1
BỘ MÔN DUYỆT
Chủ nhiệm Bộ môn
Tô Văn Ban
BÀI GIẢNG CHI TIẾT
(Dùng cho 75 tiết giảng)
Học phần: GIẢI TÍCH II
Nhóm môn học: Giải tích
Bộ môn: Toán
Khoa: Công nghệ Thông tin
Thay mặt nhóm
môn học
Tô Văn Ban
Chủ biên: PGS S Tô Văn Ban
Thành viên: TS Tạ Ngọc Ánh
TS Hy Đức Mạnh
ThS Nguyễn Văn Hồng
ThS Nguyễn Hồng Nam
ThS Bùi Văn Định
Thông tin về nhóm môn học
TT Họ tên giáo viên Học hàm Học vị
1 Tô Văn Ban PGS TS
2 Nguyễn Xuân Viên PGS TS
3 Nguyễn Đức
141 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Giải tích 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c Nụ Giảng viên chính TS
4 Vũ Thanh Hà Giảng viên chính TS
5 Tạ Ngọc Ánh Giảng viên TS
6 Bùi Văn Định Giảng viên ThS
7 Bùi Hoàng Yến Giảng viên ThS
8 Nguyễn Thị Thanh Hà Giảng viên chính ThS
9 Nguyễn Văn Hồng Giảng viên ThS
10 Nguyễn Thu Hương Giảng viên ThS
11 Đào Trọng Quyết Giảng viên ThS
12 Nguyễn Hồng Nam Giảng viên ThS
Địa điểm làm việc: Bộ Môn Toán, P1408, Nhà A1 (Gần đường HQ Việt)
Điện thoại, email: 069 515 330, bomontoan_hvktqs@yahoo.com
Bài giảng 1: Hàm số nhiều biến số
Chương, mục: 1
Tiết thứ: 1- 5 Tuần thứ: 1
Mục đích, yêu cầu:
Nắm sơ lược về Học phần, các quy định chung, các chính sách của giáo
viên, các địa chỉ và thông tin cần thiết, bầu lớp trưởng Học phần.
Nắm được các khái niệm căn bản về các loại tập mở, đóng, miền trong
n . Một số kết quả căn bản về giới hạn, liên tục của hàm nhều biến,
tương đồng với những khái niệm này ở hàm 1 biến.
2
Nắm được khái niệm và thuần thục tính đạo hàm riêng, vi phân của hàm
nhiều biến.
- Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu
- Thời gian:
Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t
- Địa điểm:
Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính:
Giới thiệu về môn học và các quy định
Chương 1: Hàm số nhiều biến số
§1.1 Giới hạn – Liên tục
§1.2 Đạo hàm – Vi phân
.
Giới thiệu học phần GIẢI TÍCH II (15 phút)
Để thấy bản chất của hiện tượng cũng như mở rộng khả năng đi vào
cuộc sống của toán học chúng ta cần nghiên cứu giải tích trong phạm vi nhiều
biến.
Với hàm nhiều biến, nhiều khái niệm và kết quả với hàm một biến
không còn bảo toàn mà có những biến thể tinh vi, uyển chuyển và hứa hẹn những
ứng dụng vô cùng rộng lớn. GTII - một sự tiếp tục Giải tích I - hướng chủ yếu
vào phép tính vi phân, phép tính tích phân của hàm nhiều biến.
Chúng ta sẽ thấy rất nhiều ví dụ, bài tập liên quan đến thực tiễn cho
thấy mảng ứng dụng vô tiền khoáng hậu của lý thuyết, đảm bảo sự trường tồn
của toán học.
Các khái niệm, định lý, tính chất ... thường được phát biểu bằng lời và
kết hợp với công thức...
Chính sách riêng
Mỗi lần lên bảng chữa bài tập đúng được ghi nhận, cộng vào điểm quá trình
0.5 điểm. Chữa bài tập sai không bị trừ điểm.
Sự hiện diện trên lớp: Không đi học 5 buổi sẽ không được thi.
Tài liệu tham khảo
TT Tên tài liệu Tác giả Nxb Năm xb
1 Giáo trình Giải
tích II
Tô Văn Ban Nxb Giáo dục 2012
2 Giải tích II & III Trần Bình KH và KT 2007
3 Toán học cao cấp
(T3-2)
Nguyễn Đình
Trí và
Giáo dục 2007
4 Bài tập Giải sẵn
giải tích 2, 3
Trần Bình KH và KT 2007
5 Calculus: A R. Adams Addison Wesley 1991
3
Complete Course
6 Calculus (Early
Transcendentals),
Jon Rogawski W.H.Freeman and Co. 2007
Đề Bài tập về nhà GTII (trong tài liệu [1])
Ví dụ: Tự đọc; Bài tập: Chữa trên lớp
CHƯƠNG I
Bổ trợ: 3(b); 4(a, b, d); 5(a); 8(c,d); 10(a); 12(b);
15; 18(b); 21(b); 22; 23(a); 24(a);
30(a); 34(c, g); 35(d, e); 37(a); 39(c); 41(a, e).
Chính: 6(a, b, c, d, e); 13(b, c); 24(c); 26(d); 33; 34(f);
35(i, j, k, l); 36(e, f, g, h, i, j, k); 37(c, d, e, f); 40( d, e, f);
VD 1.17; VD 1.26A; VD 1.27; VD 1.28;
VD 1.29 (i, ii); VD 1.30; VD 1.37; VD 1.39
CHƯƠNG II
Bổ trợ: 1(b, d); 2(b, c); 3(b); 4(a, b); 5(a, c, d); 6(b);
7(d, c); 8(a); 9(d, f); 10(c); 15; 17;
19(b); 20(a, c); 24; 27(a).
Chính: 1(e); 5(f); 6(a); 7(e, f); 8(b, d); 9(g); 10(f, g, h);
14(c, d); 19(c); 20(f); 21(c, d); 22(b, c, e); 23(a, b).
VD 2.11; VD 2.13; VD2.25 ; VD 2.26; VD 2.27;
VD 2.33; VD 2.34; VD2.37 ; VD 2.40
CHƯƠNG III
Bổ trợ: 1(d,e), 2, 4. 5(a) , 11, 14(a), 15(a, c), 17(a),
18(d), 19(a, d), 22(a, e), 26(c), 27(a); 29(a, b), 30.
Chính: 7; 8; 14(c); 16(c, d); 22(d); 24(c, d, e, f, h); 25.
VD3.16 ; VD3.23 ; VD3.23 ; VD3.25 ; VD3. 26 ; VD3.27 ;
VD3.28 ; VD3. 29 ; VD3.31 ; VD3.32 ; VD 3.33; VD3.34 .
CHƯƠNG IV
Bổ trợ: 2(a); 3(a) 8; 10(e); 12(b); 15(b,c); 18(b);
20(a); 21(d); 23(a); 24(b, e); 26(a, b, d); 28(a, b); 31(c).
Chính: 3(b); 10(b, c, d, e); 12(e, f, g); 13(b); 15(f, g); 18(c, d);
19(a, b, c, d, e); 24(e); 26(f, h, i, j); 27(c, d,e);
28(d, e, f, g); 30(d, e, f); 31(b); 32; 33(a, b, c).
VD 4. 34; VD 4.35 ; VD 4.36; VD 4.48; VD 4.49;
VD 4.50; VD 4.51 ; VD 4.52; VD 4.53; VD 4.54((i), (ii)).
CẤU TRÚC ĐỀ THI, CÁCH THỨC CHO ĐIỂM
Câu số Về phần Số điểm
1 Lý thuyết 2.0
2 Chương 1: Hàm số nhiều biến số 2.0
3 Chương 2: Tích phân bội 2.0
4 Chương III: Tích phân đường, tích phân mặt 2.0
5 Chương 4: phương trinh vi phân 2.0
Điểm bài thi 10đ
4
Điểm quá trình 10đ
Điểm chuyên cần 10đ
Tổng điểm = điểm chuyên cần x 10%
+ điểm quá trình x 20% + điểm bài thi x 70%
10đ
Hình thức thi: Thi viết
Bầu lớp trưởng lớp học phần. Kết quả:
Số điện thoại giáo viên:
Địa chỉ Email cần:
Webside cần:
Danh sách SV (Ít nhất 7 cột kiểm tra sĩ số)
Chương 1: HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
§ 1.1. GIỚI HẠN - LIÊN TỤC
1.1.1. Tập hợp trong n
a. Không gian n
Xét V là tập hợp các bộ n số thực có thứ tự x 1 n i(x , ... , x ), x . (Hiện
thời ta viết đậm các phần tử của V).
Trong V đưa vào phép cộng và và phép nhân với vô hướng:
1 n 1 n i i(x , ... , x ), (y ,..., y ), x , y x y ,
1 1 n n(x y , ... , x y ) x y ,
1 n( x , ... , x ), x .
Khi đó V trở thành không gian véc tơ trên ; phần tử của V gọi là véc tơ,
đôi khi gọi là điểm.
* Tích vô hướng. Tích vô hướng của hai véc tơ x và y là một số thực, ký
hiệu là x.y , (có tài liệu viết là x,y ) xác định bởi:
1 1 n nx y ... x y x .y .
* Không gian Euclide n . Không gian véc tơ V có trang bị tích vô hướng
vừa nêu gọi là không gian Euclide n chiều, ký hiệu là n .
Tích vô hướng nêu trên có các tính chất thông thường đã biết ơt phổ thông.
Khi 0x .y ta nói hai véc tơ x và y là trực giao với nhau, và viết x y .
* Khoảng cách. Khoảng cách giữa 1 n(x ,... , x )x và 1 n(y ,... , y )y ký
hiệu bởi d(x, y), xác định theo công thức
d( , ) ( ) ( ) x y x y x y .
2 2
1 1 n nd( , ) (y x ) ... (y x ) x y . (1.1)
Khoảng cách này còn gọi là khoảng cách Euclide, có các tính chất sau đây:
d( , ) d( , )x y y x : tính đối xứng
5
d( , ) 0; d( , ) 0 x y x y x y : tính xác định dương
d( ) d( ) d( ) x,y y,z x,z : bất đẳng thức tam giác
Trong 2 , điểm hay được ký hiệu là (x,y), trong 3 là (x,y,z).
Đồng nhất điểm M với bộ số (x, y, z) là toạ độ của nó trong một hệ toạ độ
trức chuẩn; thay cho điểm M, ta viết (x, y,z) hay đầy đủ hơn M(x, y, z) . Khoảng
cách (1.1) chính là khoảng cách thông thường.
Trong 2 : Điểm M có thể đồng nhất với toạ độ (x, y) của nó; thay cho
điểm M ta viết (x, y), hay đầy đủ hơn M(x, y).
Trong phần còn lại của chương này các kết quả được trình bày chủ yếu
trong 2 . Nhiều kết quả tương tự còn đúng cho n .
b. Phân loại tập hợp trong n
Lân cận. Cho 2; a lân cận của điểm a (còn gọi là hình cầu mở
tâm a, bán kính ), kí hiệu U ( ) a , là tập hợp xác định bởi:
2U ( ) { : d( , ) } a x x a .
Điểm a được gọi là điểm trong của tập hợp 2E nếu E chứa một hình
cầu mở nào đó tâm a: U ( ) E, ( 0) x . Đồng thời, tập E gọi là một lân cận
của điểm a.
Tập mở. Tập hợp E được gọi là tập mở nếu mọi điểm của E đều là điểm
trong của nó.
Dễ nhận thấy rằng, tập hợp U ( ) a là tập mở.
Điểm biên. Điểm x gọi là điểm biên của E nếu trong một -lân cận bất kì
của x đều chứa ít nhất một điểm thuộc E và một điểm không thuộc E . Tập các
điểm biên của E kí hiệu là (E) , gọi là biên của E.
Rõ ràng, điểm trong của E nằm trong E; điểm biên của E có thể thuộc E, có
thể không thuộc E.
Tập đóng. E được gọi là tập đóng nếu nó chứa mọi điểm biên của nó:
E đóng E E E .
