗ Định vị tâm lỗ cho việc tạo lỗ, tạo tâm lỗ trên mặt hình vẽ sketch Khi dùng công cụ tạo lỗ Hole, tâm lỗ được định nghĩa tại tâm của Feature. Kích Hole Center . Chọn điểm tâm của cung trên mặt hình sketch . 77 Tạo lỗ Kích vào tiêu đề diện tích của thanh Panel và chọn Feature. Kích Hole . Trong hộp thoại Hole, đặt: • Termination: Thông hết. • Diameter: 6 mm Kích OK để tạo lỗ. TRỢ GIÚP Visual Syllabus Có thể sử dụng Visual Syllabus để truy cập các lệnh thông qua các biểu tượng 3D. Trong cửa số chọn có : Part Modeling Assembly Drawing Presentation 78 2.3 THIẾT KẾ KIM LOẠI TẤM Sheet Metal Nội dung học: Định nghĩa kiểu Sheet Metal. • Tạo mặt của Sheet Metal • Bổ sung các cánh. • Cắt vật liệu từ một mặt. • Tạo mặt theo khoảng cách (offset) • Uốn và tạo góc • Tạo lỗ Tạo các tấm mẫu. Thiết lập môi trường vẽ Kích New . Kích 2 lần vào biểu tượng Sheet Metal.ipt trong hộp thoại New. File được mở vói môi trường Sketch. Trên Panel Bar có công cụ Sketch, mặc định đặt phía trên trình duyệt. Một biểu tượng chỉ toạ độ X,Y, và Z đặt ở phía dưới góc trái. 79 Thiết lập lưới Grid Line Có thể bổ sung lưới toạ độ để vẽ bản vẽ phác Sketch. Chọn Tools>Document Settings và kích vào bảng Sketch. Thiết lập toạ độ lưới như sau: • X/Y bắt khoảng cách : 2.5 mm. • Bắt điểm theo đường mảnh: 1. • 10 đường mảnh là đường đậm. • Kích OK khi xong. Có thể thêm các chọn lựa cho lưới vẽ phác. Chọn Tools>Application Options và kích vào bảng Sketch. Sử dụng các chọn sau: • Hiện lưới, trục và đường mảnh.. • Kiểm ta đã chọn bắt điểm lưới chưa. • Kích OK khi kết thúc. 80 Các bước tiến hành tạo chi tiết Sheet Metal. • Định nghĩa kiểu Kim loại tấm cơ bản. • Tạo mặt Kim loại tấm từ bản vẽ phác. • Thêm các mép cho mặt đầu tiên. • Cắt kim loại khỏi mặt. • Thêm các mặt và các mép • Thêm góc và uốn. • Tạo các tấm mẫu. • Thêm các lỗ cho chi tiết. Kim loại tấm Sheet Metal Để tạo chi tiết Kim loại tấm Sheet Metal, trước hết vẽ phác hình cơ sở. Sau đó sử dụng xử lý Feature của Kim loại tấm Sheet Metal để dựng hình. Chi tiết Kim loại tấm Sheet Metal được kiểm tra bằng kiểu Style chứa các thông tin về thiết lập Vật liệu, Tấm, uốn, cắt. 81 . Sketching Tạo hình vẽ phác Sketch để xác định mặt đầu tiên của chi tiết Kim loại tấm. Kích Rectangle. Vẽ hình chữ nhật 250 x 200 mm biểu diễn mặt của bản vẽ phác. Tạo kiểu Styles cho tấm Trước khi bắt đầu dựng mô hình, cần tạo kiểu cho tấm. Kích Styles . Trên hộp thoại Sheet Metal Styles, kích nút New định nghĩa kiểu mới. Thay "Copy of Default" bằng Brass trong danh sách kiểu Style List. Trên bảng Sheet: • Điền ô Material bằng Brass. • Điền Thickness bằng 2.5 mm. • Kích nút Save. 82 Tạo mặt tấm Kích vào diện tích của tiêu đề của Panel Bar và chọn Sheet Metal. Thanh Panel Bar được chuyển từ chế độ Sketch sang Sheet Metal . Tạo mặt tấm cơ sở: Kích Face . Trên hộp thoại Face, kích OK chấp nhận mặc định Kích chuột phái và chọn Isometric View. Tạo tấm ở mép bên Flange Kích Flange trong Sheet Metal • Chọn cạnh bên trái. • Trên hộp thoại Flange, nhập giá trị khoảng cách: 50 mm. Kích nút Flip Offset . 