CHƯƠNG 12: TÍNH CHẤT CỦA
DUNG DỊCH - CÁC CHẤT ĐIỆN LY
Chương 12
TÍNH CHẤT CỦA DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LY
I. Dung dịch các chất điện ly
II. Phân loại chất điện ly
III. Tính chất nhiệt động của dung dịch
điện ly
I. DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LY
- Áp suất thẩm thấu:
- Độ giảm áp suất hơi
bão hòa:
- Độ tăng nhiệt độ sôi:
- Độ hạ nhiệt độ đông
đặc:
.
.
.
o
o bh
dm
o
S S S m
o
Đ Đ Đ m
i iCRT
P i P iP x
T i T iK C
T i T iK C
33 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Hóa Lý Kĩ thuật - Chương 12: Tính chất của dung dịch-Các chất điện ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
π π= =
Δ = .Δ =
Δ = Δ =
Δ = Δ =
X ứng với dd điện ly
Xo ứng với dd không điện lyi > 1 và
- Dung dịch điện ly có khả năng dẫn điện
• Nguyên nhân:
• Sự phân ly của chất điện ly trong dd
• làm cho số phần tử trong dd điện ly lớn hơn
trong dd không điện ly
• Các phần tử phân ly mang điện tích
ª Sự tồn tại của ion trong dd chất điện ly
v
Sự điện ly: là sự phân ly thuận nghịch chất
thành ion trong dung dịch.
Tính chất của dd điện ly:
• - Đồng nhất về tính chất hóa lý trong thể
tích, có thành phần có thể thay đổi liên tục trong
một giới hạn
• - Dung dịch điện ly cho dòng điện đi qua nhờ
sự chuyển động của các ion.
Chất điện ly: (chất điện phân) có thể tạo ra dung
dịch ion hoặc ion khi nóng chảy
ν ν ν ν+ − + −+ −= +z zM A M A
THUYẾT ĐIỆN LY CỦA ARRHENIUS
Giá trị i
của dd có
C = 0,2N
2,180,4610,186Ca(NO3)2
2,790,5190,186MgCl2
1,780,6640,372KNO3
1,810,6730,372KCl
Muối
ĐTΔoĐTΔ Đo
Đ
Ti
T
Δ= Δ
i là hệ số Vant’ Hoff (hệ số đẳng trương)
phụ thuộc vào bản chất & nồng độ của chất tan
khi dd càng loãng thì i = 2 - 4
số phần tử sau phân ly
số phần tử trước phân ly
i =
Độ phân ly (độ điện ly):
số phần tử phân ly
số phần tử ban đầu
α =
z zM A M Aν ν ν ν+ − + −+ −= +
[ ] [ ][ ]−+
−+
νν
ν−ν+
=
AM
A.MK
zz
D
Hằng số điện ly:
:tổng số ion trong
một phân tử chất điện ly
ν ν ν+ −= +1
1
iα ν
−= −
( )
0
0 + 0 0
ban đầu: n 0 0
điện ly: n 1
z zM A M A
n n
ν ν ν ν
α ν α ν α
+ −
+ −
+ −
−
= +
−
( ) ( )
( )
( ) ( )
0 0
0
1
0
1
. . .
1
D
n n
K
n
n
ν ν
ν ν ν ν
ν ν
ν α ν α
α
α ν να
+ −
+ − + −
+ −
+ −
+ − +
+ −
= −
= −
2
0
+
.Khi 1:
1D
n
K
αν ν α−= = = −
THUYẾT ĐIỆN LY HIỆN ĐẠI
• Nguyên nhân cơ bản của sự điện ly là
• sự tác dụng tương hỗ giữa các chất điện ly
và các phân tử dung môi để tạo thành
• các ion bị solvat hóa.
( )2 2 2. .