6
Hình 1.1. (a) Hình cầu mở, (b) tập mở, (c) hình cầu đóng,
(d) mặt cầu (tập đóng) trong 2
Chẳng hạn, các tập sau đây là đóng (xem Hình 1.1):
+ Hình cầu đóng tâm a, bán kính .
+ Mặt cầu đóng tâm a, bán kính .
Tập bị chặn. Tập E được gọi là bị chặn nếu tồn tại một hình cầu mở nào
đó chứa nó.
hình cầu đóng nào đó chứa nó
hình cầu đóng tâm O chứa nó
Tập compắc. Tập đóng và bị chặn được gọi là tập compact.
Miền. Mỗi tập mở là một miền mở.
Miền mở cùng với biên của nó gọi là miền đóng.
Miền mở, miền đóng gọi chung là miền.
Miền mà từ 2 điểm bất kỳ của nó có thể nối với nhau bởi một đường gẫy
khúc nằm hoàn toàn trong miền gọi là miền liên thông.
Sau đây, khi đã quen, ta không còn phải viết chữ đậm cho phần tử của n
nữa.
Ví dụ 1.1. Cho các tập hợp sau đây trong 2 (xem Hình 1.2):
1D {(x, y) : a x b, c y d} : tập hợp mở (Không chứa biên)
2D {(x, y) : a x b, c y d} : Không mở, không đóng
3D {(x, y) : a x b, c y d} : tập hợp đóng (chứa biên)
Người ta còn dùng ký hiệu tích Descartes để chỉ các hình chữ nhật đó: 1D
được ký hiệu bởi (a, b) (c, d) , ... , 3D bởi [a, b] [c, d] . #
(a) (b)
(c) (d)
7
Hình 1.2. Hình chữ nhật trong 2
1.1.2. Hàm nhiều biến số
a. Định nghĩa. Cho nD . Ánh xạ f : D
1 n 1 nx (x ,..., x ) f (x) f (x ,..., x )
được gọi là hàm số trên D.
D: tập xác định, f: hàm số; x: biến số (hay đối số).
Lưu ý rằng biến số có n thành phần, mỗi thành phần xem như một biến độc
lập (cho nên hàm số trên n hay được gọi là hàm nhiều biến).
b. Các phương pháp biểu diễn hàm số (☼)
Biểu diễn bằng biểu thức giải tích.
Biểu diễn bằng đồ thị
Sử dụng các đường (đồng) mức
Bảng dữ liệu.
1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến
a. Giới hạn của dãy điểm
Ta nói dãy điểm 2n n n{u } {(x , y )} hội tụ đến 0 0 0u (x , y ) nếu
n 0n
lim d(u ,u ) 0
. (1.2)
Khi đó ta viết n n 0 0n
lim (x ,y ) (x , y )
, hay đơn giản n 0n
lim u u
hoặc
n 0u u (khi n ).
Giới hạn của dãy điểm tương đương với giới hạn của từng tọa độ:
n n 0 0 n 0 n 0n n n
lim (x , y ) (x , y ) lim x x ; lim y y .
(1.3)
* Điểm giới hạn (điểm tụ). Điểm a được gọi là điểm giới hạn của tập
nD nếu có một dãy n{u } các phần tử khác a của D hội tụ đến a.
b. Giới hạn của hàm số
Định nghĩa. Cho hàm số f(u) xác định trên 2D và 0 0a (x , y ) là một
điểm giới hạn của D. Ta nói hàm f(u) có giới hạn khi u dần đến a nếu:
0, 0 , sao cho u D , 00 d(u,u ) f (u) . (1.4)
Khi đó ta viết
u a
lim f (u)
hay f (u) khi u a .
y y y
A B A B A B
d d d
D1 D2 D3
c c c
D C D C D C
a b x a b x a b x
8
Để đầy đủ, ta còn viết
0 0
0 0
(x,y) (x ,y )
lim f (x, y) (hay f (x, y) khi (x, y) (x , y ))
(1.5)
Định lý 1.1. Hàm f(u) có giới hạn khi u dần đến a khi và chỉ khi
n n n nn n
{u } D; u a; lim u a lim f (u )
. (1.6)
Hệ quả. Nếu
u a
lim f (u)
thì với u (x,y) dần đến 0 0a (x , y ) theo một
đường cong tuỳ ý trong D, f(u) dần đến .
Hình 1.5. Điểm dần đến 0 0(x , y ) theo những đường khác nhau
Lưu ý. Các kết quả thông thường đối với giới hạn của hàm 1 biến như giới
hạn của tổng, hiệu, định lý kẹp vẫn còn đúng cho giới hạn của hàm nhiều biến.
Ví dụ 1.4. Tìm giới hạn
i) 2 2 2 2(x, y) (1,0)
1lim (x y )sin
x y
; ii) 2 2 2 2(x, y) (0,0)
1lim (x y )sin
x y
.
Giải. i)
2 2
2 2x,y 1,0
1lim (x y )sin sin1
x y
.
ii) Hàm số xác định trên 2 /{(0,0)} . Ta có
2 20 f (x, y) x y 0 (khi (x, y) (0,0) .
Theo định lí kẹp,
(x, y) (0,0) (x, y) (0,0)
lim f (x, y) 0 lim f (x, y) 0
.
Định nghĩa giới hạn vô hạn tương tự như với hàm một biến.
Chẳng hạn 2
y
x
khi (x, y) (0,3) ;
2x
2 2
e 1
y z
khi (x, y,z) (0,0,0). #
1.1.4. Sự liên tục của hàm số
Cho hàm số f (x, y), (x, y) D , trong đó D là tập tuỳ ý của 2 và
0 0(x , y ) D là điểm giới hạn của D. Ta nói f(x, y) liên tục tại 0 0(x , y ) nếu
0 0
0 0(x, y) (x , y )
lim f (x, y) f (x ,y )
. (1.7)
Giả sử 0 0 0 0a (x , y ) D, u (x, y) (x x, y y) D .
Đặt 0 0 0 0f f (x x,y y) f (x , y )
9
Khi đó hàm số f(u) liên tục tại 0 0(x , y ) khi và chỉ khi
( x, y) (0,0)
lim f 0
. (1.8)
* Hàm f(x,y) được gọi là liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm
0 0(x , y ) D .
Lưu ý. Các định lí về tổng, hiệu, tích, thương, luỹ thừa, hợp hàm của các
hàm liên tục, định nghĩa hàm sơ cấp và tính liên tục của chúng, các khái niệm và
kết quả về sự liên tục đều đối với hàm một biến gần như vẫn còn bảo toàn cho
trường hợp hàm nhiều biến. Chẳng hạn
Định lý 1.2. Hàm f(x,y) liên tục trên tập đóng, giới nội D thì bị chặn trên đó
và đạt được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: 1 1 2 2(x , y ), (x , y ) D để
1 1 2 2(x,y) D (x,y) D
f (x , y ) m Min f (x, y); f (x , y ) M Max f (x,y)
.
Định lý 1.3. Hàm f(x,y) liên tục trên tập đóng, giới nội thì liên tục đều trên
đó, tức là với mọi 0 , tìm được số sao cho với (x, y), (x , y ) D mà
d((x, y), (x , y )) thì f (x, y) f (x , y ) .
Ví dụ 1.5. Cho hàm số 2 2
xy
(x, y) (0,0)u f x, y x y
0 (x, y) (0,0)
Rõ ràng hàm liên tục tại mỗi điểm 0 0(x , y ) (0,0) (vì là thương hai hàm
liên tục, mẫu khác 0).
Tại 0 0(x , y ) (0,0) , theo bất đẳng thức Cauchy.
2 2 2 2 2 2 1
2 2 2 2
xyx y (x y ) (x y )0 xy
2 x y 2 (x y ) 2
.
Trường hợp 1: 1
( 1)/2
(x,y) (0,0) u 0
1lim f (x, y) lim d(u,0) 0 f (0,0)
2
.
Vậy f(x,y) liên tục tại (0,0).
Trường hợp 2: 1 . Xét (x, y) (0,0) theo đường y = x.
2
2 2 1
x 1f x, y f x,x 0 khi x 0
2x 2x
. Vậy f(x,y) không
liên tục tại (0,0). #
§ 1.2. ĐẠO HÀM - VI PHÂN
1.2.1. Đạo hàm riêng
Định nghĩa. Cho hàm số z f (x,y) xác định trong tập mở 2D , lấy
điểm 0 0 0M (x ,y ) D . Cố định 0y y thì 0f (x,y ) là hàm một biến x. Nếu hàm
này có đạo hàm tại 0x x thì đạo hàm đó gọi là đạo hàm riêng của hàm
10
z f (x, y) theo biến x (biến thứ nhất) tại điểm 0 0 0M (x , y ) , kí hiệu bởi một
trong các cách sau:
0 0 0 0x 0 0 x 0 0
z(x , y ) f (x , y )z (x , y ), f (x ,y ), , .
x x
Như vậy, cho x đủ nhỏ sao cho 0 0(x x, y ) D . Đặt:
x 0 0 0 0z f (x x, y ) f (x , y )
gọi là số gia riêng của hàm số z f (x, y) đối với biến x tại 0 0(x , y ) . Khi đó
0 0 x
x 0
f (x ,y ) zlim
x x
.
Hình 1.6. Cách lập số gia riêng của hàm số
Đạo hàm riêng theo biến y tại 0 0(x , y ) , kí hiệu là
0 0 0 0y 0 0 y 0 0
f (x , y ) z (x ,y )f (x , y ) , z (x , y ), hay
y y
.
n 3 : định nghĩa tương tự.
Quy tắc. Khi tính đạo hàm riêng theo biến nào đó, ta chỉ việc coi các biến
khác không đổi, rồi lấy đạo hàm theo biến đó như lấy đạo hàm với hàm một biến.
Ví dụ 1.7. Tính các đạo hàm riêng của hàm số
i. yz x , (x 0). ii. xz arctan , (y 0)
y
.
Giải. i. y 1 yz zy x ; x ln x.
x y
ii. 2 2 2 2 2 2 2
z 1 1 y z 1 x x; .
x y y1 (x / y) x y 1 (x / y) y x y
#
1.2.2. Vi phân của hàm nhiều biến
Định nghĩa
Cho hàm số z f (x,y) xác định trong tập mở D. Trong D lấy các điểm
0 0 0 0(x , y ), (x, y) (x x, y y) . Biểu thức
0 0 0 0f f (x x, y y) f (x y )
được gọi là số gia toàn phần của hàm f(x,y) tại 0 0(x , y ) .
Nếu số gia f có thể biểu diễn dưới dạng
y
y0
O 0 0x x x x
0 0 0 0(x , y ) (x x, y )
11
f A x B y x y (1.9)
trong đó A, B là những hằng số không phụ thuộc vào x, y (chỉ phụ thuộc vào
0 0(x , y ) ), (x, y) 0, (x, y) 0 khi x 0 y 0 vµ thì ta nói:
+ Hàm số f(x,y) khả vi tại 0 0(x , y ) ;
+ Biểu thức A x B y gọi là vi phân toàn phần của hàm z tại 0 0(x , y )
(ứng với số gia x, y của đối số x, y tương ứng), kí hiệu là 0 0dz(x , y ) hay
0 0df (x , y ) .
Như vậy, 0 0dz(x , y ) A x B y .
* Hàm số z f (x, y) gọi là khả vi trên D nếu nó khả vi tại mọi điểm của D.
Tính chất. Nếu f(x,y) khả vi tại 0 0(x , y ) thì liên tục tại đó.
CM: f A x B y x y 0 khi x, y 0 .
Vậy hàm liên tục tại 0 0(x , y ) .
Định lí 1.5. Cho hàm f(x,y) xác định trong tập mở 2D và 0 0(x , y ) D .