83 Kích OK trong hộp thoại Flange để tạo tấm mép. Kết quả như tấm bị uốn. Chú ý ghi lưu kết quả. Cắt tấm. Để cắt một phần vật liệu, vẽ hình phác trên mặt được chọn, sau đó cắt đi phần chọn đó. Kích Sketch 2D. Đưa về Front, sau đó kích để mặt làm việc sáng lên. Chọn Rectangle . Vẽ hình chữ nhật 175 x 100 mm bắt đầu từ góc phải dưới.. 84 Kích chuột phải và chọn Finish Sketch Kích vào tiêu đề của Panel Bar và chọn Sheet Metal. Kích Cut. Đưa chuột trên hình mới, phần đó được sáng lên, kích chọn. Trên hộp thoại Cut, chọn To Next trong trường Extents kích OK tạo phần cắt. Tạo mặt Offset thứ nhất Để tạo mặt Offset, trước hết tạo một Offset workplane, sau đó khởi động chế độ Sketch và vẽ hình trên đó. Từ thực đơn Sheet Metal: Kích Work Plane . • Đưa chuột trên mặt trước, kích chọn. • Kích vào Work plane và kéo về phía trước Nhập 50 mm vào hộp thoại Offset, sau kích Check mark để tạoWork plane. 85 Tạo Sketch Plane trên mặt Work Plane mới. Kích Sketch. Kích vào Work plane để chọn Sketch plane. Quay về hình chiếu mặt của bản vẽ phác. Kích Look At và chọn Work plane. Tạo bản vẽ phác sketch Kích Rectangle. Vẽ phác hình chữ nhật như hình bên. Các làm: Dùng toạ độ hiển thị ở góc dưới phải của màn hình để vẽ theo yêu cầu. 86 Tạo mặt Offset thứ hai Trước khi tạo một mặt mới, kích chuột phải và chọn hình chiếu Isometric. Kích vào diện tích của tiêu đề trong thanh Panel Bar và chọn Sheet Metal. Từ thực đơn Sheet Metal: Kích Face. Kích OK trong hộp thoại Face để tạo mặt mới. Tạo mặt làm việc khác offset từ mặt cơ sở Từ thực đơn Sheet Metal : Kích Work Plane1 . • Kích vào mặt làm việc hiện có và kéo măt mới về phía trước. • Nhập 25 mm vào hộp thoại Offset. Kích dấu kiểm tra Check mark để tạo mặt làm việc. 87 Kích Sketch và chọn mặt làm việc mới New Work Plane. Kích Look At và chọn mặt làm việc work plane. Kích Rectangle. Vẽ phác hình chữ nhật, như hình bên. Kích chuột phải và chọn Done. Tạo mặt offset Kích chuột phải và chọn Finish Sketch Kích chuột phải chọn Isometric View. Kích chuột phải vào từng mặt làm việc và chọn Nhìn thấy Visibility. Kích vào diện tích của Panel Bar và chọn Sheet Metal. Kích Face. Kích OK trong hộp thoại Face để tạo mặt. 88 Tạo mép trong Flanges Từ Sheet Metal: Kích Flange. • Chọn cạnh theo hình chiếu đứng của hình cắt. • Trong hộp thoại Flange, nhập khoảng cách 50 mm. Kích nút Flip Offset Kích OK trong hộp thoại Flange để tạo phần gấp mới. Kích Save . Như vậy, tất cả các mặt và các phần gấp được xác định. Tạo phần uốn tấm lần 1 Bend Từ thực đơn Sheet Metal : Kích Bend • Kích 2 cạnh như hình bên. • Kích Fix Edges trong hộp thoại. • Nhập 5 mm vào trường Bend Radius của hộp thoại . Kích OK tạo uốn. 89 Tạo cạnh uốn thứ 2 giữa chi tiết và mặt song song. Kích Bend. Kích 2 cạnh như hình bên. Nhập 10 mm vào trường Bend Radius của hộp thoại Bend, tiếp sau OK để tạo uốn. Tạo Vát Corner Chamfers Từ thực đơn Sheet Metal chọn: Kích Corner Chamfer. • Kích 2 cạnh như hình biểu diễn bên cạnh. • Nhập 10 mm vào trường Distance của hộp thoại. • Kích OK để tạo góc. Chú ý: Autodesk Inventor không hiểu các cạnh không định nghĩa. Vê góc Corner Rounds Chọn Tools>Measure Distance. Kích vào bên ngoài cạnh đứng của mặt. Dùng 1/2 khoảng cách để tạo vê