Hướng dẫn thiết kế mụ hỡnh học 3D
61
Ch−ơng 2
h−ớng dẫn thiết kế mô hình hình học 3D
2.1 vẽ phác Sketch
1. Thiết lập môi tr−ờng
Tr−ớc khi thiết kế, cần thiết lập môi tr−ờng. Trong đóđặt đơn vị đo l−ờng.
Cách làm trong Sketch và Modeling nh− sau:
Khởi động Inventor
62
Mở New>Part>Standard.ipt
Chọn Units
Vào Tool > Document Settings, chọn Units đơn vị đo và cỏch ghi độ chớnh
xỏc dài và gúc. Xỏc định đơn vị đo khối lượng.
Chọn Sketch
Chuyển sang bảng 2D Ske
51 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Hướng dẫn thiết kế mô hình học 3D, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tch.
Chọn khoảng cách bắt điểm 2D theo trục X và Y.
Bắt điểm trong Mô hình hóa 3D
Để bắt điểm trong mô hình 3D, chọn bảng Modeling. Nhập khoảng cách bắt
điểm 3D.
63
2.2 THIẾT KẾ CHI TIẾT - Parts
Trong mục này, hướng dẫn xây dựng một chi tiết hình khối từ hình vẽ đơn
giản và sử dụng các Feature để tạo hình khối phức tạp.
1. Nội dung học:
• Thiết kế Project.
• Vẽ phác hình và ghi chú kích thước.
• Sử dụng chế độ vẽ hình Sketch
• Sử dụng chung Sketches.
• Lệnh Quay Rotate
• Vuốt Extrude Sketches.
• Vát mép Chamfer và Tạo lỗ Hole.
2. Giới thiệu Quick Start
Autodesk Inventor quản lý các File
trong Projects.
Một Project định nghĩa không gian
làm việc, cũng như xác định vị trí và
đường dẫn trong mạng.
Nhờ xác định một Project, bảo đảm
Autodesk Inventor sẽ có đủ các tiện ích
để tìm kiếm File.
Kích Next để thiết kế một Project
64
3. Thiết kế một Project
Project dùng để hướng dẫn các mục hiện có nằm trong Autodesk Inventor
đã được khởi động.
Để mở một thiết kế project:
• Đóng mọi File đang mở.
• Chọn File>Projects.
• Kích 2 lần vào
Tutorial_Files.ipj.
• Đóng cửa sổ
Ta có thể truy nhập vào File hướng
dẫn
4. Khởi động một File chi tiết mới
Autodesk Inventor
dùng File template để
mặc định cho các File chi
tiết, cụm lắp, và bản vẽ.
Sau khi làm quen, có thể
tự tạo ra các Templates
riêng.
65
Kích 2 lần vào standard(mm).ipt.
Khi ta mở một File mới, chế độ Sketch được khởi động.
Trong cửa sổ Sketch, hiện các
đường lưới. Gốc của bản vẽ đặt tại tâm
của màn hình. Thanh Panen được đặt
phía trên trình duyệt.
Do File Part mở trong chế độ
Sketch, nên chúng chứa các công cụ
Sketch.
Chú ý!
Một số công cụ có mũi tên ở bên cạnh. Kích vào mũi tên để truy cập các
công cụ liên quan. Các công cụ đều có các giải thích đơn giản, có thể xem khi
đưa chuột vào. Các công cụ không có giá trị dùng chung.
Thiết lập lưới toạ độ
Chọn Tools>Document
Settings và kích vào bảng
Sketch.
Cách lập lưới:
• X/Y bám theo lưới với
khoảng cách: 1 mm.
• Bán theo đường mảnh
minor: 2.
• Mỗi đường đậm major
gồm 5 đường mảnh
Kích OK kết thúc.
66
Thêm lưới toạ độ
Có thể thêm lưới tọa độ cho bản vẽ bằng dòng lệnh.
Chọn Tools>Application Options và kích vào bảng Sketch.
Sử dụng chọn các tham số:
• Biểu diễn Lưới Grid, Trục và đường mảnh Minor.
• Khẳng định bám theo lưới đã được chọn.
Kích vào OK sau khi làm xong.
Thực hành
Hãy thiết kế mô hình khối chi tiết nắp bơm van.
Yêu cầu:
• Tạo mô hình từ lệnh vẽ phác
(sketch).
• Điền kích thước ràng buộc cho hình
vẽ.
• Quay Rotate biên dạng quanh trục.
• Sử dụng phương pháp cộng hình
• Sử dụng lệnh khoan lỗ, vát mép.
Hình trên gồm khối hình chóp nón cộng với phần tai có 2 lỗ.
67
Các bước tiến hành:
Sử dụng Lệnh trong Sketch vẽ đường biên dạng phần chóp.
Chú kích thước đúng theo yêu cầu.
Dùng lệnh Rotate trong Feature để quay biên dạng .
Quay về Sketch, vẽ biên dạng và chú kích thước phần tai.
Extrude để tạo tai
Tinh chỉnh mô hình nhờ:
Thêm các vát cạnh cho nút van
Tạo các lỗ bằng Hole.