(i) (Điều kiện cần để hàm khả vi). Nếu f(x,y) khả vi tại điểm 0 0(x , y ) thì tồn
tại các đạo hàm riêng x 0 0 y 0 0f (x , y ), f (x , y ) . Các hằng số A, B trong định nghĩa
vi phân cho bởi x 0 0 y 0 0A f (x , y ), B f (x , y ) ; nói cách khác,
0 0 x 0 0 y 0 0df (x , y ) f (x , y ) x f (x , y ) y .
(ii) (Điều kiện đủ để hàm khả vi). Nếu hàm số z f (x, y) có các đạo hàm
riêng liên tục tại lân cận của điểm 0 0(x , y ) thì khả vi tại đó và
0 0 x 0 0 y 0 0dz(x , y ) f (x , y ) x f (x , y ) y . (1.10)
Chứng minh
(i) Từ giả thiết, f A x B y x y .
Xét 0y y const thì y 0 và xf f A x x . Do đó:
x
x 0 0 x 0 x 0
f A x xf (x , y ) lim lim A
x x
.
Tương tự, 'y 0 0f (x , y ) B .
(ii) Với x, y đủ nhỏ thì
0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
f f (x x,y y) f (x , y )
f (x x, y y) f (x , y y) f (x , y y) f (x , y ) .
Áp dụng công thức số gia giới nội cho hàm một biến dẫn đến
x 0 1 0 y 0 0 2f f (x x, y y) x f (x , y y) y
trong đó 1 20 1; 0 1 .
Vì x yf , f liên tục tại 0 0(x , y ) nên
12
x 0 0 y 0 0f f (x , y ) x f (x , y ) y
trong đó 0, 0 khi x 0, y 0 .
Vậy x 0 0 y 0 0f f (x , y ) x f (x , y ) y y (đpcm).
Chú ý. Giống như trường hợp một biến, nếu x, y là biến độc lập thì
dx x; dy y . Từ đó,
0 0 x 0 0 y 0 0df (x , y ) f (x ,y )dx f (x , y )dy .
Hệ quả. Nếu x yf (x, y), f (x,y) liên tục trong tập mở D thì
f (x,y) f (x, y)df (x,y) dx dy
x y
. (1.11)
Ví dụ 1.8. Xét sự khả vi và tính vi phân dz(x,y), dz(0,1) (nếu có) của các
hàm số 3 3z x y 3xy.
Giải. 2 2z z3x 3y, 3y 3x
x y
, là những hàm liên tục trên 2 .
Vậy hàm số là khả vi trên 2 và 2 2dz 3[(x y)dx (y x)dy] .
dz(0,1) 3dx 3dy 3( dx dy) . #
Chú ý. Đối với hàm nhiều biến, sự tồn tại các đạo hàm riêng chưa đảm bảo
để hàm số khả vi. Xét ví dụ sau.
Ví dụ 1.9. (tài liệu [1]) #
Ứng dụng vi phân để tính gần đúng. Nếu đặt
0 0 0 0x x x, y y y (hay x x x , y y y ) ,
từ định nghĩa vi phân ta có
0 0
x 0 0 0 y 0 0 0 0 0
x 0 0 0 y 0 0 0 0 0
z f (x, y) f (x , y )
f (x , y )(x x ) f (x , y )(y y ) (x x ) (y y )
f (x , y )(x x ) f (x , y )(y y ) df (x , y ).
Dẫn đến công thức xấp xỉ
0 0 0 0 x 0 0 y 0 0f (x x, y y) f (x , y ) f (x ,y ) x f (x , y ) y
( 0 0 0 0f (x , y ) df (x , y ) ). (1.12)
Công thức này cho phép tính giá trị gần đúng của hàm số dùng vi phân.
Vế phải là biểu thức tuyến tính của các biến x, y nên công thức cũng có tên
là xấp xỉ tuyến tính của hàm f tại lân cận điểm 0 0(x , y ) .
13
Hình 1.7. Ý nghĩa hình học của vi phân
Giống như trường hợp một biến, khi áp dụng công thức (1.12) để tính giá
trị xấp xỉ của biểu thức A nào đó chúng ta phải:
+ Xác định dạng hàm f,
+ Xác định điểm 0 0(x , y ) , ở đó dễ tính (hoặc có sẵn) 0 0f (x , y ) , các đạo
hàm riêng x 0 0 y 0 0f (x , y ), f (x , y ) ,
+ Xác định các số gia x, y ; các số gia này phải đủ bé.
Ví dụ 1.10. Tính xấp xỉ 1,02A arctan
0,95
.
Các bạn hãy trả lời câu hỏi “giá như?” 0 0(x , y )
Giá trị lẻ thứ nhất x
Giá trị lẻ thứ hai y
} Dạng hàm f(x,y)
Giải. Xét hàm số yz arctan
x
tại lân cận điểm (1,1).
x 2 2 2 2
1,1 1,1
1 y y 1z 1,1 ,
2x x yy1
x
y 2 2 2
1,1 1,1
1 1 x 1z 1,1 .
x 2x yy1
x
Suy ra A z 1 0,05;1 0,02 z 1,1 ( 1/ 2) 0,05 (1/ 2) 0,02
0,035 0,785 0,035 0,820.
4
(Giá trị đúng A 0,8209 ). #
14
Công thức (1.12) được áp dụng hiệu quả để tính sai số của đại lượng đo.
b) Thảo luận - Về tập mở, đóng, biên, bị chặn, com pắc, liên thông, miền
mở, miền đóng, miền.
- Sự giống, khác nhau của hàm 1 biến, nhiều biến.
c) Tự học
- Định nghĩa giưới hạn hàm số,
- Định nghĩa liên tục, liên tục đều
- Định nghĩa vi phân theo biến x.
d) Bài tập chuẩn
bị tối thiểu
Bài 6, (Chương I)
Tài liệu Tài liệu [1], tr ....
Chú ý: Bài tập về nhà cho cả chương
CHƯƠNG I
Bổ trợ: 3(b); 4(a, b, d); 5(a); 8(c,d); 10(a); 12(b);
15; 18(b); 21(b); 22; 23(a); 24(a);
30(a); 34(c, g); 35(d, e); 37(a); 39(c); 41(a, e).
Chính: 6(a, b, c, d, e); 13(b, c); 24(c); 26(d); 33; 34(f);
35(i, j, k, l); 36(e, f, g, h, i, j, k); 37(c, d, e, f); 40( d, e, f);
VD 1.17; VD 1.26A; VD 1.27; VD 1.28;
VD 1.29 (i, ii); VD 1.30; VD 1.37; VD 1.39
15
Bài giảng 2: Hàm số nhiều biến số (tiếp)
Chương, mục: 1
Tiết thứ: 6-10 Tuần thứ: 2
Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính Giới han và xét tính liên tục
Nắm được khái niệm và biết cách tính ĐH hàm hợp, đạo hàm hàm ẩn, đạo
hàm theo hướng, ý nghĩa ĐH theo hướng.
- Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu
- Thời gian:
Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t
- Địa điểm:
Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính:
Chữa bài tập phần Giới han – Liên tục
§1.2 Đạo hàm – Vi phân
ĐS 6. a) Continuous , discontinuous, C; b) D; c) C; d) D; e) C.
§ 1.2. ĐẠO HÀM - VI PHÂN
1.2.3. Đạo hàm riêng của hàm hợp
F(x, y) f (u(x, y), v(x, y)), (x, y) D .
Tính chất. Hợp của các hàm liên tục là hàm liên tục.
Định lí 1.6. Giả sử hàm f (u,v) có các đạo hàm riêng f f,
u v
liên tục trong
, các hàm u(x, y), v(x, y) có các đạo hàm riêng u u v v, , ,
x y x y
liên tục trong
D. Khi đó trong D tồn tại các đạo hàm riêng F F,
x y
và
F F u F v ,
x u x v x
F F u F v .
y u y v y
(1.13)
Để tiện kí hiệu, ta không phân biệt f và F khi tính đạo hàm riêng, vậy
f f u f v f f u f v,
x u x v x y u y v y
.
Xem CM trong [1].
Chú ý. i) Trường hợp z f (u(x, y)) thì
16
z df (u(x, y)) u(x,y) z df (u(x, y)) u(x, y). ; . .
x du x y du y
(1.14)
ii) Trường hợp z f (x,y), y y(x) z f (x, y(x)) (hàm một biến) thì
dz f f dy
dx x y dx
. (1.15)
iii) Trường hợp z f (x, y), x x(t), y y(t) z f (x(t), y(t)) thì
dz f dx f dy. .
dt x dt y dt
(1.16)
iii) Trường hợp z f (u,v,w) thì f f (u(x, y),v(x, y),w(x, y)) . Lúc đó
f f u f v f w ,
x u x v x w x
f f u f v f w .
y u y v y w y
(1.17)
iv) Cho phép đổi biến
u u(x, y)
v v(x, y)
biến mỗi điểm (x, y) D thành điểm
(x, y) (u(x, y), v(x, y)) , ma trận
u v
x xJ
u v
y y
gọi là ma trận Jacobi của phép đổi biến u u(x,y), v v(x, y) .
Định thức của ma trận J gọi là định thức Jacobi hay Jacobian của phép đổi
biến, ký hiệu là D(u,v)
D(x,y)
:
u u
x yD u,v
det
v vD x, y
x y
. (1.18)
Nhận xét ký hiệu: Các biến tham gia ở tử: Chỉ hàm số
Các biến tham gia ở mẫu: Chỉ đối số
Ví dụ 1.12. Tính đạo hàm của hàm số hợp
i) 2 2z ln(u v ) với u xy, v x / y ; ii) xy 2 2z e ln(x y ) .
Giải. i) 2 2 2 2
z z u z v 2u 2v 1 2.y . ...
x u x v x y xu v u v
;
4
2 2 2 2 2 4
z z u z v 2u 2v x 2(y 1)x ...
y u y v y u v u v y y(y 1)
.
17
ii) Thực ra, khi đạo hàm ta không cần viết ra các hàm trung gian u, v, w...,
nên viết trực tiếp theo các biến cuối cùng x, y, z ... #
Sự bất biến dạng của vi phân
Xét z f (u,v) , u, v là hai biến độc lập. Khi đó
f fdz du dv
u v
. (*)
Vẫn xét z f (u,v) nhưng với u, v là biến phụ thuộc:
u u(x, y), v v(x, y) .
z f (u(x, y),v(x, y)). Áp dụng (*):
f fdz dx dy
x y
.
Từ chỗ f f u f v
x u x v x
, ..., thay vào được
f u f v f u f vdz dx dy
u x v x u y v y
f u f f v vdx dy dx dy
u x y v x y
f fdu dv
u v
. (**)
Như vậy công thức (**) cùng dạng với (*).
Ta nói: Vi phân cấp một bất biến dạng (có cùng dạng (*) dù là biến độc lập
hay biến phụ thuộc).
Áp dụng.
Nếu u u(x, y), v v(x, y) là các hàm khả vi thì
d u v du dv; d(uv) udv vdu;
2
u vdu udvd
v v
; df (u) f (u)du . (1.19)
Các công thức này đúng cho u, v là biến độc lập nên đúng cho u, v là biến
phụ thuộc.
Ví dụ 1.13. Tính vi phân của các hàm số sau
i)
2yz arcsin ;
x
ii) 2z arc tan (xy ) .
Giải.
i)
2 2
22 2 4 2 42
1 y x 2xydy y dx y( ydx 2x dy)dz d
x xx y x x yy1
x
.
18
ii) 2 22 2 2 4
1 1dz d(xy ) (y dx 2xydy)
1 (xy ) 1 x y
.
1.2.4. Đạo hàm hàm số ẩn
a. Khái niệm (*). Cho trước một hệ thức giữa hai biến x và y:
F(x,y) = 0. (1.20)
Nếu với mọi giá trị 0x trong một khoảng nào đó, có một (hoặc một số) giá
trị 0y sao cho
0 0F(x , y ) 0
thì ta nói rằng hệ thức (1.20) xác định một (hoặc một số) hàm ẩn y theo x:
y y(x) trong khoảng ấy.