NaCl mH O Na nH O Cl m n H O
NaCl Na Cl
+ −
+ −
+ = + −
= +
Sự điện ly của tinh thể NaCl
Sự điện ly của phân tử phân cực
( )2 3 2. 1
HCl mH O H O Cl m H O
HCl H Cl
+ −
+ −
+ = + −
= +
Ảnh hưởng của dung môi
• Bản chất của dung môi quyết định sự tương
tác hóa học giữa dung môi và chất tan
Ví dụ:
• HCl : không dẫn điện trong dm C6H6, C6H12
• CH3COOH : phân ly không hoàn toàn trong H2O
• phân ly hoàn toàn trong dd NH3
• Dung môi có độ thẩm điện môi ε cao
• thì có tác dụng ion hóa tốt
• Ví dụ: HF lỏng, HCN, H2O2, NH3 lỏng ,
• Metyl formamid
• Lực tĩnh điện giữa hai hạt ion:
• ε nhỏ⇒ F lớn ≈ các ion trái dấu tương tác với
nhau mạnh
• ⇒ các ion tự do ít⇒ khó tương tác với dung môi
2
21
r...4
q.qF επ=
SỰ SOLVAT HÓA
• TỰ ĐỌC
II. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LY
• Dựa vào độ phân ly:
• Chất điện ly mạnh: α ≈ 1
• Chất điện ly yếu: α << 1
• Dung dịch chất điện ly yếu:
– dd rất loãng ≈ dd lý tưởng
– α giống nhau khi xác định bằng pp khác
nhau
Dung dịch chất điện ly mạnh
• - dd rất loãng ≠ dd lý tưởng
• - Thực tế:
• α khác nhau khi xác định bằng pp khác nhau
• α < 1 ; α = 1 khi dd rất loãng;
• Nguyên nhân: lực tương tác giữa các ion tạo ra
“KHÍ QUYỂN ION” bao quanh mỗi ion →
giảm tốc độ di chuyển & khả năng hoạt động
của ion
• Ỵ α chỉ là giá trị biểu kiến
Phân loại dựa vào bản chất của liên kết trong
phân tử và trong tinh thể chất điện ly:
Chất điện ly thực: ở nút mạng là ion
Chất điện ly thế: ở nút mạng là phân tử phân cực.
Cơ chế hòa tan trong nước:
tương tác hóa học với nước→ phá hủy tinh thể
chất điện ly và tạo ra các ion hydrat
Chất điện ly thực:
- ion đứt khỏi mạng tinh thể và đi vào trong
dung môi tương tác với dung môi.
Chất điện ly thế:
- các phân tử có cực phân ly thành ion
→ ion bị hydrat hóa→ ion tương tác proton
với nước như một bazơ và tạo ion oxoni H3O+
Sự tạo ion trong dung môi không phải là H2O
• Dung môi proton (cho proton do chứa nhóm –
OH hay –NH2 ):
• Phân tử dm tạo liên kết hydro với chất tan →
hòa tan → phân ly→ solvate hóa ion.
• Dung môi aproton (có các cặp e dùng chung)
• Dm này solvat hóa tốt các cation, tạo dd ion.
• Sự phân ly có thể do kết quả của
phản ứng hóa học giữa dm và chất điện ly.
III. TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG
CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY
• Xét chất điện ly mạnh:
• m : nồng độ molan
• x : nồng độ phần mol
• C : nồng độ mol
• a : hoạt độ
• γ : hệ số hoạt độ
z zM A M Aν ν ν ν+ − + −+ −= +
• Ký hiệu
• 1 : tính cho dung môi
• 2 : tính cho chất tan
• + : tính cho ion dương
• – : tính cho ion âm
• ± : tính trung bình cho
các ion
Nồng độ ion: .
.
Hoạt độ ion : .
.
Hoạt độ trung bình của ion:
m m
m m
a m
a m
ν
ν
γ
γ
+ +
− −
+ + +
− − −
=
=
=
=
.a a aν νν + −± + −=
Nồng độ và hoạt độ
22
Hoạt độ mol của phân tử muối:
.
Hoạt độ trung bình của ion:
.
a a a
a a a
a a
ν ν
ν νν
ν
+ −
+ −
+ −
± + −
±
=
=
⇒ =
Liên hệ giữa nồng độ và hoạt độ
.a a aν ν ν+ −± + −=
.a mγ± ± ±=
.
.
a m
a m
γ
γ
+ + +
− − −
=
=
( ) ( )
( )( )
. . .
. . = . v
a m m
m m m
ν νν
ν ν ν ν ν
γ γ
γ γ γ
+ −
+ − + −
± + + − −
+ − + − ± ±
=
=
⇒ Với .