Vẽ hình Sketch
Việc đầu tiên cần tạo ra một bản
vẽ phác bằng cách dùng lệnh vẽ đường
thẳng Line trong Sketch.Bắt đầu vẽ từ
gốc toạ độ.
Thanh trạng thái nằm dưới màn
hình cho các giá trị toạ độ của con trỏ
và chiều dài của đường vẽ.
Có thể vẽ các nét chưa đúng kích
thước.
Vẽ các đường chính theo biên dạng Line (trong Sketch)
Do vẽ với hình dáng chính xác,
nên tạo hình của mặt cắt.
Bắt đầu từ gốc toạ độ.
Vẽ 4 đoạn thẳng (như hình) tạo
đường bao khép kín.
68
Kích Line trong thanh công cụ
Sketch
• Vẽ đường thẳng đứng dài 27
mm.
• Vẽ đường ngang 24 mm.
• Vẽ tiếp đường đứng 6 mm.
Để hoàn thành bản vẽ cần vẽ tiếp 2
đoạn thẳng.
Kích vào Line .
• Từ gốc toạ độ vẽ đường ngang
10 mm.
• Đóng kín hình
Autodesk Inventor không ghi File ở chế
độ Sketch.
Thoát chế độ Sketch.
Trong hộp thoại Save As tìm vị trí biểu
tượng \tutorial files.
Ghi tên File chi tiết my_nozzle.ipt.
Kích vào công cụ ghi Save.
69
Các ràng buộc trong vẽ Sketch
Để bảo đảm độ chính xác tương quan vị trí hình học giữa các cạnh và góc, sử
dụng lệnh Constainte trong Sketch để thiết lập vị trí tương quan giữa các đường
nét vẽ trong Sketch.
Các ràng buộc gồm: Ràng buộc vuông góc Perpendicular;
ràng buộc Song song Parallel; Ràng buộc tiếp tuyến
Tangent; Ràng buộc Trùng nhau Coincident; Ràng buộc Đồng tâm Concentric;
Ràng buộc cộng tuyến Colinear; Ràng buộc Ngang Horizontal; Ràng buộc Dọc
Vertical; Ràng buộc bằng nhau Equal; Ràng buộc cố định Fix.
Ghi kích thước
Nếu Thanh Panen có công cụ
Feature, Đưa về chế độ Sketch. bằng
cách:
Kích vào công cụ Sketch .
Chọn đường thẳng trên cùng.
Thanh Panen hiện công cụ Sketch.
Các đường lưới lại xuất hiện. Ta có thể
chèn các kích thước.
Cách ghi kích thước hình vẽ.
Chèn kích thước được biểu diễn
như hình bên.
Kích vào công cụ Kích thước
chung General Dimension .
Chọn từng đoạn thẳng, các giá
trị kích thước được hiển thị trong
hộp thoại, có thể dùng chuột phải để
điều chỉnh chính xác kích thước.
70
Ghi lưu
Kích vào công cụ ghi Save .
Kích OK trong hộp thoại để thoát
chế độ sketch và ghi lưu dữ liệu.
Chú ý: Thanh Panen được thay
bằng công cụ Sketch và công cụ
Feature
Tạo Feature thứ 1
Inventor sử dụng một số chức năng dựng mô hình, được đặt chung trong
mục Feature, như Extrude, Revolve, Chamfer...
Tạo Feature thứ 1 cho nắp
van. Để dễ nhìn, kích chuột
phải, hiển thị Context Menu và
chọn hình chiếu Isometric
View.
Kích vào Quay Revolve .
Chọn đường thẳng đứng bên
phải làm trục quay.
71
Định nghĩa Extents: Full.
• Kích OK để tạo Feature
quay
Các hình và kich thước
được chuyển sang Feature
mới.
Kiểm tra màu Part
Autodesk Inventor có thư
viện mầu các vật liệu.
Khi tạo Part,
File template xác định màu
mặc định cho chi tiết.
Có thể thay màu để biểu diễn
phân biệt các chi tiết khác nhau.
Sketches dùng chung
Autodesk Inventor cho phép
dùng chung sketches giữa các
Feature để có thể nhanh chóng
tạo ra nhiều Feature trên cùng
một bản nháp Sketch.
Trong trình duyệt, kích chuột
vào dấu cộng (+) trên mặt trước
của Revolution1 để mở cây mô
hình.
Kích chuột phải Sketch1 và
chọn Share Sketch.
72
Quay về chế độ Sketch
Như vậy, sketch đã được dùng
chung, trở về chế độ sketch để bổ
sung các đường nét hình học cho
Feature sau.
Kích vào Sketch và chọn
đường trên cùng của chi tiết.
Hình vẽ sketch bị phá vỡ và hiện lên
đường lưới.
Chú ý: Thanh Panen được thay bằng
công cụ Feature kèm Sketch .
Quay về hình chiếu phẳng.
Kích công cụ tìm Look At
Chọn đường ngang trên cùng
của hình vẽ.
Autodesk Inventor quay về
hình Sketch ban đầu.
Chú ý: Có thể chọn phần tử bất kỳ
để quay về hình chiếu của bản vẽ
sketch.