cạnh. Kích Corner Round . • Kích 2 cạnh giao như hình. • Kích nửa khoảng cách trên trường Radius của hộp thoại. Kích OK để vê tròn góc. 90 Thêm lỗ Có thể thêm lỗ bằng cách dùng các kỹ năng đã được học trước. Chọn 2D Sketch Chọn Point, Center Hole, vẽ tâm lỗ Từ thực đơn Sheet Metal chọn Hole Chọn Termination là Through All Cho đường kính lỗ là 15 mm Chọn OK trong hộp thoại Hole. Khoan tiếp các lỗ khác bằng cách như trên. Trải tấm phôi Flat Patterns Từ thực đơn Sheet Metal: Kích Flat Pattern . Autodesk Inventor cho hình trải của Kim loại tấm trong cửa sổ riêng. Tấm phôi được dùng để tạo các hình chiếu trong File Drawing, xác định lượng tiêu hao tấm, ghi kích thước và ghi chú các hình phôi tấm trong bản vẽ 2D cuối cùng. 91 Tóm tắt Trong bài đã học các nội dung: • Tạo kiểu Kim loại tấm. • Tạo mặt Kim loại tấm. • Thêm các mép viền. • Cắt cục bộ tấm. • Tạo mặt offset. • Thêm uốn và góc. • Tạo lỗ. • Tạo hình tấm mẫu. Có thể thêm các hình chiếu cuả tấm mẫu của chi tiết vào File bản vẽ mới và thực hiện các kỹ năng ghi chú. 2.4 THIẾT KẾ CỤM CHI TIẾT Assemblies Nhiệm vụ của bài là dựng cụm lặp Assembly đơn giản. Các nội dung cần học là: • Cơ sở thiết kế Assemblies. • Đặt vị trí các Components thành phần ngoài. • Thay đổi màu thành phần Components . • Sử dụng liên kết cụm lắp Assenbly. • Phân tích bậc tự do. Ghi lưu hình chiếu thiết kế Assenbly. 92 Chọn môi trường làm việc Kích để xem cách đặt không gian làm việc cho Assenbly. Khởi động file Assembly mới bằng cách dùng File template Kích để xem thông tin Template files. Kích New Chọn Metric Kích 2 lần vào standard(mm).iam trong hộp thoại New. Chọn Assenbly bằng kích biểu tượng Standard(mm).iam. 93 File mới được mở trong môi trường Assembly, ta có thể thiết lập Assenbly từ các Parts thành phần và thêm liên kết cụm và hoàn thiện bản vẽ thích nghi ... Thanh Panel Bar liên kết Assembly, mặc định đặt ở trên trình duyệt. Tạo cụm lắp Create Asembly Liên kết các Component và kiểm tra bậc tự do. Thêm các liên kết để hạn chế chuyển động. Đăt các thành phần Component vào màn hình đồ họa Asembly. Chi tiết thứ nhất đặt trong file Asembly được gọi là Component nền. Các Component khác chuyển động tương đối với nó. Kích Place Component đặt chi tiết vào vị trí. Mở file bằng lệnh Open, kích 2 lần vào body1.ipt. Đưa chuột phải vào màn hình đồ hoạ và chọn Done. Thân van hiện ra dưới hình chiếu trục đo. Kích 2 lần vào nozzle1.ipt. Đặt nắp van gần thân. Kích chuột phải và chọn Done. Lặp lại với cần khoá knob1.ipt. Thay màu Component 94 Ghi lưu các kết quả . Kích Save. Đặt tên file my_valve.iam. Liên kết Constrants Liên kết Constrants Assenbly dùng để xác lập vị trí hình học tương đối giữa các Component Rotate Component Công cụ dùng để quay riêng biệt từng Component trong file Assenbly đến hình chiếu tùy ý. Kích Rotate Component. • Kích vào nắp. Định hướng Component như hình biểu diễn Kích chuột phải và chọn Done. Mate nắp vào thân Kích Place Constraint • Chọn đáy của trục chạy qua tâm của nắp. • Chọn trục dọc theo tâm của thân. Chọn Apply trong hộp thoại Place Constraint 95 Mate cần khoá vào thân Kích Rotate và quay Assenbly. Kích Rotate