Vậy hàm số y f (x) được xác định một cách ẩn bởi hệ thức (1.20) nếu khi
thế y f (x) vào (1.20), ta được đồng nhất thức: f (x,y(x)) 0 .
Ví dụ.
2 2
2 2
x y 1
a b
, 2 2ay a x
b
và 2 2ay a x
b
,
x ( a, a) . Ta nói hệ thức
2 2
2 2
x y 1
a b
xác định 2 hàm ẩn trong khoảng ( a, a) .
Không phải lúc nào cũng tìm được biểu thức tường minh. Chẳng hạn, ta
không thể giải x qua y hay y qua x từ biểu thức y xx y 1 (x, y 0) , mặc dầu
tồn tại mối quan hệ hàm (ẩn) từ ràng buộc này.
Hàm ẩn vừa nói từ 1 ràng buộc, ràng buộc có 2 biến.
Mở rộng: Từ 1 (2, 3...) ràng buộc, các ràng buộc có nhiều biến. Chẳng hạn
* Hệ hai phương trình
F(x, y,z, u, v) 0
G(x,y, z,u, v) 0
(1.22)
Nếu từ đây có thể giải ra được một (hoặc một số) cặp hàm
u u(x, y,z)
v v(x, y, z)
(1.23)
xác định trong một miền 2G nào đó, sao cho khi thay vào (1.22) ta nhận
được những đồng nhất thức, thì ta nói (1.22) xác định một (hoặc một số) cặp hàm
ẩn u, v của 3 biến x, y, z .
Nói chung, khi n biến độc lập được liên kết với nhau bởi m ràng buộc
(0 m n) , thì có nhiều nhất m biến trong chúng là hàm của các biến còn lại.
b. Cách tính đạo hàm hàm ẩn
Định lí 1.7. Định lý tồn tại và khả vi của hàm ẩn: Xem [1]
Giả sử các điều kiện của Định lí 1.7 thoả mãn, thay y = f(x) vào (1.20) thì
F(x, y(x)) 0 với mọi x đủ gần 0x . Lấy đạo hàm 2 vế theo x:
x yF (x, y(x)) F (x, y(x))y (x) 0 x
y
F (x,y(x))y x
F (x, y(x))
,
19
hay viết gọn:
F
dy(x) x
Fdx
y
. (1.24)
Định lí 1.8. Cho F(x,y,z) là hàm ba biến xác định trên tập mở 3G ,
0 0 0(x , y ,z ) G sao cho 0 0 0F(x , y ,z ) 0 . Giả sử rằng hàm F liên tục và có các
đạo hàm riêng x y zF , F , F liên tục tại lân cận 0 0 0(x , y ,z ) . Hơn nữa, giả sử rằng
z 0 0 0F (x , y ,z ) 0 .
Khi đó tồn tại hàm ẩn z z(x, y) tại một lân cận của 0 0(x , y ) , liên tục, khả
vi liên tục tại lân cận 0 0(x , y ) và 0 0 0z(x , y ) z .
Để tính các đạo hàm riêng của z(x,y), ta thay z z(x, y) vào (1.21):
F(x, y, z(x,y)) 0 với mọi (x,y) trong lân cận 0 0(x , y ) .
Lấy đạo hàm hai vế theo biến x, rồi theo biến y ta được
F F z 0
x z x
F F z 0.
y z y
.
Do zF 0 , điều này dẫn đến
FF
z z yx , .F Fx y
z z
(1.25)
Ví dụ 1.14. Tính các đạo hàm riêng của hàm ẩn z z(x, y) xác định từ
phương trình z 2 3F(x, y,z) e xy x z 1 0 .
Giải. x z
z
z F y 2x
x F e 3z
, y z
z
Fz x
x F e 3z
. #
1.2.5. Đạo hàm theo hướng - Gradient
Bổ đề.
là véc tơ đơn vị (cos , cos , cos )
,
( , , lần lượt là góc hợp bởi
với các tia Ox, Oy, Oz )
Định nghĩa. Cho hàm u(x,y,z) xác định trong tập mở 3D ,
0 0 0 0M (x , y ,z ) D , (a,b,c)
là véc tơ đơn vị. Nếu hàm một biến
0 0 0F(t) u(x ta, y tb, z tc)
có đạo hàm tại t 0 thì F (0) được gọi là đạo hàm theo hướng
của hàm
u(x,y,z) tại M0, kí hiệu là 0 0 0
u(x , y , z )
(hay 0u(M )
).
CÁCH NHỚ!
CÁCH NHỚ!
20
Bây giờ lấy i (1,0,0)
là véc tơ đơn vị của trục Ox thì
0 0 0F(t) u(x t, y ,z ), x 0 0 0F (0) u (x , y ,z ) . Vậy:
Đạo hàm theo hướng i
bằng đạo hàm riêng theo biến x: u u
xi
.
Tương tự,
u u u u,
y zj k
.
* Lưu ý rằng 0t 0 M M theo hướng
. Vậy, đao hàm theo hướng
biểu thị tốc độ biến thiên của hàm số theo hướng đó.
Định nghĩa. Nếu
không là véc tơ đơn vị ( | | 1
), gọi 0
là véc tơ
đơn vị của
; đặt
0
u u
.
Chúng ta có thể tự hiểu đạo hàm theo hướng trong 2 .
Định lý 1.10. Nếu hàm số u u(x, y,z) khả vi tại điểm 0 0 0 0M (x , y ,z ) thì
tại đó có đạo hàm theo mọi hướng
và
0 0 0 0u(M ) u(M ) u(M ) u(M )cos + cos cos
x y z
(1.29)
trong đó , , là góc tạo bởi
với các trục Ox, Oy, Oz .
Chứng minh. Vì u(x,y,z) khả vi tại M0 nên
0 0 0 0 0 0
F(t) F(0) 1 u(x t cos ,y t cos ,z t cos ) u(x , y , z )
t t
x 0 x 0 x 0
1[u (M ) t cos u (M ) t cos u (M...của hàm véc tơ tại điểm tương ứng.
* Ý nghĩa cơ học. Khi coi t là tham số thời gian, độ dài của véc tơ đạo hàm
r r (t) của hàm bán kính véc tơ tại thời điểm t bằng tốc độ của điểm M tại thời
điểm đó và được tính theo công thức
2 2 2dr V(t) x (t) y (t) z (t)
dt
. (1.66)
b. Phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến của đường cong
Như đã nói, véc tơ chỉ phương của tiếp tuyến là
T r (t) x (t) i y (t) j z (t)k
.
Vậy, phương trình tiếp tuyến tại điểm 0 0 0 0M (x , y ,z ) trên đường cong ứng
với giá trị 0t của tham số là:
0 0 0
0 0 0
x x y y z z
x (t ) y (t ) z (t )
(1.67)
(quy ước khi mẫu số bằng 0 thì tử số cũng vậy), và phương trình mặt phẳng pháp
với đường cong tại 0M là:
0 0 0 0 0 0x (t )(x x ) y (t )(y y ) z (t )(z z ) 0 . (1.68)
Với r x (t) i y (t) j z (t)k
, đặt
i j k i j k
B r r x y z x (t) y (t) z (t) ,
x y z x (t) y (t) z (t)
N B T
.
41
Chuẩn hóa các véc tơ B,T, N
ta được
T B N, ,
T B N
.
Mặt phẳng qua 0M ,
+ Có cặp véc tơ chỉ phương , (véc tơ pháp
) gọi là mặt phẳng mật tiếp;
+ Có cặp véc tơ chỉ phương ,
(véc tơ pháp ) gọi là mặt phẳng pháp;
+ Có cặp véc tơ chỉ phương ,
(véc tơ pháp ) gọi là mặt phẳng trực đạc.
Các véc tơ đơn vị , ,
với các mặt phẳng vừa nêu gọi là tam diện
Frénet.
Với đường cong trong không gian, người ta cũng xét độ cong, bán kính
cong, hơn nữa độ xoắn; tuy nhiên chúng ta không trình bày ở đây.
Ví dụ 1.58. Tìm các véc tơ , ,
của đường đinh ốc trụ là quỹ đạo của
một điểm M vừa quay đều xung quanh một trục d với vận tốc góc không đổi ,
vừa tịnh tiến dọc theo trục đó với vận tốc không đổi C.
Giải. Lập hệ trục Oxyz (xem Hình 1.17). Chiếu M xuống mặt Oxy được
điểm M gọi là góc hợp bởi trục Ox với OM
. Theo giả thiết t , từ đó
phương trình tham số của chuyển động là
x a cos t, y a sin t, z Ct (t 0).
Tính các đạo hàm ta được
2 2
x a sin t, y a cos t, z C;
x a cos t, y a sin t, z 0.
Từ đó nhận được
2 2
i j k
B a sin t a cos t C
a cos t a sin t 0
2 2 2 3
2 2 2 2 2 2 2 2
Ca sin t i Ca cos t j a k,
N B T a (C a )cos t i a (C a )sin t j.
Vậy các véc tơ đơn vị cần tìm là
(C)
0M
42
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
T a sin t a cos t Ci j k,
T a C a C a C
B Csin t Ccos t ai j k,
B a C a C a C
N cos t i sin t j.
N
Trong trường hợp a C 1, t thì M(-1, 0, π).
1 1 1 10, , , 0, , , ( 1, 0, 0)
2 2 2 2
Mặt phẳng mật tiếp (véc tơ pháp
) là: y z 0 ,
Mặt phẳng pháp (véc tơ pháp ) là : y z 0 ,
Mặt phẳng trực đạc (véc tơ pháp ) là : x 1 0 . #
Hình 1.17. Đường đinh ốc trụ
1.5.3. Mặt cong
a. Khái niệm mặt cong
Cho hàm ba biến F(x,y,z) xác định trong miền 3G . Tập hợp S các
điểm M(x,y,z) thỏa mãn phương trình
F(x,y,z) 0
hay tổng quát hơn
F(x, y,z) k (1.69)
được gọi là mặt cong, phương trình (1.69) gọi là phương trình của mặt.
Đôi khi từ (1.69) ta có thể giải ra dưới dạng
z z(x, y) , hay x x(y,z) , hay y y(z,x) (1.70)
thì mỗi phương trình này cũng được gọi là phương trình của mặt, mặt được gọi là
cho dưới dạng hiện.
Chúng ta chỉ xét trường hợp mặt cong liên tục, ở đó hàm F(x,y,z) liên tục.
43
Mặt S được gọi là trơn nếu hàm F(x,y,z) có các đạo hàm riêng liên tục và
không đồng thời bằng không:
Nói cách khác, trên S thì véc tơ gradient grad F(M)
khác không.
Mặt S được gọi là trơn từng mảnh nếu nó liên tục, có thể phân thành hữu
hạn mảnh trơn.
Lưu ý. Để mặt S trơn từng mảnh, trước hết nó phải liên tục.
b. Phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong
Giả sử mặt S cho bởi (1.69). Tại 0 0 0 0M (x , y , z ) S ,
+ Véc tơ pháp tuyến với mặt:
0 0 x 0 y 0 z 0n n(M ) F (M ) i F (M ) j F (M )k.
(1.72)
Ta còn viết véc tơ pháp tuyến dưới dạng tọa độ
0 x 0 y 0 z 0n(M ) F (M ), F (M ), F (M ) . (1.73)
+ Phương trình pháp tuyến và phương trình tiếp diện lần lượt là
0 0 0
x 0 y 0 z 0
x x y y z z
F (M ) F (M ) F (M )
, (1.74)
x 0 0 y 0 0 z 0 0F (M )(x x ) F (M )(y y ) F (M )(z z ) 0 . (1.75)
Hình 1.18. Pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong
Đặc biệt, nếu mặt cho dưới dạng z f (x, y) F(x, y,z) z f (x, y) , tại
điểm 0 0 0 0 0M (x ,y ,f (x , y )) S thì véc tơ pháp tuyến, phương trình pháp tuyến và
phương trình tiếp diện lần lượt là
0 x 0 0 y 0 0n f (x ,y ), f (x , y ), 1
, (1.76)
0 0 0
x 0 0 y 0 0
x x y y z z
f (x , y ) f (x , y ) 1
, (1.77)
x 0 0 0 y 0 0 0 0f (x , y )(x x ) f (x , y )(y y ) (z z ) 0.
hay 0 x 0 0 0 y 0 0 0z z f (x , y )(x x ) f (x , y )(y y ). (1.78)
44
Ví dụ 1.59. Viết phương trình tiếp diện của mặt S: 2 2 2x y 2z 10 song
song với mặt P : x y z 0 .