73
Thêm hình vào sketch
Trong bước này thêm một vòng
lặp mới để vẽ hình.
Do sketch được dùng chung, có
thể dùng vòng lặp mới để tạo 2
Feature vuốt.
Khi vẽ sketch, có thể dùng kỹ
xảo bám lưới và các Feature khác
của Line....
Tạo tai mới
Kích công cụ Line .
• Từ điểm cách gốc về trái : 6
mm vẽ đường thẳng đứng 10 mm .
• Kích và giữ chuột đến đầu
đoạn thẳng.
• Kéo vể phải tạo một cung với
bán kính 6 mm.
• Vẽ đường thẳng đứng 10 mm.
Khép kín biên dạng tai.
Kích thước
Cho thêm kích thước để ràng
buộc kích cỡ của hình vẽ mới, vị trí
của chúng tương ứng với hình bên.
Chọn các đường và cung,
Đặt kích thước,
Kích vào Update.
Kích vào Save để ghi lưu.
74
Autodesk Inventor có các
Feature quay và hình dùng chung.
Thanh Panen thay cho công cụ vẽ và
công cụ Feature.
Trước khi tạo Feature mới, kích
chuột phải và chọn hình chiếu trục
đo Isometric View.
Do bản vẽ đã được dùng
chung, có thể dùng chúng để tạo 2
Feature tiếp theo.
Trước hết tạo nửa mặt phẳng
vuốt.Sau đó dùng cùng hình vẽ để
cắt vật liệu khỏi phần Extrude.
Tạo Feature vuốt đầu tiên
Kích vào Extrude
Do có 2 tai trong hình vẽ, cần
chọn diện tích để vuốt..
Kích núm nửa mặt
phẳng Midplane trong hộp thoại
Extrude
75
Xác định tham số:
• Khoảng cách: 12 mm.
• Kích OK để Vuốt
Tạo Feature vuốt thứ 2
Kích Extrude .
• Chọn cùng vòng lặp.
• Trong hộp thoại Extrude,
cho khoảng cách 6 mm.
Kích núm Cut .
Vát mép Chamfer
Tiến hành vát mép tại các cạnh
của hình tròn của nắp van.
Kích Chamfer.
Chọn cạnh trên cùng của chi tiết.
Trong hộp thoại Chamfer, cho
khoảng cách 2 mm.
Autodesk Inventor cho hình vát
cạnh xem trước.
Nếu được, chọn OK để chấp nhận.
76
Tạo lỗ Hole
Có thể tạo lỗ thông qua 2 tai
của nắp chi tiết.
Đầu tiên, tạo mặt phẳng vẽ
(sketch plane) nằm trên 1 trong các
tai của nắp, vẽ tâm lỗ.
Tâm lỗ được định nghĩa nhờ
Autodesk Inventor và tự động
chọn khi dùng Hole.
Định nghĩa Sketch plane mới
Kích Sketch .
Chọn mặt trước của đáy vuốt.
Để dễ làm việc, cắt khoanh vật liệu
trên bề mặt của mặt sketch mới.
Kích chuột phả để chọn Slice
Graphics. Vật liệu tạm thời bị xoá
Sketch tâm lỗ
Định vị tâm lỗ cho việc tạo lỗ, tạo
tâm lỗ trên mặt hình vẽ sketch
Khi dùng công cụ tạo lỗ Hole,
tâm lỗ được định nghĩa tại tâm của
Feature.
Kích Hole Center .
Chọn điểm tâm của cung trên mặt
hình sketch .
77
Tạo lỗ
Kích vào tiêu đề diện tích của
thanh Panel và chọn Feature.
Kích Hole .
Trong hộp thoại Hole, đặt:
• Termination: Thông hết.
• Diameter: 6 mm
Kích OK để tạo lỗ.
TRỢ GIÚP Visual Syllabus
Có thể sử dụng Visual Syllabus để truy cập các lệnh thông qua các biểu
tượng 3D.
Trong cửa số chọn có : Part Modeling
Assembly
Drawing
Presentation
78
2.3 THIẾT KẾ KIM LOẠI TẤM Sheet Metal
Nội dung học:
Định nghĩa kiểu Sheet Metal.
• Tạo mặt của Sheet Metal
• Bổ sung các cánh.
• Cắt vật liệu từ một mặt.
• Tạo mặt theo khoảng
cách (offset)
• Uốn và tạo góc
• Tạo lỗ
Tạo các tấm mẫu.
Thiết lập môi trường vẽ
Kích New .
Kích 2 lần vào biểu tượng
Sheet Metal.ipt trong hộp thoại
New.
File được mở vói môi
trường Sketch.
Trên Panel Bar có công cụ
Sketch, mặc định đặt phía trên
trình duyệt.
Một biểu tượng chỉ toạ độ X,Y,
và Z đặt ở phía dưới góc trái.
79
Thiết lập lưới Grid Line
Có thể bổ sung lưới toạ độ để
vẽ bản vẽ phác Sketch.
Chọn Tools>Document Settings
và kích vào bảng Sketch.
Thiết lập toạ độ lưới như sau:
• X/Y bắt khoảng
cách : 2.5 mm.