Component và nối cần và thân. Kích Place Constraint nếu hộp thoại đã đóng. • Chọn trục chạy qua tâm của cần khoá. • Chọn trục chạy qua lỗ trong của thân. • Kích Apply. Mate mặt của cần khoá với thân Ghép mặt của lỗ trong thân với mặt của cần khoá. Cách làm: Dùng lệnh Zoom và Rotate để đưa chi tiết về vị trí thuận lợi cho chọn các mặt để liên kết. • Chọn mặt của lỗ. • Quay Assenbly để xem được mặt cuả cần khoá. • Chọn mặt của cần khoá. • Chọn Apply và đóng hộp thoại Place Constraint. • Quay Assenbly để xem rõ hơn. 96 Chọn Số bậc tự do Các Component được liên kết khống chế bậc tự do, cần kiểm tra số bậc tự do. Chọn View > Degrees of Freedom. Examine nozzle1.ipt:1. Ký hiệu DOF biểu diễn trên mặt các Component. Ký hiệu này chỉ rõ Component được tự do chuyển dịch dọc theo trục hoặc quay nó. Kích và kéo nắp. Nó quay và chuyển lên trên và xuống dưới trục. Kiểm tra cần khoá Ký hiệu DOF trên cần khoá chỉ rằng chỉ có bậc tự do quay. Kích và kéo tay khoá, Component quay quanh trục. Chọn View > Degrees of Freedom để đóng ký hiệu DOF. Quay về hình chiếu trục đo và quay khoá để tay quay hướng lên phía trên bên phải. Đóng chức năng thấy được Visibility của khoá trong Preparation để làm bước tiếp. Kích chuột phải và huỷ kiểm tra tính nhìn thấy. Quay hình sao cho thấy hình vuông của nắp và mặt của lỗ trên thân. 97 Ràng buộc Constraint Tạo góc ràng buộc kết giữa thân và nắp. Kích Place Constraint. Kích Angle trong hộp thoại. • Chọn mặt của lỗ và mặt ngoài của hình vuông của nắp. • Kiểm tra góc 0 độ, sau đó tiến hành liên kết. Nắp quay theo mặt lỗ. Tạo liên kết ngang Flush constraint. Thêm liên kết ngang bằng Flush constraint để liên kết toàn bộ nắp và thân. Kích Mate trong hộp thoại Place Constraints • Chọn Flush . • Chọn mặt của nắp. • Chọn mặt ngoài của thân. Chọn Apply và đóng hộp thoại. Tạo ràng buộc góc Kích chuột phải và chọn Isometric View. Kích phải vào knob1.ipt:1 và chọn Visibility. Kết thúc cụm lắp bằng cách thêm góc liên kết 0 độ giữa mặt trước của tay cần khoá và mặt của thân. 98 Design views Hình chiếu thiết kế Như đã làm với Assenbly, có thể quay về hình chiếu trước đó cuả không gian làm việc, bằng cách định nghĩa hình chiếu thiết kế (design views), để có thể chuyển từ hình chiếu này sang hình chiếu khác. Kích Design Views ở phía trên đầu của trình duyệt. • Trong trường Design View của hộp thoại, nhập All Components Displayed. Kích ghi Save và OK để đóng.. Làm việc với Design Views Thử đóng tính nhìn thấy của thành phần và quay hình chiếu. Để xem lại Design view, kích mũi tên bên trong Design View và chọn All Components Displayed từ bảng kéo xuống. TÓM TẮT Các nội dung đã học sau: • Đặt các thành phần vào vị trí trong cụm lắp Assenbly. • Thay màu cho các thành phần Component. . • Thêm các liên kết cho Assenbly. • Phân tích bậc tự do. • Làm việc với design views. 99 2.5 DỰNG BẢN VẼ KỸ THUẬT 2D Drawings Nội dung cần nắm: • Tạo bản vẽ 2D gốc Drawings • Đặt hình chiếu • Cắt các mặt cắt • Ghi kích thước mô hình • Bổ sung kích thước hình vẽ Drawings • Tạo danh sách chi tiết Thêm các vòng tròn đánh số chi tiết. Thiết lập môi trường làm việc Khởi động File bản vẽ mới theo ISO. Kích New. Kích 2 lần vào biểu tượng ISO.idw trong hộp thoại. Chú ý: Người thiết kế có thể tạo ra các khung bả vẽ mầu theo TCVN, chọn chúng để làm khung bản vẽ Drawings . 