Giải.
1(Q ) : (x 2) (y 2) (z 1) 0 x y z 5 0.
2(Q ) : (x 2) (y 2) (z 1) 0 x y z 5 0. #
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 (Tự đọc)
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Các định lí về giới hạn, liên tục của tổng, hiệu, tích, thương, luỹ thừa, hợp
hàm của các hàm, các hàm liên tục, định nghĩa hàm sơ cấp và tính liên tục của
chúng, các khái niệm và kết quả về sự liên tục đều đối với hàm một biến vẫn còn
bảo toàn cho trường hợp hàm nhiều biến.
Khi tính đạo hàm riêng theo biến nào đó, ta coi các biến khác không đổi,
rồi lấy đạo hàm theo biến đó như lấy đạo hàm với hàm một biến.
Đạo hàm hàm hợp: F F(u(x, y),v(x, y))
F F u F vF F u F v ,
y u y v yx u x v x
.
Đạo hàm hàm số ẩn: z z(x, y) xác định từ F(x,y,z) 0
yx
z z
Fz F z, .
x F y F
Các phép toán về vi phân
d (u v) du dv, d (uv) udv vdu,
2
u vdu udvd
v v
, df (u) f (u)du .
Dù u, v là biến độc lập hay biến phụ thuộc luôn có
f fdz du dv
u v
.
Tính gần đúng
0 0 0 0 x 0 0 y 0 0f (x x, y y) f (x , y ) f (x , y ) x f (x , y ) y
Đạo hàm theo hướng (cos , cos , cos )
:
0 0 0 0
0
u(M ) u(M ) u(M ) u(M )grad u(M ) cos + cos cos
x y z
.
2 2 2
x y z
u grad u u u u
.
Dấu bằng xảy ra khi
cùng phương với grad u
.
Điều kiện cần của cực trị. f (x, y) khả vi, đạt cực trị tại 0M thì
0 0f (M ) f (M ) 0
x y
.
45
Điều kiện đủ của cực trị
Cho 0 0 0M (x , y ) là điểm dừng của hàm z f (x, y) . Đặt
2 2 2
0 0 0
2 2
f (M ) f (M ) f (M )A , B , C ,
x yx y
2B AC.
i) Nếu 0; A 0 ( C 0) thì f đạt cực tiểu tại 0M .
ii) Nếu 0; A 0 ( C 0) thì f đạt cực đại tại 0M .
iii) Nếu 0 thì 0M không là điểm cực trị.
Trường hợp 3 biến
Tại điểm dừng 0 0 0 0M (x ,y ,z ) D của hàm u f (x, y,z) tính
2
2
0 0d f (M ) dx dy dz f (M )x y z
.
Nếu 2 0d f (M ) xác định dương thì 0M là điểm cực tiểu.
Nếu 2 0d f (M ) xác định âm thì 0M là điểm cực đại.
Tìm GTLN - GTNN trên miền đóng, giới nội D
+ Tìm những điểm tới hạn bên trong của D: 1 kM ,..., M ;
+ Tìm những điểm tới hạn trên biên của D: 1N ,..., N ;
+ Tính: 1 k 1f (M );... ; f (M ); f (N );...; f (N ) ;
+ Kết luận: GTLN - GTNN của hàm là Max, Min các giá trị nhận được.
Cực trị có điều kiện
Tìm cực trị của hàm f(x,y,z) với điều kiện F(x,y,z) 0 , ta có thể dùng
a) Đưa về trường hợp ít biến hơn
b) Phương pháp nhân tử Lagrange:
i) Lập hàm Lagrange (x, y,z, ) f (x,y,z) F(x, y,z) .
ii) Tìm các nghiệm i i i i, x , y , z , i 1,...,k từ hệ
x x x
y y y
z z z
f (x, y,z) F (x, y,z) 0
f (x, y,z) F (x, y, z) 0
f (x,y,z) F (x,y,z) 0
F(x,y,z) 0
iii) Kiểm tra xem các điểm dừng điều kiện i i i iN (x , y ,z ) có là điểm cực trị
điều kiện hay tại đó đạt GTLN, GTNN điều kiện hay không.
Tiếp tuyến của đường - pháp tuyến, tiếp diện của mặt
Tiếp tuyến của đường cong x x(t), y y(t), z z(t) tại điểm
0 0 0 0M (x , y , z ) trên đường ứng với giá trị 0t t của tham số là:
0 0 0
0 0 0
x x y y z z
x (t ) y (t ) z (t )
.
46
Pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong F(x, y, z) 0 tại điểm 0 0 0 0M (x , y , z )
trên mặt có phương trình lần lượt là:
0 0 0
x 0 y 0 z 0
x x y y z z
F (M ) F (M ) F (M )
,
x 0 0 y 0 0 z 0 0F (M ) (x x ) F (M ) (y y ) F (M ) (z z ) 0
Bài giảng 5: Tích phân bội
Chương, mục: 2
Tiết thứ: 21-25 Tuần thứ: 5
Mục đích, yêu cầu:
Nắm định nghĩa TP bội, cách xác định cận TP
Một số ứng dụng
Thấy lợi ích của dùng đổi biến toạ độ cực
Nắm được một số các đổi biến tổng quát khác
- Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu
- Thời gian:
Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t
- Địa điểm:
Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính:
§2.1. Tích phân kép
Chương 2
TÍCH PHÂN BỘI
§ 2.1. TÍCH PHÂN KÉP
2.1.1. Mở đầu
a. Định nghĩa
Cho hàm số z f (x,y) , xác định
trên D là miền giới nội, có diện tích.
Chia D thành n mảnh nhỏ không
dẫm lên nhau. Gọi các mảnh nhỏ đó là
1 n( S ),..., ( S ) và diện tích tương ứng
của chúng là 1 nS ,..., S .
Trên mỗi mảnh ( iS ) lấy điểm
iM tùy ý: i i i iM (x , y ) ( S ) . Lập tổng
tích phân
Hình 2.1. Hình trụ cong
47
n
n i i i
i 1
I f (x , y ) S
(2.1)
Gọi id là đường kính của mảnh ( iS ):
i i id d( S ) Sup{MN : M, N ( S )} .
Nếu khi n sao cho i nMax(d ) 0, I dần đến giới hạn hữu hạn I,
không phụ thuộc vào cách chia miền D và cách chọn các điểm iM trên ( iS ) thì
ta nói:
+ Hàm f(x,y) khả tích trên D;
+ I được gọi là tích phân kép của hàm f(x,y) trên D, ký hiệu là
D
f (x,y) dxdy ;
+ D là miền lấy tích phân; f(x,y) là hàm dưới dấu tích phân.
Lưu ý. Ở trên ta dùng thuật ngữ miền có diện tích (hay cầu phương được).
Không cần quan tâm nhiều, đại thể đó là các tập thông thường.
b. Ý nghĩa hình học
Thể tích
D
V f (x, y)dxdy . (2.2)
Cho f (x, y) 1 , được công thức tính diện tích miền phẳng:
D
dt(D) dxdy . (2.3)
c. Điều kiện tồn tại. Cho D là miền giới nội, (có diện tích).
* Nếu f(x,y) bị chặn, liên tục trên D thì khả tích trên D.
* Nếu f(x,y) bị chặn, liên tục từng mảnh trên D thì khả tích trên D.
Chú ý. Để tham khảo, chúng ta nên biết điều kiện rộng rãi nhất của khả tích
(xem [15] tr 130):
d. Tính chất của tích phân kép
Tích phân kép có các tính chất giống với tích phân xác định.
Định lý 2.1. Cho f(x,y), g(x,y) là các hàm khả tích trên miền (có diện tích)
D nào đó, và a là một số thực. Khi đó
i) Các hàm f (x, y) g(x, y), af(x,y), f (x, y) khả tích trên D và
D D D
D D
(f (x, y) g(x, y))dxdy f (x, y)dxdy g(x, y)dxdy,
a f (x, y)dxdy a f (x, y)dxdy,
48
D D
f (x, y)dxdy f (x, y) dxdy . (2.4)
ii) Nếu D có thể tách thành hai miền (có diện tích) và không dẫm lên nhau
(phần chung chỉ có thể là một phần biên của mỗi miền): 1 2D D D , thì
1 2D D D
f (x, y)dxdy f (x, y)dxdy f (x,y)dxdy . (2.5)
iii) Nếu f (x, y) g(x, y), (x, y) D thì
D D
f (x,y)dxdy g(x, y)dxdy . (2.6)
iv) Các hàm 2 2f (x, y)g(x, y), f (x, y), g (x, y) khả tích trên D và
2 2 2
D D D
f (x, y)g(x, y)dx dy f (x,y) dx dy g (x, y)dx dy
(2.7)
(Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz).
Nghiệm đúng Định lý về giá trị trung bình.
2.1.2. Cách tính trong tọa độ Descates
a. Miền lấy tích phân có dạng hình chữ nhật
Định lý 2.2. Cho D {(x, y) : a x b, c y d} và giả sử f(x,y) là hàm
liên tục trên D. Khi đó tích phân
d
c
f (x, y)dy xác định với mọi x [a, b] và
b d b d
D a c a c
f (x, y)dxdy f (x, y)dy dx : dx f (x, y)dy
.
Đổi vai trò hai biến ta thu được
d b
D c a
f (x, y)dxdy dy f (x, y)dx . (2.9)
Xét trường f (x, y) h(x).k(y) . Theo Định lý 2.2,
b d b d
D a c a c
h(x).k(y)dx dy dx h(x).k(y) dy h(x)dx . k(y)dy .
Hệ quả.
b d
{a x b; c y d} a c
h(x).k(y)dxdy h(x)dx . k(y)dy
. (2.10)
Ví dụ 2.1. Tính i) 2
0 x,y 1
(x y )dxdy
, ii) y
{0 x /2, 1 y 2}
sin 2x 2 dx dy
.
49
Giải. i)
1 1 1 3
y 12
y 0
0 0 0
yI dx (x y )dy xy dx
3
1
0
1 5x dx
3 6
.
ii)
/2 2 y
y /2 2
0 1
0 1
cos2x 2 3J sin 2x dx. 2 dy .
2 ln 2 ln 2
. #
b. Miền lấy tích phân có dạng bất kỳ
Nếu D là hình thang cong
1 2D {(x, y) : a x b, y (x) y y (x)}
(Hình 2.2a), 1 2y (x), y (x) liên tục trên [a, b], hàm f(x,y) liên tục trên D thì
2 2
1 1
y (x) y (x)b b
D a y (x) a y (x)
f (x, y)dxdy dx f (x, y)dy f (x, y)dy dx.
(2.11)
D-hình thang cong đáy//Ox:
1 2D {(x, y) : c y d, x (y) x x (y)}
f(x,y), 1 2x (y), x (y) là những hàm liên tục thì
Hình 2.2. Một số miền lấy tích phân thông dụng trong 2
2 2
11
x (y) x (y)d d
D c x (y) c x (y)
f (x, y)dxdy dy f (x, y)dx f (x, y)dx dy.
(2.12)
D vừa có dạng ở Hình 2.2a, vừa có dạng ở Hình 2.2b (xem Hình 2.2c):
Chọn một trong hai công thức (2.11) hoặc (2.12). Từ đó
2 2
1 1
y (x) x (y)b d
D a y (x) c x (y)
f (x, y)dxdy dx f (x, y)dy dy f (x, y)dx (2.13)
Dường như luôn có một thứ tự lấy tích phân thuận lợi hơn thứ tự kia!