• Bắt điểm theo
đường mảnh: 1.
• 10 đường mảnh là
đường đậm.
• Kích OK khi xong.
Có thể thêm các chọn lựa
cho lưới vẽ phác.
Chọn Tools>Application
Options và kích vào bảng
Sketch.
Sử dụng các chọn sau:
• Hiện lưới, trục và
đường mảnh..
• Kiểm ta đã chọn
bắt điểm lưới chưa.
• Kích OK khi kết
thúc.
80
Các bước tiến hành tạo chi
tiết Sheet Metal.
• Định nghĩa kiểu Kim
loại tấm cơ bản.
• Tạo mặt Kim loại tấm
từ bản vẽ phác.
• Thêm các mép cho mặt
đầu tiên.
• Cắt kim loại khỏi mặt.
• Thêm các mặt và các
mép
• Thêm góc và uốn.
• Tạo các tấm mẫu.
• Thêm các lỗ cho chi
tiết.
Kim loại tấm Sheet Metal
Để tạo chi tiết Kim loại tấm Sheet Metal, trước hết vẽ phác hình cơ sở. Sau
đó sử dụng xử lý Feature của Kim loại tấm Sheet Metal để dựng hình. Chi tiết
Kim loại tấm Sheet Metal được kiểm tra bằng kiểu Style chứa các thông tin về
thiết lập Vật liệu, Tấm, uốn, cắt.
81
.
Sketching
Tạo hình vẽ phác
Sketch để xác định mặt đầu
tiên của chi tiết Kim loại tấm.
Kích Rectangle.
Vẽ hình chữ nhật 250 x
200 mm biểu diễn mặt của
bản vẽ phác.
Tạo kiểu Styles cho tấm
Trước khi bắt đầu dựng mô
hình, cần tạo kiểu cho tấm.
Kích Styles .
Trên hộp thoại Sheet
Metal Styles, kích nút New
định nghĩa kiểu mới.
Thay "Copy of Default" bằng
Brass trong danh sách kiểu
Style List.
Trên bảng Sheet:
• Điền ô Material bằng
Brass.
• Điền Thickness bằng
2.5 mm.
• Kích nút Save.
82
Tạo mặt tấm
Kích vào diện tích của tiêu
đề của Panel Bar và chọn Sheet
Metal. Thanh Panel Bar được
chuyển từ chế độ Sketch sang
Sheet Metal .
Tạo mặt tấm cơ sở:
Kích Face .
Trên hộp thoại Face, kích OK
chấp nhận mặc định
Kích chuột phái và chọn
Isometric View.
Tạo tấm ở mép bên
Flange
Kích Flange trong Sheet
Metal
• Chọn cạnh bên
trái.
• Trên hộp thoại
Flange, nhập giá trị
khoảng cách: 50 mm.
Kích nút Flip Offset .
83
Kích OK trong hộp thoại
Flange để tạo tấm mép.
Kết quả như tấm bị uốn.
Chú ý ghi lưu kết quả.
Cắt tấm.
Để cắt một phần vật liệu, vẽ
hình phác trên mặt được chọn, sau
đó cắt đi phần chọn đó.
Kích Sketch 2D.
Đưa về Front, sau đó kích để
mặt làm việc sáng lên.
Chọn Rectangle .
Vẽ hình chữ nhật 175 x 100
mm bắt đầu từ góc phải dưới..
84
Kích chuột phải và chọn
Finish Sketch
Kích vào tiêu đề của Panel Bar
và chọn Sheet Metal.
Kích Cut.
Đưa chuột trên hình mới, phần
đó được sáng lên, kích chọn.
Trên hộp thoại Cut, chọn To Next
trong trường Extents kích OK tạo
phần cắt.
Tạo mặt Offset thứ nhất
Để tạo mặt Offset, trước hết tạo
một Offset workplane, sau đó khởi
động chế độ Sketch và vẽ hình trên
đó. Từ thực đơn Sheet Metal:
Kích Work Plane .
• Đưa chuột trên mặt trước,
kích chọn.
• Kích vào Work plane và kéo
về phía trước
Nhập 50 mm vào hộp thoại
Offset, sau kích Check mark để
tạoWork plane.
85
Tạo Sketch Plane trên mặt
Work Plane mới.
Kích Sketch.
Kích vào Work plane để chọn
Sketch plane.
Quay về hình chiếu mặt của bản vẽ
phác.
Kích Look At và chọn
Work plane.
Tạo bản vẽ phác sketch
Kích Rectangle.
Vẽ phác hình chữ nhật như hình bên.
Các làm:
Dùng toạ độ hiển thị ở góc dưới
phải của màn hình để vẽ theo yêu
cầu.
86
Tạo mặt Offset thứ hai
Trước khi tạo một mặt mới, kích
chuột phải và chọn hình chiếu
Isometric.
Kích vào diện tích của tiêu đề trong
thanh Panel Bar và chọn Sheet
Metal.
Từ thực đơn Sheet Metal:
Kích Face.
Kích OK trong hộp thoại Face
để tạo mặt mới.