100 Làm việc với khung bản vẽ tiêu chuẩn. Bản vẽ mở ra với các khung tên sẵn. Autodesk Inventor cung cấp đầy đủ công cụ kiểm tra các thông tin được tạo ra trên các bản vẽ. • Chọn Format>Standards. • Sử dụng hộp thoại Drafting Standards. Ta có thể định rõ tiêu chuẩn nào được chọn dùng, kiểm tra các tính năng của từng tiêu chuẩn và tạo các tiêu chuẩn thường chọn dùng. Kiểm tra sự chọn lựa Kích nút More trong hộp thoại Drafting Standards Kiểm tra từng bảng để làm quen với sự lựa chọn. Chú ý: Nếu chọn Changes, đầu tiên tạo một tiêu chuẩn mới. Như vậy, không sót thiết lập mặc định International Drafting Standards. Có thể vào để điền các ô trong khung. 101 Tạo bản vẽ Bản vẽ Drawings được tạo từ mô hình 3D Part. Nội dung các bước tiến hành: • Tạo hình chiếu của cụm chi tiết. • Thêm hình chiếu cho các thành phần khác trong cụm chi tiết. • Thêm hình chiếu Isometric cho cụm hoàn chỉnh. • Tạo hình chiếu và hình chiếu phụ. • Tạo hình chiếu mặt cắt. • Ghi kích thước. • Ghi kích thước bản vẽ. Danh mục chi tiết và các đánh số chi tiết Chọn Options Autodesk Inventor sử dụng mặc định thiết lập hình chiếu chính xác khi tạo một hình chiếu. Đóng tạo hình chiếu chính xác. • Chọn Tools>Application Options từ thực đơn kéo xuống. • Kích bảng Drawing. • Chọn kiểm tra Precise View Generation. Kích OK để áp dụng sự chọn lựa đó. 102 Tạo hình chiếu Tạo hình chiếu của Part Kích Create View . Kích nút Explore Directories trong hộp thoại để tìm chi tiết Part đã thiết kế cần thiết lập bản vẽ 2D Drawings . Autodesk Inventor mở mục làm việc. Chọn và Kích 2 lần vào body2.ipt. Kiểm tra chọn Front trong danh sách View, chi tiết được hiện trên trang vẽ, dùng chuột di chuyển để đặt ở vị trí như hình bên biểu diễn. Thêm hình chiếu các thành phần khác. Kích Create View. Kích Explore Directories và kích 2 lần vào chi tiết cần khoá knob2.ipt. Kiểm tra mặt trước được chọn sau đó đặt hình chiếu. Sử dụng cùng tháo tác, thêm hình chiếu: • nozzle2.ipt • assy_link.ipt 103 Thêm hình chiếu của Assenbly Kích Create View. Kích Explore Directories. Chọn Assembly Files trong trường Files of Type field, sau đó • Kích 2 lần vào final_assy.iam và chọn Iso Top Right từ danh sách View . • Trong trường Design View, chọn All Components Displayed. Kích nút Hidden Line và đặt hình chiếu. Cần ghi lưu các kết quả kích Save. Đặt tên file v_assembly.idw. Dựa trên hình chiếu vừa được tạo, hãy thêm: • Hai hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh • Hình chiếu phụ Hình chiếu mặt cắt ngang 104 Có thể tạo hình chiếu trục đo. Tạo hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh cho cần khóa bằng: Kích Projected Views. Kích vào hình vẽ, các hình chiếu hiện lên và đặt vào đúng vị trí. Bấm chuột phải, kích lệnh Create. Hình chiếu phụ Tạo hình chiếu phụ từ hình chiếu của nắp van. Các hình chiếu phụ dùng để tạo hình chiếu từ các hình chiếu của phần tử được chọn. Kích Auxiliary View. Kích vào chi tiết. Chọn mặt cơ sở, Chọn đường chiếu. 