Hướng dẫn cách xác định cận TP (xem [1]).
Ví dụ 2.2. Tính 2
D
I x (y x)dxdy , D là miền giới hạn bởi các đường
2 2y x và x y .
Giải. 2x y 0 y x . Giao điểm: 2 2y x , y x x 0, x 1.
50
2
2
1 x 1 2
y x2 2 3
y x
0 0x
y 1I dx x (y x)dy x x y dx ... .
2 504
#
Ví dụ 2.3. Cho D là miền giới
hạn bởi các đường
y x, y x 1, y 1, y 3 .
Tính 2 2
D
I (x y )dxdy .
Giải.
D {(x, y) :1 y 3, y 1 x y} .
y3 3 3
x y2 2 2
x y 1
1 y 1 1
xI dy (x y )dx y x dy
3
3 3 3
3 2
1
y (y 1)y y (y 1) dy ... 14
3 3
. #
Ví dụ 2.4. Tính tích phân
21 2 x
0 2y
dy e dx . (Không có nguyên hàm sơ cấp)
2 2 2 2
2 x/2 2 2
x x x 2 x 2 4
0
0 0 0 0
1 1 1 1I dx e dy xe dx e d(x ) e e 1
2 4 4 4
.
2.1.3. Đổi biến số với tích phân kép
a. Công thức đổi biến tổng quát
Để tính tích phân kép nhiều khi ta dùng phép đổi biến
x x(u, v)
y y(u,v), (u, v) D '
. (2.14)
+ x(u,v), y(u,v) là các hàm liên tục, có các đạo hàm riêng liên tục trong
miền đóng, giới nội D Oxy, ( Dcó diện tích);
+ (2.14) xác định một song ánh (đơn ánh và lên) từ D D Oxy ;
+ Định thức Jacobi
u v
u v
x xD(x, y)J det 0, (u,v) D'
y yD(u,v)
;
(có thể trừ ra tại một số hữu hạn đường). Khi đó
y
3
1
O 1 3 x
51
D D'
f (x, y)dxdy f (x(u,v), y(u,v)) J dudv . (2.15)
Chú ý. i) Tính chất của định thức Jacobi là:
D(u,v) D(x, y) 10 D(u, v)D(x, y) D(u,v)
D(x, y)
. (2.16)
Điều này có thể giúp ta tính định thức Jacobi J thuận lợi hơn.
ii) Bằng đổi biến u x, v y ta nhận được kết quả hữu ích sau:
* Cho D là miền đối xứng qua trục Ox, 1D là phần miền D phía trên trục
Ox (xem Hình 2.3a) thì
1D
D
2 f (x,y)dxdy, f (x, y)
f (x, y) dxdy
0, f (x, y)
ch½n víi biÕn y
lÎ víi biÕn y
(2.17)
(Hàm f(x,y) chẵn với biến y nếu f (x, y) f (x, y), (x,y) D
lẻ với biến y nếu f (x, y) f (x, y), (x, y) D ).
* Tương tự khi miền D đối xứng qua trục tung.
Hình 2.3. Miền đối xứng qua trục Ox (a) và qua trục Oy (b)
Ví dụ 2.5. Tính tích phân 4 5
D
I (x y) (x 2y) dxdy .
trong đó D là miền giới hạn bởi các đường thẳng
x y 2, x y 3, x 2y 1, x 2y 2.
Giải. D {(x, y) : 2 x y 3, 1 x 2y 2} . Đặt
2 1 2 1x u vu x y 13 3 3 3J det .
v x 2y 1 1 1 1 3y u v
3 3 3 3
52
Khi đó miền D trở thành D {(v,v) : 2 u 3, 1 v 2} .
3 2 5 6
4 5 3 2
2 1
2 1
1 1 u vI du u v dv 147,7
3 3 5 6
.
Chú ý. Dùng tính chất (2.16) ta có cách thứ hai để tính J thuận lợi hơn:
1 1D(u,v) D(x, y) 1 13 J D(u,v)1 2D(x, y) D(u,v) 3
D(x, y)
. #
b. Đổi biến tọa độ cực
Xét đổi biến tọa độ cực
x r cos
y r sin .
. Định thức Jacobi của phép biến đổi là
r
r
x x cos r sinD(x, y)J det r 0
y y sin r cosD(r, )
(trừ ra tại O(0,0)).
D D'
f (x, y)dxdy f (r cos , r sin ) r drd . (2.18)
Đặc biệt, nếu miền D có dạng hình quạt như ở Hình 2.4 ta nhận được
1 2D { , r ( ) r r ( )} ,
2
1
r ( )
D r ( )
f (x, y)dxdy d f (r cos , r sin ) r dr
. (2.19)
Hình 2.4. Miền hình quạt
Cách xác định cận: Xem [1]
Ví dụ 2.6. i) Chứng minh rằng
2 2 2
4
2 2
{x y R }
R(x y )dxdy
4
.
ii) Tính tích phân 2
2 2
D
1I sin(xy dxdy
1 x y
,
với D là nửa trên hình tròn tâm O, bán kính 1.
53
Giải. i) Đặt x r cos , y r sin thì J r , từ đó
2 R 4 4
2 R
0
0 0
r RI d r r dr 2 .
4 2
.
ii) 2 1 22 2
D D
1I sin(xy )dxdy dxdy I I
1 x y
1I 0 (lý do?)
2I : đặt x r cos , y r sin , J r ,
1 1
2 2 2 2 2 2
0 0 0 0
r rI I d dr d dr
1 r cos r sin 1 r
1 2
2 1
02
0 0
d(r 1)= d 1 r ( 2 1).
2 1 r
#
Tọa độ cực co giãn (☼) (xem tài liệu [1])
x r cosx a r cos a
y b r sin y r sin
b
(2.20)
Nhận xét. Hình dung tọa độ cực co giãn thuận lợi thông qua các đường
đồng mức (Hình 2.5b). Các điểm trên trục tọa độ Ox, Oy có góc cực như nhau
với tọa độ cực thông thường cũng như tọa độ cực co giãn: Với cả hai loại tọa độ
cực, các điểm trên tia Ox đều có góc cực là 0, các điểm trên tia Oy đều có góc
cực là / 2 ..., các đường đồng mức 0, / 2, , 3 / 2, 2 ,... vẫn là các tia Ox,
Oy, (☼)
Khi dùng tọa độ cực co giãn x a r cos , y b r sin , định thức Jacobi của
phép biến đổi là J abr . Từ đó ta nhận được
D D'
f (x, y)dxdy ab f (arcos ,br sin ) r drd . (2.21)
Ví dụ 2.7. Tính diện tích hình giới hạn bởi elip
2 2x y 1
9 4
, tia Ox và tia:
i) y x (x 0) ; ii) y 2x / 3 (x 0) .
Giải. Xét phép đổi biến tọa độ cực (co giãn)
x 3r cos
; J 6r
y 2r sin
.
i) 1y x 2r sin 3r cos tan 3 / 2 arctan (3 / 2) .
54
1 1 2
1
1 0 1
D 0 0
r 3S dxdy d 6r dr 6. | 3 3arctan
2 2
.
Nhận xét. Nhiều người nhầm 1 / 4 .
ii) 2y 2x / 3 2rsin (2 / 3)3r cos tan 1 / 4 .
/4 1 2
1
0
D 0 0
r 3S dxdy d 6r dr 6. |
4 2 4
. #
Ví dụ 2.8. Tính
2 2
2 3
D
x y( xy x y sin(y ))dxdy ; D 1
9 16
.
Giải. 2 3 1 2 3
D D D
I ( xy y )dxdy x dxdy sin (y )dxdy I I I .
D là miền đối xứng qua trục Oy, hàm f(x,y) = x lẻ với biến x, vậy 2I 0 .
Tương tự, D đối xứng qua Ox, 3sin (y ) lẻ với biến y nên 3I 0 . Từ đó
1
2 2
1
D D
I I xy y dxdy 4 (xy y )dxdy
trong đó
2 2
1
x yD 1, x, y 0
9 16
.
Đặt x 3rcos , y 4r sin , J 12r , ta được
1 /2
2 2
0 0
I 4 dr (3rcos 4r sin 16r s in )12r d
/24
1
0
0
r4,12 (6sin 2 8(1 cos2 ))d 24(3 2 ).
4
#
Chú ý. i) Để thuận lợi, người ta còn dùng phép đổi trục
0 0
0 0
x X x X x x
y Y y Y y y
để đưa gốc về 0 0(x , y ) ; tiếp theo dùng đổi biến X rcos , Y rsin .
Việc xác định cận của các biến r, nhiều khi khá dễ.
Thực chất của hai lần đổi biến trên là sử dụng phép đổi biến tọa độ cực
dịch chuyển
0 0
0 0
x rcos x x x rcos
y r sin y y y r sin
, với J r .
ii) Nhiều khi miền lấy tích phân cho phép ta sử dụng cả tọa độ cực thông
thường và tọa độ cực dịch chuyển. Tuy nhiên khi thực hiện lấy tích phân lặp với
loại tọa độ này thì dễ, với loại khác lại khó hơn nhiều. Không có một gợi ý cho
điều này.
iii) Đôi khi, người ta còn dùng đổi biến tọa độ cực co giãn dịch chuyển
55
0
0
x x a r cos
y y br sin
, với J ab r .
2.1.4. Ứng dụng của tích phân kép
a. Ứng dụng hình học
Diện tích mảnh phẳng + Thể tích vật thể (đã biết)
Diện tích mặt cong
2(S) : z f (x, y), (x, y) D
2 2
x y
D
dt(S) 1 (f ) (f ) dxdy . (2.22)
Để áp dụng (2.22), D: Hình chiếu của S lên Oxy.
Ví dụ 2.9. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường Lemniscat
(L): 2 2 2 2 2 2(x y ) a (x y ) (a 0).
Giải. x r cos , y r sin , dẫn đến
2 2 2 2 2 2 2(r ) a (r cos r sin ) r a cos2 .
Từ tính đối xứng,
1
a cos 2/4 /4 2
r a cos 2
1 r 0
S 0 0 0
rS 4S 4 dxdy 4 d rdr 4 d
2
/4
2 2 /4 2
0
0
2 a cos 2 d a sin 2 a .
#
Ví dụ 2.10. Tính diện tích của mặt xác định bởi giao của các mặt trụ
2 2 2 2 2 2x z a , y z a (a 0).
Giải. Từ tính đối xứng, 1dt(S) 16dt(S ) , trong đó 1S là mặt như Hình 2.6.
Trên 1(S ) thì
2 2 2x z a , z 0 hay 1(S ) :
2 2z a x , (x, y) D ; D là
hình chiếu của 1(S ) xuống mặt Oxy, (tam giác OAB). Vậy
a x 2
2 2
1 x y 2 2
D 0 0
2xdt(S ) 1 (z ) (z ) dxdy dx 1 dxdy
2 a x
56
a x
2
2 2
0 0
adx dy a .
a x
Suy ra 2dt(S) 16a . #
Ví dụ 2.11. Tính thể tích V của vật thể giới hạn bởi mặt trụ 2 2x y 2x
và mặt cầu 2 2 2x y z 4 .
Giải. Khi chiếu vật thể V lên mặt Oxy ta được miền D giới hạn bởi đường
2 2 2 2x y 2x (x 1) y 1 : đường tròn tâm I(1,0) bán kính 1.
2 2 2 2 2x y z 4, z 0 z 4 x y .
Từ tính đối xứng, thể tích V được tính bởi
2 2
D
V 2 4 x y dxdy .
Chuyển qua tọa độ cực: x r cos , y r sin thì J r ,
2 2 2 2 2 2x y 2x r cos r sin 2r cos r 2cos .