Tạo mặt làm việc khác offset từ
mặt cơ sở
Từ thực đơn Sheet Metal :
Kích Work Plane1 .
• Kích vào mặt làm việc hiện có
và kéo măt mới về phía trước.
• Nhập 25 mm vào hộp thoại
Offset.
Kích dấu kiểm tra Check mark để
tạo mặt làm việc.
87
Kích Sketch và chọn mặt làm
việc mới New Work Plane.
Kích Look At và chọn mặt
làm việc work plane.
Kích Rectangle.
Vẽ phác hình chữ nhật, như hình
bên.
Kích chuột phải và chọn Done.
Tạo mặt offset
Kích chuột phải và chọn Finish
Sketch
Kích chuột phải chọn Isometric
View.
Kích chuột phải vào từng mặt làm
việc và chọn Nhìn thấy Visibility.
Kích vào diện tích của Panel Bar và
chọn Sheet Metal.
Kích Face.
Kích OK trong hộp thoại Face
để tạo mặt.
88
Tạo mép trong Flanges
Từ Sheet Metal:
Kích Flange.
• Chọn cạnh theo hình chiếu đứng
của hình cắt.
• Trong hộp thoại Flange, nhập
khoảng cách 50 mm.
Kích nút Flip Offset
Kích OK trong hộp thoại Flange
để tạo phần gấp mới.
Kích Save .
Như vậy, tất cả các mặt và các
phần gấp được xác định.
Tạo phần uốn tấm lần 1 Bend
Từ thực đơn Sheet Metal :
Kích Bend
• Kích 2 cạnh như hình bên.
• Kích Fix Edges trong hộp thoại.
• Nhập 5 mm vào trường Bend
Radius của hộp thoại .
Kích OK tạo uốn.
89
Tạo cạnh uốn thứ 2 giữa chi tiết
và mặt song song.
Kích Bend.
Kích 2 cạnh như hình bên.
Nhập 10 mm vào trường Bend Radius
của hộp thoại Bend, tiếp sau OK để tạo
uốn.
Tạo Vát Corner Chamfers
Từ thực đơn Sheet Metal chọn:
Kích Corner Chamfer.
• Kích 2 cạnh như hình biểu diễn
bên cạnh.
• Nhập 10 mm vào trường
Distance của hộp thoại.
• Kích OK để tạo góc.
Chú ý: Autodesk Inventor không
hiểu các cạnh không định nghĩa.
Vê góc Corner Rounds
Chọn Tools>Measure Distance.
Kích vào bên ngoài cạnh đứng của mặt.
Dùng 1/2 khoảng cách để tạo vê cạnh.
Kích Corner Round .
• Kích 2 cạnh giao như hình.
• Kích nửa khoảng cách trên
trường Radius của hộp thoại.
Kích OK để vê tròn góc.
90
Thêm lỗ
Có thể thêm lỗ bằng cách dùng
các kỹ năng đã được học trước.
Chọn 2D Sketch
Chọn Point, Center Hole, vẽ
tâm lỗ
Từ thực đơn Sheet Metal chọn
Hole
Chọn Termination là Through
All
Cho đường kính lỗ là 15 mm
Chọn OK trong hộp thoại Hole.
Khoan tiếp các lỗ khác bằng
cách như trên.
Trải tấm phôi Flat Patterns
Từ thực đơn Sheet Metal:
Kích Flat Pattern .
Autodesk Inventor cho hình trải
của Kim loại tấm trong cửa sổ riêng.
Tấm phôi được dùng để tạo các
hình chiếu trong File Drawing, xác
định lượng tiêu hao tấm, ghi kích
thước và ghi chú các hình phôi tấm
trong bản vẽ 2D cuối cùng.
91
Tóm tắt
Trong bài đã học các nội dung:
• Tạo kiểu Kim loại tấm.
• Tạo mặt Kim loại tấm.
• Thêm các mép viền.
• Cắt cục bộ tấm.
• Tạo mặt offset.
• Thêm uốn và góc.
• Tạo lỗ.
• Tạo hình tấm mẫu.
Có thể thêm các hình chiếu cuả
tấm mẫu của chi tiết vào File bản vẽ
mới và thực hiện các kỹ năng ghi
chú.
2.4 THIẾT KẾ CỤM CHI TIẾT Assemblies
Nhiệm vụ của bài là dựng cụm lặp Assembly đơn giản.
Các nội dung cần học là:
• Cơ sở thiết kế Assemblies.
• Đặt vị trí các Components thành phần
ngoài.
• Thay đổi màu thành phần
Components .
• Sử dụng liên kết cụm lắp Assenbly.
• Phân tích bậc tự do.
Ghi lưu hình chiếu thiết kế Assenbly.
92
Chọn môi trường làm việc
Kích để xem cách đặt không gian làm việc cho Assenbly.
Khởi động file Assembly mới bằng cách dùng File template
Kích để xem thông tin Template files.
Kích New Chọn Metric
Kích 2 lần vào standard(mm).iam trong hộp thoại New.
Chọn Assenbly bằng kích biểu tượng Standard(mm).iam.