.m m m
ν ν ν
ν ν ν
γ γ γ+ −± + −
+ −
± + −
=
=
Tính trung bình cho các ion
( ) ( )
( )
1 1
1
. . .
= ..
m v m v m
mm
ν ν ν νν ν
ν ν νν ν
+ + − −
+ −
± + −
± + −
=
⇒
( )
( )
( )
1
1
1
. .
. .
. .
a a a a a a
m m m m m m
ν ν ν νν ν
ν ν ν νν ν
ν νν ν ν ν
γ γ γ γ γ γ
+ − + −
+ − + −
+ − + −
± + − ± + −
± + − ± + −
± + − ± + −
= ⇒ =
= ⇒ =
= ⇒ =
Thế hóa học
•
++++++ +γ+μ=+μ=μ mln.RTln.RTaln.RT 00
−−−−−− +γ+μ=+μ=μ mln.RTln.RTaln.RT 00
( )1/. .. . . ln .o o RT a a νν νν μ ν μν μ ν μμ ν ν ν+ − + −+ −+ + − −± + −+ −
++= = ++
( )
( )
0
0
.ln
.ln
RT a
RT a
μ μ
μ μ ν
± ± ±
±
= +
= +
( ) ( )0 . . ln . . lnRT m RTμ μ ν ν γ± ±= + +
Thế hóa dưThế hóa của dd lý tưởng
ª
Ý nghĩa
( )±γν ln.RT. là thế hóa dư do tương tác giữa :
- các ion
- ion và phân tử dung môi
- các phân tử dung môi
Nếu dung dịch loãng: ( )±γν ln.RT.
tức γ± = 1 thì hóa thế của dd bằng hóa thế lý tưởng
→ 0
γ± : đại lượng đặc trưng cho sự sai lệch nồng
độ giữa dung dịch thực và dung dịch lý tưởng.
Giá trị thực nghiệm của γ±
• Thực nghiệm cho thấy rằng hệ số hoạt độ
γ phụ thuộc vào nồng độ, hóa trị, bản chất ion,
• Tuy nhiên, với nồng độ loãng (khoảng 10–2)
thì γ chỉ phụ thuộc LỰC ION , tức là phụ thuộc
nồng độ và hóa trị của ion:
• → γ = f(I) = f(Zi , Ci )
Qui tắc về lực ion
• Do Lewis và Randall đưa ra:
• “ Trong vùng nồng độ loãng của các dd,
hệ số hoạt độ trung bình của một chất điện ly
mạnh có giá trị như nhau cho tất cả các dd có
cùng lực ion”.
• Với LỰC ION là:
• Trong đó: Ic : lực ion
• Ci : nồng độ mol ion
• Zi : hóa trị (số điện tích) của ion.
21I .
2c i ii
C Z= ∑
Định luật giới hạn Debye – Huckel
2lg
lg .
i iAZ I
A Z Z I
γ
γ ± + −
= −
= −
2 2
0 08
2,303.2 .1000
Ae e NA
kT kT
π
ε ε=
k : Hằng số Boltzmann
NA: Số Avogadroε : Hằng số điện môi
Zi : Điện tích ion.
e0 : Đơn vị tĩnh điện
= 4,8 . 10-10 đvđt
• Phương trình gần
đúng bậc I:
• Đối với dung môi là nước thì ở 25oC : A= 0,509
2lg 0,509
lg 0,509 .
i iZ I
Z Z I
γ
γ ± + −
= −
= −
• Phương trình gần đúng bậc I của Debye-
Huckel chỉ đúng cho dd loãng của chất điện ly:
• (C < 0,01 mol/L); (0,01 ≤ I ≤ 0,03 )
• Với dung dịch đậm đặc hơn:
• Khi 0,03≤ I≤ 0,1:
• Khi 0,1≤ I≤ 0,5
• (đối với các chất
• điện ly hoá trị 1-2):
.
lg
1
A Z Z I
aB I
γ + −± = − +
.
lg
1
A Z Z I
CI
aB I
γ + −± = − ++
•Phương trình gần đúng bậc 3
•Phương trình gần đúng bậc 2
Các PP thực nghiệm xác định
HỆ SỐ HỌAT ĐỘ
• TỰ ĐỌC
• BÀI TẬP: Trang 145 – 146
• 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_ly_ki_thuat_chuong_12_tinh_chat_cua_dung_dich.pdf