2cos/2
2
/2 0
V 2 d 4 r r dr
/2
2 cos2 3/2
0
/2
1 2 16(3 4)2. . (4 r ) d
2 3 9
. #
b. Một số ứng dụng cơ học
* Khối lượng bản phẳng D:
D
m (x,y)dxdy; (2.23)
* Trọng tâm G GG(x , y ) :
G G
D D
1 1x x (x, y)dxdy, y y (x,y)dxdy.
m m
(2.26)
Đặc biệt, nếu vật đồng chất thì (x, y) const , công thức trên trở thành
G G
D D
1 1x x dxdy, y y dxdy
S S
(2.27)
57
trong đó S là diện tích miền D.
Ví dụ 2.12. Tính khối lượng, mô men quán tính với các cạnh OA, OB, điểm
O cũng như tọa độ trọng tâm của một phần tư hình tròn D, biết rằng khối lượng
riêng tại điểm M trên D tỷ lệ với khoảng cách đến mỗi cạnh OA, OB.
Giải
Xét hệ trục như Hình 2.8. Ta có,
2 2 2(x, y) : x y RD
x 0, y 0
.
Khối lượng riêng là
(x, y) Kxy .
Hình 2.8. 1/4 hình tròn
*
2 2
2 2R R x R 42 R x
0
D 0 0 0
1 K Rm Kxydxdy dx Kxydy K x y dx .
2 8
*
2 2R R x 6
2 3
OA OB
D 0 0
K RM M K x xydxdy K dx x ydy ...
24
*
2 2R R x 5
2
D D 0 0
K Rx (x, y)dxdy K x.xydxdy K dx x ydy
15
5 4
G
K R KR 8x : R.
15 8 15
Từ tính đối xứng, G G
8x y R.
15
#
* Chữa bài tập (2 tiết):
ĐS. 1. e) 2(e - 2).; 5. f): 20/3; 6(a): ;
7. e) (3 2ln 2) / 4 ; f) 8 2ln(1 2) .
8: b) 5 3
6
; d) (1/3) ln (b/a); 9: g) 7/24 ;
10: f) 64 / 3 ; g) 8 ; h) 316a / 3 . 14: c) 3 3 1
12
; d) 22a ( 2) .
b) Thảo luận - Viết công thức chuyển TP kép sang TP lặp, cận của biến x
trước, cận của biến y sau; Ngược lại
- Nêu toạ độ Descates và toạ độ cực của vài điểm đặc biệt.
- Vẽ một số hình, nêu cách xác định cận tích phân.
c) Tự học VD 2.11; VD2.25 ; VD 2.26;
VD 2.27;
d) Bài tập Bổ trợ: 1(b, d); 2(b, c); 3(b); 4(a, b); 5(a, c, d);
6(b); 7(d, c); 8(a); 9(d, f); 10(c); 15; 17;
Tài liệu Tài liệu [1], tr ....
58
Bài giảng 6: Tích phân bội (tiếp)
Chương, mục: 2
Tiết thứ: 26-30 Tuần thứ: 6
Mục đích, yêu cầu:
Nắm cách xác định cận TP
Một số ứng dụng
Nắm được một số các đổi biến tổng quát khác
Thực chất đổi biến toạ độ trụ là gì.
- Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu
- Thời gian:
Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t
- Địa điểm:
Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính:
§2.2. Tích phân bội ba
§ 2.2. TÍCH PHÂN BỘI BA
2.2.1. Mở đầu
a. Định nghĩa
Cho 3u f (x, y,z), (x, y, z) V , V: miền giới nội, có thể tích.
Chia V thành n mảnh nhỏ không dẫm lên nhau. Gọi các mảnh nhỏ đó là
1 n( V ),..., ( V ) và thể tích tương ứng của chúng là 1 nV ,..., V .
Trên mỗi mảnh ( iV ) lấy điểm iM tùy ý: i i i i iM (x , y , z ) ( V ) .
Lập tổng TP
n
n i i i i
i 1
I f (x , y ,z ) V
, (2.28)
Gọi id là đường kính của mảnh ( iV ):
i i id d( V ) Sup{MN : M, N V } .
Nếu khi n sao cho 1 n nMax(d ,...,d ) 0, I dần đến giới hạn I hữu
hạn, không phụ thuộc vào cách chia miền V và cách chọn các điểm iM trên (
iV ) thì ta nói:
+ Hàm f(x,y,z) khả tích trên V;
+ I được gọi là tích phân bội ba của hàm f(x,y,z) trên V, ký hiệu là
V
f (x, y, z) dxdydz (hay
V
f dxdydz hay
V
f (x, y, z) dV );
59
+ V là miền lấy tích phân; f(x,y,z) là hàm dưới dấu tích phân.
Lưu ý. Ở trên ta dùng thuật ngữ miền có thể tích. Đại thể, đó là miền không
quá "lạ lùng"; miền ta xét thông thường luôn có thể tích.
b. Điều kiện tồn tại. Cho V là miền giới nội, (có thể tích).
* f(x,y,z) liên tục trên V thì khả tích trên V;
* f(x,y,z) bị chặn, liên tục từng mảnh trên V thì khả tích trên V.
c. Tính chất của tích phân bội ba
Giống với tích phân xác định.
2.2.2. Cách tính trong tọa độ Descates
a. Miền lấy tích phân là hình hộp
V = {(x, y, z) : a x b, c y d, e z f}
b d f
V a c e
f (x, y,z)dV dx dy f (x, y, z)dz
(Có thể đổi sang một thứ tự khác).
b. Miền lấy tích phân có dạng hình trụ cong
2
1 2V {(x, y,z) : (x, y) D , z (x, y) z z (x, y)} .
2 2
1 1
z (x,y) z (x,y)
V D z (x,y) D z (x,y)
I f (x, y,z)dxdydz f (x, y,z)dz dxdy : dxdy f (x, y, z)dz.
Hình 2.9. Miền hình trụ cong
Hơn nữa, nếu miền D là hình thang cong có đáy // Oy (xem Hình 2.9)
1 2D {(x,y): a x b, y (x) y y (x)},
60
2 2
1 1
y (x) z (x,y)b
V a y (x) z (x,y)
I f (x, y, z)dxdydz dx dy f (x, y, z)dz. (2.30)
Lưu ý. (ii) Miền D chính là hình chiếu của vật thể V lên mặt Oxy.
(iii) Để xác định các cận tích phân: Xem [1].
Nếu vật thể có dạng hình trụ cong, với đường sinh song song với trục Ox
(hoặc Oy) thì cần điều chỉnh thủ tục đi ít nhiều; chẳng hạn để tìm miền D ta phải
chiếu vật thể V lên các mặt Oyz (hoặc Ozx).
Ví dụ 2.13. Tính tích phân bội ba
3
V
1I dxdydz
(1 x y z)
,
V là vật thể giới hạn bởi các mặt tọa
độ và mặt phẳng x y z 1 .
G. x y z 1 z 1 (x y) .
Chiếu V xuống mặt phẳng Oxy ta
nhận được tam giác OAB. Vậy
Hình 2.10. Vật thể ở Ví dụ 2.13
1 x y1 1 x
3
0 0 0
1I dx dy dz
(1 x y z)
1 1 x 2
z 1 x y
z 0
0 0
(1 x y z)dx dy
2
1 1 x
2
0 0
1 1 1 1 5dx dy ... ln 2 .
2 4 2 16(1 x y)
#
Ví dụ 2.14. Tính tích phân
V
I xyzdxdydz với V là miền giới hạn bởi
các mặt 2 2x 0, y 0, z 0, x 1, y 2, z x y .
61
Hình 2.11. Miền ở Ví dụ 2.14
Giải. Chiếu V xuống Oxy ta được D {0 x 1, 0 y 2}. Vậy
2 2
2 2x y1 2 1 2 2 z x y
z 0
0 0 0 0 0
z 121I dx dy xyzdz dx xy dy
2 60
. #
c. Tính tích phân theo thiết diện
b
V a S(x)
f (x,y,z)dxdydz dx f (x,y,z)dydz . (2.31)
Xảy ra công thức tương tự khi xét các thiết diện Oy hay Oz .
Ví dụ 2.15 . Tính tích phân 4
V
I x dxdydz
trong đó V là miền giới hạn bởi elipsoid
2 2 2
2 2 2
x y z 1
a b c
.
Giải.
a a a
4 4 4
a S(x) a S(x) a
I dx x dydz x dx. dydz x dt(S(x))dx
.
Bởi vì
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
x y z y z x1 1
a b c b c a
hay
2 2
2 2
2 2
2 2
y z 1
x xb 1 c 1
a a
2
2
xdt(S(x)) bc 1 .
a
Từ đó
a 2
4 5
2
a
x 4I x bc 1 dx bca
35a
. #
62
2.2.3. Đổi biến số trong tích phân bội ba
a. Công thức đổi biến tổng quát
Có thể dùng đổi biến
3
x x(u,v,w)
y y(u,v,w) (u,v, w) V
z z(u, v,w)
. (2.32)
+ Các hàm x(u,v,w), y(u,v,w), z(u,v,w) liên tục, có các đạo hàm riêng liên
tục trong miền đóng V Oxyz, ( Vcó thể tích);
+ (2.32) xác định một song ánh (đơn ánh và lên) từ V V Oxyz ;
+ Định thức Jacobi
u v w
u v w
u v w
x x x
D(x, y, w)J det y y y 0 (u,v,w ) V
D(u,v,w)
z z z
(2.33)
(có thể trừ ra tạ... 2y (x,C , C )
1 2C ,C
0 0
1 2C , C
0 0
1 2(x,C ,C ) 0
y y(x) 1 2[x , x ]
1 1 2 1y(x ) y ; y(x ) y
1 2 1 2 1 2x , x , y , y (x x )
F(x, y , y ) 0
y p p(x) y p
F(x, p, p ) 0
2x y y 1 y x y / x
y p p(x) y p 2x p p 1
2t p x t t 1 dx (2t 1)dt
3 2
2dp 2t tt; dp t dx t(2t 1)dt (2t t) p p(t) C
dx 3 2
5 4 3 24 5 1y p(x)dx p(t) x (t)dt t t t Ct Ct D.
15 12 6
2
5 4 3 2
x t t 1,
4 5 1y t t t Ct Ct D.
15 12 6
124
ii) Đặt , ta được : PT TTcấp I,
NTQ: .
NTQ PT đã cho: . #
b. Phương trình (vắng x)
Đặt .
Thay vào PT: : PT bậc nhất (y: biến độc lập, p: ẩn hàm).
Ví dụ 4.16. Giải phương trình .
Giải. Đặt , PT trở thành
* .
*
Trường hợp ta trở về họ đã nói. Tóm lại, . #
4.2.3. Phương trình tuyến tính
Phương trình vi phân tuyến tính (PTVPTT) cấp hai có dạng
(4.27)
p(x), q(x), f(x) -liên tục trên (a, b).
Nếu PT thuần nhất
. (4.28)
PT (4.28) cũng được gọi là PT TN tương ứng với PT không TN (4.27).
Cấu trúc nghiệm:
Định lý 4.3. Nếu là 2 nghiệm của PT TN (4.28) thì
, hàm số cũng là 1 nghiệm của (4.28).
Chứng minh. Thay vào PT đã cho ta được
.
Định nghĩa. Hai hàm số được gọi là độc lập tuyến tính (đltt)
trên khoảng nếu đẳng thức , trong đó
là hai hằng số thực nào đó, xảy ra chỉ khi .
y p p(x) y p 1p p x
x
21 Cp y x
3 x
3y x / 9 Cln | x | D
F(y, y , y ) 0
d(y )y p p(y) y p (y).y p .p
dx
F(y,p,p p) 0
22y y y 0
y p p(y) y p p
22y.p p p 0 p(2y p p) 0.
p 0 y y D
2dp dyp 0 2y p p 0. y 0,
p y
0
3/2
1 Cln p ln y ln C p
2 y
dy Cy y Cx D.
dx y
C 0 3/2y Cx D
y p(x)y q(x)y f (x)
f (x) 0
y p(x)y q(x)y 0
1 2y (x) và y (x)
1 2C , C 1 1 2 2C y (x) C y (x)
1 1 2 2y C y (x) C y (x)
1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2(C y ) C y ) p(x)(C y C y ) q(x)(C y C y )
1 1 1 1 2 2 2 2C (y p(x)y q(x)y ) C (y p(x)y q(x)y ) 0
1 2y (x), y (x)
(a, b) 1 1 2 2C y (x) C y (x) 0, x (a,b)
1 2C ,C 1 2C C 0
125
Trái lại, nếu tồn tại hai hằng số không đồng thời bằng 0 để
.
thì hai hàm số gọi là phụ thuộc tuyến tính (pttt) trên .