93
File mới được mở trong môi trường Assembly, ta có thể thiết lập Assenbly
từ các Parts thành phần và thêm liên kết cụm và hoàn thiện bản vẽ thích nghi ...
Thanh Panel Bar liên kết Assembly, mặc định đặt ở trên trình duyệt.
Tạo cụm lắp Create Asembly
Liên kết các Component và kiểm
tra bậc tự do.
Thêm các liên kết để hạn chế
chuyển động.
Đăt các thành phần Component
vào màn hình đồ họa Asembly.
Chi tiết thứ nhất đặt trong file
Asembly được gọi là Component
nền. Các Component khác chuyển
động tương đối với nó.
Kích Place Component đặt
chi tiết vào vị trí.
Mở file bằng lệnh Open, kích 2
lần vào body1.ipt. Đưa chuột phải
vào màn hình đồ hoạ và chọn Done.
Thân van hiện ra dưới hình
chiếu trục đo.
Kích 2 lần vào nozzle1.ipt. Đặt
nắp van gần thân. Kích chuột phải và
chọn Done. Lặp lại với cần khoá
knob1.ipt.
Thay màu Component
94
Ghi lưu các kết quả . Kích Save. Đặt tên file my_valve.iam.
Liên kết Constrants
Liên kết Constrants Assenbly
dùng để xác lập vị trí hình học tương
đối giữa các Component
Rotate Component
Công cụ dùng để quay riêng biệt
từng Component trong file Assenbly
đến hình chiếu tùy ý.
Kích Rotate Component.
• Kích vào nắp.
Định hướng Component như hình
biểu diễn
Kích chuột phải và chọn Done.
Mate nắp vào thân
Kích Place Constraint
• Chọn đáy của trục chạy qua tâm của
nắp.
• Chọn trục dọc theo tâm của thân.
Chọn Apply trong hộp thoại Place
Constraint
95
Mate cần khoá vào thân
Kích Rotate và quay Assenbly.
Kích Rotate Component và nối
cần và thân.
Kích Place Constraint nếu hộp
thoại đã đóng.
• Chọn trục chạy qua tâm của cần
khoá.
• Chọn trục chạy qua lỗ trong của
thân.
• Kích Apply.
Mate mặt của cần khoá với thân
Ghép mặt của lỗ trong thân với
mặt của cần khoá.
Cách làm: Dùng lệnh Zoom và
Rotate để đưa chi tiết về vị trí thuận
lợi cho chọn các mặt để liên kết.
• Chọn mặt của lỗ.
• Quay Assenbly để xem được
mặt cuả cần khoá.
• Chọn mặt của cần khoá.
• Chọn Apply và đóng hộp thoại
Place Constraint.
• Quay Assenbly để xem rõ hơn.
96
Chọn Số bậc tự do
Các Component được liên kết
khống chế bậc tự do, cần kiểm tra số
bậc tự do.
Chọn View > Degrees of
Freedom. Examine nozzle1.ipt:1.
Ký hiệu DOF biểu diễn trên mặt
các Component. Ký hiệu này chỉ rõ
Component được tự do chuyển dịch
dọc theo trục hoặc quay nó. Kích và
kéo nắp. Nó quay và chuyển lên trên
và xuống dưới trục.
Kiểm tra cần khoá
Ký hiệu DOF trên cần khoá chỉ rằng
chỉ có bậc tự do quay. Kích và kéo tay
khoá, Component quay quanh trục.
Chọn View > Degrees of
Freedom để đóng ký hiệu DOF.
Quay về hình chiếu trục đo và
quay khoá để tay quay hướng lên phía
trên bên phải.
Đóng chức năng thấy được
Visibility của khoá trong Preparation
để làm bước tiếp. Kích chuột phải và
huỷ kiểm tra tính nhìn thấy. Quay hình
sao cho thấy hình vuông của nắp và
mặt của lỗ trên thân.
97
Ràng buộc Constraint
Tạo góc ràng buộc kết giữa thân
và nắp.
Kích Place Constraint.
Kích Angle trong hộp thoại.
• Chọn mặt của lỗ và mặt ngoài
của hình vuông của nắp.
• Kiểm tra góc 0 độ, sau đó tiến
hành liên kết.
Nắp quay theo mặt lỗ.
Tạo liên kết ngang Flush
constraint. Thêm liên kết ngang
bằng Flush constraint để liên kết
toàn bộ nắp và thân.
Kích Mate trong hộp thoại
Place Constraints
• Chọn Flush .
• Chọn mặt của nắp.
• Chọn mặt ngoài của thân.
Chọn Apply và đóng hộp thoại.
Tạo ràng buộc góc
Kích chuột phải và chọn
Isometric View.
Kích phải vào knob1.ipt:1 và chọn
Visibility. Kết thúc cụm lắp bằng cách
thêm góc liên kết 0 độ giữa mặt trước
của tay cần khoá và mặt của thân.
98
Design views Hình chiếu thiết kế
Như đã làm với Assenbly, có thể
quay về hình chiếu trước đó cuả
không gian làm việc, bằng cách định
nghĩa hình chiếu thiết kế (design
views), để có thể chuyển từ hình chiếu
này sang hình chiếu khác.