105 Hình chiếu mặt cắt ngang Section View Hình chiếu mặt cắt giúp tạo mặt cắt ngang của hình chiếu được chọn, kể cả hình chiếu phụ và hình chiếu cắt trích. Kích Section Views. Kích vào chi tiết cần tạo mặt cắt, Đưa con trỏ tạo đường cắt, Di con trỏ để chuyển mặt cắt theo hướng cần quan sát. Để chuyển dịch hình chiếu, kích vào chúng và kéo đến vị trí mới. Hình chiếu cục bộ Detail View Kích Detail View Đưa con trỏ kích vào nơi cần xem cục bộ. Con trỏ xuất hiện vòng tròn và hình chiếu cục bộ hiện lên. Đặt hình chiếu cục bộ vào nơi cần thiết, sẽ có hình chiếu cục bộ với tỷ lệ lớn hơn. 106 Ghi kích thước mô hình Dimensions Autodesk Inventor cho phép ghi kích thước các Component của mô hình và đặt chúng vào bản vẽ. • Phóng to hình chiếu cơ sở của nắp van. • Kích chuột phải vào hình chiếu và chọn Get Model Dimensions. Ghi kích thước mô hình được thêm vào hình chiêú Xoá kích thước không cần Một số kích thước mô hình không được cần thiết đối với các hình chiếu của các thành phần. Xoá các kích thước không cần. Để xoá kích thước,chọn chúng và kích chuột phải, chọn Delete. Chuyển dịch kích thước mô hình. Để đặt lại vị trí kích thước, kéo chữ số kích thước hoặc kéo nút đến vị trí cần đặt. Xoá hình chiếu bằng cách chuyển dịch kích thước mô hình. 107 Ghi kích thước hình vẽ 2D Kích vào diện tích tiêu đề của Panel Bar và chọn Drawing Annotation. Thêm kích thước bản vẽ 2D vào hình chiếu để xác định nắp van. Kích General Dimension. • Thêm 2 kích thước để xác định kích thước cạnh được vát. Thêm 1 kích thước để xác định đường kính ngoài lớn của nắp van. Phóng to Zoom out để xem toàn bộ bản vẽ. Zoom out. Danh sách chi tiết Đặt khung danh sách và vòng tròn ghi số chi tiết. 108 Các thông tin cần:: Số lượng, số chi tiết, mô tả Kích Parts List. • Chọn hình chiếu Assenbly Kích OK để chấp nhận đặt mặc định trong hộp thoại, sau đó kéo bảng chi tiết vào vị trí. Soạn thảo danh mục chi tiết Trong cột 1 cột số thứ tự chi tiết thành phần Part Number, cột 2 tên chi tiết. Trong mục này ta có thể xoá danh mục chi tiết bằng cách cho mỗi thành phần một số và đặt tên chi tiết. Thay đổi: Làm sáng danh mục chi tiết bằng chọn chúng. Kích chuột phải và chọn Edit Parts List. Kết thúc soạn thảo danh mục chi tiết. Để thay đổi đối tượng, kích vào trường trong hộp thoại Edit Parts List và nhập giá trị. Xoá danh mục chi tiết và kích 109 OK: Số TT chi tiết Tên LNV145 Body LNV146 Nozzle LNV147 Actuator LNV148 Arm Đánh số chi tiết Đánh số theo số thứ tự ghi trong bảng danh mục chi tiết. Kích vào Balloon . • Chọn một thành phần. • Kéo để đặt vị trí vòng tròn. • Kích chuột phải và chọn Continue để tạo vòng tròn. Ấn Escape khi xong việc. 110 Kết thúc công việc Kết thúc bằng cách thu phóng bản vẽ và ghi kết quả. Kích Zoom All. Ghi lưu Save Tóm tắt • Tạo hình chiếu của chi tiết và cụm chi tiết. • Tạo hình chiếu phụ và hình chiếu các hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng. • Tạo hình chiếu mặt cắt. • Thêm ghi kích thước bản vẽ. • Thêm danh mục chi tiết. . Thêm vòng đánh số chi tiết trong bản vẽ cụm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_huong_dan_thiet_ke_mo_hinh_hoc_3d.pdf