Kích Design Views ở phía
trên đầu của trình duyệt.
• Trong trường Design View của
hộp thoại, nhập All Components
Displayed.
Kích ghi Save và OK để đóng..
Làm việc với Design Views
Thử đóng tính nhìn thấy của thành
phần và quay hình chiếu.
Để xem lại Design view, kích mũi
tên bên trong Design View và
chọn All Components Displayed từ
bảng kéo xuống.
TÓM TẮT
Các nội dung đã học sau:
• Đặt các thành phần vào vị trí trong cụm lắp Assenbly.
• Thay màu cho các thành phần Component. .
• Thêm các liên kết cho Assenbly.
• Phân tích bậc tự do.
• Làm việc với design views.
99
2.5 DỰNG BẢN VẼ KỸ THUẬT 2D Drawings
Nội dung cần nắm:
• Tạo bản vẽ 2D gốc
Drawings
• Đặt hình chiếu
• Cắt các mặt cắt
• Ghi kích thước mô hình
• Bổ sung kích thước hình vẽ
Drawings
• Tạo danh sách chi tiết
Thêm các vòng tròn đánh số
chi tiết.
Thiết lập môi trường làm việc
Khởi động File bản vẽ mới
theo ISO.
Kích New.
Kích 2 lần vào biểu tượng
ISO.idw trong hộp thoại.
Chú ý: Người thiết kế có
thể tạo ra các khung bả vẽ mầu
theo TCVN, chọn chúng để làm
khung bản vẽ Drawings .
100
Làm việc với khung bản vẽ tiêu chuẩn.
Bản vẽ mở ra với các khung
tên sẵn.
Autodesk Inventor cung cấp đầy
đủ công cụ kiểm tra các thông tin
được tạo ra trên các bản vẽ.
• Chọn Format>Standards.
• Sử dụng hộp thoại
Drafting Standards.
Ta có thể định rõ tiêu chuẩn
nào được chọn dùng, kiểm tra các
tính năng của từng tiêu chuẩn và
tạo các tiêu chuẩn thường chọn
dùng.
Kiểm tra sự chọn lựa
Kích nút More trong hộp
thoại Drafting Standards
Kiểm tra từng bảng để làm
quen với sự lựa chọn.
Chú ý: Nếu chọn Changes,
đầu tiên tạo một tiêu chuẩn mới.
Như vậy, không sót thiết lập mặc
định International Drafting
Standards.
Có thể vào để điền các ô trong
khung.
101
Tạo bản vẽ
Bản vẽ Drawings được tạo từ mô hình 3D Part.
Nội dung các bước tiến
hành:
• Tạo hình chiếu của cụm chi tiết.
• Thêm hình chiếu cho các thành
phần khác trong cụm chi tiết.
• Thêm hình chiếu Isometric cho
cụm hoàn chỉnh.
• Tạo hình chiếu và hình chiếu
phụ.
• Tạo hình chiếu mặt cắt.
• Ghi kích thước.
• Ghi kích thước bản vẽ.
Danh mục chi tiết và các đánh
số chi tiết
Chọn Options
Autodesk Inventor sử dụng
mặc định thiết lập hình chiếu
chính xác khi tạo một hình chiếu.
Đóng tạo hình chiếu chính xác.
• Chọn Tools>Application
Options từ thực đơn kéo xuống.
• Kích bảng Drawing.
• Chọn kiểm tra Precise View
Generation.
Kích OK để áp dụng sự chọn
lựa đó.
102
Tạo hình chiếu
Tạo hình chiếu của Part
Kích Create View .
Kích nút Explore
Directories trong hộp thoại để
tìm chi tiết Part đã thiết kế cần
thiết lập bản vẽ 2D Drawings .
Autodesk Inventor mở mục
làm việc.
Chọn và Kích 2 lần vào
body2.ipt.
Kiểm tra chọn Front trong danh
sách View, chi tiết được hiện trên
trang vẽ, dùng chuột di chuyển để
đặt ở vị trí như hình bên biểu diễn.
Thêm hình chiếu các thành
phần khác.
Kích Create View.
Kích Explore Directories và
kích 2 lần vào chi tiết cần khoá
knob2.ipt.
Kiểm tra mặt trước được chọn
sau đó đặt hình chiếu.
Sử dụng cùng tháo tác, thêm hình
chiếu:
• nozzle2.ipt
• assy_link.ipt
103
Thêm hình chiếu của Assenbly
Kích Create View.
Kích Explore
Directories.
Chọn Assembly Files trong
trường
Files of Type field, sau đó
• Kích 2 lần vào
final_assy.iam và chọn Iso Top
Right từ danh sách View .
• Trong trường Design View,
chọn All Components Displayed.
Kích nút Hidden Line và đặt
hình chiếu.
Cần ghi lưu các kết quả kích Save.
Đặt tên file v_assembly.idw.
Dựa trên hình chiếu vừa được
tạo, hãy thêm:
• Hai hình chiếu bằng và
hình chiếu cạnh
• Hình chiếu phụ
Hình chiếu mặt cắt ngang
104
Có thể tạo hình chiếu trục
đo.
Tạo hình chiếu bằng và hình
chiếu cạnh cho cần khóa bằng:
Kích Projected Views.
Kích vào hình vẽ, các hình
chiếu hiện lên và đặt vào đúng
vị trí.
Bấm chuột phải, kích lệnh
Create.
Hình chiếu phụ
Tạo hình chiếu phụ từ
hình chiếu của nắp van.
Các hình chiếu phụ dùng để
tạo hình chiếu từ các hình
chiếu của phần tử được chọn.
Kích Auxiliary View.
Kích vào chi tiết.
Chọn mặt cơ sở,
Chọn đường chiếu.
105
Hình chiếu mặt cắt ngang
Section View
Hình chiếu mặt cắt giúp tạo
mặt cắt ngang của hình chiếu
được chọn, kể cả hình chiếu phụ
và hình chiếu cắt trích.
Kích Section Views.
Kích vào chi tiết cần tạo mặt
cắt,
Đưa con trỏ tạo đường cắt,
Di con trỏ để chuyển mặt cắt
theo hướng cần quan sát.
Để chuyển dịch hình chiếu,
kích vào chúng và kéo đến vị trí
mới.
Hình chiếu cục bộ Detail
View
Kích Detail View
Đưa con trỏ kích vào nơi cần
xem cục bộ. Con trỏ xuất hiện
vòng tròn và hình chiếu cục bộ
hiện lên.
Đặt hình chiếu cục bộ vào
nơi cần thiết, sẽ có hình chiếu
cục bộ với tỷ lệ lớn hơn.
106
Ghi kích thước mô hình Dimensions
Autodesk Inventor cho phép ghi
kích thước các Component của mô
hình và đặt chúng vào bản vẽ.
• Phóng to hình chiếu cơ sở của
nắp van.
• Kích chuột phải vào hình chiếu
và chọn Get Model Dimensions.
Ghi kích thước mô hình được
thêm vào hình chiêú
Xoá kích thước không cần
Một số kích thước mô hình không
được cần thiết đối với các hình chiếu
của các thành phần.
Xoá các kích thước không cần.
Để xoá kích thước,chọn chúng và kích
chuột phải, chọn Delete.
Chuyển dịch kích thước mô
hình.
Để đặt lại vị trí kích thước, kéo
chữ số kích thước hoặc kéo nút đến vị
trí cần đặt.
Xoá hình chiếu bằng cách chuyển dịch
kích thước mô hình.
107
Ghi kích thước hình vẽ 2D
Kích vào diện tích tiêu đề của
Panel Bar và chọn Drawing
Annotation. Thêm kích thước bản
vẽ 2D vào hình chiếu để xác định
nắp van.
Kích General Dimension.
• Thêm 2 kích thước để xác
định kích thước cạnh được vát.
Thêm 1 kích thước để xác định
đường kính ngoài lớn của nắp van.
Phóng to Zoom out để xem toàn
bộ bản vẽ.
Zoom out.
Danh sách chi tiết
Đặt khung danh sách và vòng
tròn ghi số chi tiết.
108
Các thông tin cần:: Số lượng, số
chi tiết, mô tả
Kích Parts List.
• Chọn hình chiếu Assenbly
Kích OK để chấp nhận đặt mặc
định trong hộp thoại, sau đó kéo
bảng chi tiết vào vị trí.
Soạn thảo danh mục chi tiết
Trong cột 1 cột số thứ tự chi
tiết thành phần Part Number, cột 2
tên chi tiết.
Trong mục này ta có thể xoá danh
mục chi tiết bằng cách cho mỗi
thành phần một số và đặt tên chi
tiết.
Thay đổi:
Làm sáng danh mục chi tiết bằng
chọn chúng.
Kích chuột phải và chọn Edit
Parts List.
Kết thúc soạn thảo danh mục
chi tiết.
Để thay đổi đối tượng, kích vào
trường trong hộp thoại Edit Parts
List và nhập giá trị.
Xoá danh mục chi tiết và kích
109
OK:
Số TT chi tiết Tên
LNV145 Body
LNV146 Nozzle
LNV147 Actuator
LNV148 Arm
Đánh số chi tiết
Đánh số theo số thứ tự ghi
trong bảng danh mục chi tiết.
Kích vào Balloon .
• Chọn một thành phần.
• Kéo để đặt vị trí vòng tròn.
• Kích chuột phải và chọn
Continue để tạo vòng tròn.
Ấn Escape khi xong việc.
110
Kết thúc công việc
Kết thúc bằng cách thu phóng
bản vẽ và ghi kết quả.
Kích Zoom All.
Ghi lưu Save
Tóm tắt
• Tạo hình chiếu của chi tiết
và cụm chi tiết.
• Tạo hình chiếu phụ và hình
chiếu các hình chiếu cạnh, hình
chiếu bằng.
• Tạo hình chiếu mặt cắt.
• Thêm ghi kích thước bản vẽ.
• Thêm danh mục chi tiết.
. Thêm vòng đánh số chi tiết
trong bản vẽ cụm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_huong_dan_thiet_ke_mo_hinh_hoc_3d.pdf