Sự độc lập, phụ thuộc cũng được định nghĩa tương tự cho hệ n hàm số.
Định lý 4.4. Nếu là hai nghiệm đltt của PT thuần nhất (4.28)
thì nghiệm tổng quát của PT thuần nhất đó là
, -hằng số tùy ý.
Định lý 4.5. Nếu là một nghiệm riêng của PT thuần nhất (4.28)
thì ta có thể tìm nghiệm riêng thứ hai đltt với dưới dạng
. Cụ thể hơn,
. (4.29)
Định lý 4.6. NTQ của PT không TN (4.21) bằng tổng của NTQ của PTTN
(4.22) với một nghiệm riêng của PT không TN (4.21):
- hằng số tùy ý, là 2 nghiệm đltt của PTTN (4.22), là
một nghiệm riêng của PT (4.21).
Định lý 4.7 (Nguyên lý xếp chồng (chồng chất) nghiệm). Cho PT
(4.30)
: hàm liên tục. Giả sử
là một nghiệm riêng của PT ,
là một nghiệm riêng của PT
Khi đó, là một nghiệm riêng của PT (4.30).
4.2.4. Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
Giả sử đã tìm được 2 nghiệm riêng đltt của PT thuần nhất (4.28) là
. Theo Định lý 4.4, nghiệm tổng quát của PT (4.28) là
, trong đó là hai hằng số tùy ý.
Giống như trường hợp cấp I, bây giờ ta tìm nghiệm của (4.27) dưới dạng
(4.31)
với là những hàm của biến x trong khoảng (a, b). Lấy đạo hàm:
.
Ta hãy chọn thỏa mãn điều kiện bổ sung
.
Khi đó . Tiếp tục, lấy đạo hàm ta được
.
Thay vào PT đã cho, rút gọn lại ta được
1 2C ,C
1 1 2 2C y (x) C y (x) 0, x (a,b)
1 2y (x), y (x) (a, b)
1 2y (x), y (x)
1 1 2 2y C y (x) C y (x) 1 2C , C
1y (x) 0
1y (x)
2 1y (x) y (x).u(x)
p(x)dx
2 1 2
1
ey (x) y (x). dx
y (x)
1 1 2 2y C y (x) C y (x) y(x)
1 2C , C 1 2y (x), y (x) y(x)
1 2y p(x)y q(x)y f (x) f (x)
1 2p(x), q(x), f (x), f (x)
1y (x) 1y p(x)y q(x)y f (x)
2y (x) 2y p(x)y q(x)y f (x).
1 2y y (x) y (x)
1 2y (x) và y (x)
1 1 2 2y C y (x) C y (x) 1 2C , C
1 1 2 2y C (x) y (x) C (x) y (x)
1 2C (x), C (x)
1 1 1 1 2 2 2 2y C y C y C y C y
1 2C (x), C (x)
1 1 2 2C y C y 0
1 1 2 2y C y C y
1 1 1 1 2 2 2 2y C y C y C y C y
126
.
Vì là những nghiệm của PT TN dẫn đến
.
Tóm lại, phải thỏa mãn hệ
(4.32)
Có thể chứng minh hệ (4.32) luôn có nghiệm duy nhất. Giả sử đó là
Thay vào (4.31) ta được nghiệm
, (4.33)
( - các hằng số tùy ý).
Ta được luôn nghiệm tổng quát của PT không thuần nhất đã cho.
Phương pháp vừa nêu để giải PT không thuần nhất gọi là Phương pháp
biến thiên hằng số (Lagrange).
Nó hiệu quả với PT TT hệ số hằng số (sẽ xét sau), vế phải tùy ý.
Ví dụ 4.17. Giải phương trình .
Giải. Trước hết ta giải PT thuần nhất .
Ở mục 4.2.5a chúng ta sẽ giải PT thuần nhất này một cách dễ dàng. Tuy
nhiên, có thể nhận thấy đây là phương trình vắng x, (hoặc coi là vắng y). NTQ:
.
Bây giờ ta tìm nghiệm PT đã cho dưới dạng
,
:
Vậy NTQ . #
4.2.5. Phương trình tuyến tính với hệ số hằng số và vế phải đặc biệt
a. Phương trình thuần nhất
Dạng: , (4.34)
1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 2 2C (y p y q y ) C (y p y q y ) C y C y f (x)
1 2y (x), y (x)
1 1 2 2C y C y f (x)
1 2C (x), C (x)
1 1 2 2
1 1 2 2
C y C y 0
C y C y f (x)
1 1 11 1
2 2 2 2 2
C (x) (x)dx KC (x)
C (x) C (x) (x)dx K
1 1 2 2 1 1 2 2y K y K y y (x)dx y (x)dx
1 2K , K
x
3
2 xy y e
x
y y 0
xy C D e
xy C(x).1 D(x).e
C(x), D(x)
x x x
2 3 3x x 3
C .1 D .e 0 e 2e 2 xC , D
x x xC .0 D .e (2 x)e / x
x x x x
x
12 3 2 2 2
e 2e e 1 eC dx dx dx e d C
x x x x x
13 2
2 x 1 1D dx D .
xx x
x x
x x
1 12 2
e 1 1 ey C .1 D .e hay y C De
x xx x
y py qy 0 p, q
127
Chỉ cần tìm hai NR độc lập tuyến tính. Ta tìm NR dạng , k là hằng
số. Đạo hàm hai lần ta được .
Thay vào PT đã cho
PTĐT (4.35)
Hai nghiệm thực, phân biệt
Rõ ràng, là hai nghiệm (thực). Chúng đltt vì
. NTQ của (4.34) .
Hai nghiệm thực trùng nhau:
là NR. Dễ thấy nghiệm riêng thứ hai là ; rõ ràng hai
nghiệm riêng này đltt. Vậy NTQ của (4.34) là .
Hai nghiệm phức liên hợp
Khi xét trong tập số phức, là hai nghiệm. Từ đó,
cũng là hai nghiệm. Tuy nhiên, đây là hai nghiệm thực và đltt. Vậy nghiệm tổng
quát của PTTN là .
Bảng 4.1. Giải PT thuần nhất hệ số hằng số
PTĐT k2 + pk + q = 0 Nghiệm tổng quát
Có 2 nghiệm thực
Có nghiệm kép
Có nghiệm phức liên hợp
Ví dụ 4.18. Tìm nghiệm tổng quát của các PT
i) ii)
Giải. i) PTĐT:
.
ii) PTĐT:
#
Ví dụ 4.19. Tìm nghiệm của PT và thỏa mãn
kxy e
kx 2 kxy k e ; y k e
2 kx kx kx kx 2k e p k e q e e (k pk q) 0
2k pk q 0.
1 2k , k
1 2k x k x
1 2y e ; y e
2 1(k k )x1
2
y e const
y
1 2k x k x1 2y C e C e
1 2k k
1k x
1y e 1
k x
2y x e
1k x
1 2y e (C C x)
12k i
( i )x ( i )xe và e
( i )x ( i )x x
1
( i )x ( i )x x
2
1Y e e e cos x
2
1Y e e e sin x
2
x
1 2y e (C cos x C sin x)
y py y 0
1 2k k 1 2k x k x1 2C e C e
1 2k k 1k x 1 2e (C C x)
i
x
1 2e (C cos x C sin x)
y 2y 3y 0; y 6y 9y 0.
2
1 2k 2k 3 0 k 1, k 3
x 3x
1 2NTQ : y C e C e
2
1 2k 6k 9 0 k k 3
3x
1 2NTQ : y (C C x)e .
y 2y 5y 0
128
i) Điều kiện ban đầu ;
ii) Điều kiện biên
Giải. PTĐT .
NTQ: .
i) Từ điều kiện suy ra .
ii) Từ điều kiện thì : vô lý; bài toán vô nghiệm. #
b. Phương trình với vế phải đặc biệt
(4.36)
trong đó p, q là hai hằng số cho trước, f(x) là hàm liên tục.
PT : PT đặc trưng của (4.36).
Ở phần a) chúng ta đã biết cách tìm nghiệm tổng quát của PTTN. Ta chỉ
cần tìm một NR; cộng hai nghiệm này lại ta sẽ được NTQ của PT (4.36). Chúng
ta tìm NR của PT không TN (4.36) khi vế phải f(x) có dạng đặc biệt.
Bảng 4.2. Tìm nghiệm riêng PT hệ số hằng số y’’ + py’ + q = f(x)
Vế phải f(x)
So sánh với nghiệm
PTĐT
Dạng nghiệm riêng
không là nghiệm
là nghiệm đơn
là nghiệm kép
không là nghiệm
là nghiệm
( )
Công thức đạo hàm sau rất có ích
.
Ví dụ 4.20. Giải PT .
PTĐT: .
NTQ PTTN .
Thấy rằng không là nghiệm PTĐT.
Tìm NR dạng .
y(0) 1, y (0) 3
y(0) 0, y( ) 1.
2
12k 2k 5 0 k 1 2i
x
1 2y e (C cos 2x C sin 2x)
xy e (cos 2x sin 2x)
1 1C 0 và e C 1
y py qy f (x)
2k pk q 0
2k pk q 0
x
ne P (x)
x
ne Q (x)
x
nx e Q (x)
2 x
nx e Q (x)
x
m
n
e [P (x)cos x
Q (x)sin x]
i
x s se H (x)cos x K (x)sin x
i x s sxe H (x)cos x K (x)sin x
s Max (m,n)
ax ax(e f (x)) e (f (x) af (x))
y 2y y 1 x
2
1 2k 2k 1 0 k k 1
x
1 2y e (C C x)
0x1 x e P(x) 0
0xy y e (A Bx) A Bx
129
Thay vào PT, đồng nhất hệ số hai vế ta được .
NTQ . #
Ví dụ 4.21. Giải PT .
PTĐT: .
NTQ PTTN .
* là nghiệm của PTĐT, tìm NR dạng
.
Thay vào PT đã cho, đồng nhất hệ số 2 vế ta được .
#
Ví dụ 4.22. Giải PT .
PTĐT: .
NTQ PTTN: .
nghiệm kép của PTĐT. NR dạng
.
Thay vào PT đã cho, đồng nhất hệ số 2 vế ta được .
. #
Ví dụ 4.23. Giải PT .
PTĐT: .
NTQ PTTN .
Thấy rằng .
* Xét PT .
không là nghiệm PTĐT, tìm nghiệm riêng
Thay vào PT ta được
.
* Bây giờ xét PT .
không không là nghiệm PTĐT, tìm nghiệm riêng dạng
A 3, B 1 NR y 3 x
x
1 2y e (C C x) 3 x
xy 3y 2y e (3 4x)
2
1 2k 3k 2 0 k 1, k 2
x 2x
1 2y C e C e
x 1x
1f (x) e (3 4x) e P (x) 1
x x 2y y x e (A Bx) e (Ax Bx )
x 2y e [A (A 2B)x Bx ],
x 2y e [2A (A 4B)x Bx ].
A 1, B 2
x x 2x x
1 2NR : y xe (1 2x) NTQ : y C e C e xe (1 2x).
2xy 4y 4y 4e
2
1 2k 4k 4 0 k k 2
2x
1 2y (C C x)e
2x 2x
0f (x) 4e e .P (x) 2
2 2x 2x 2 2x 2y y x e A Ae x y 2Ae (x x );
2x 2y 2Ae (1 4x x )
A 2
2x 2 2 2x
1 2NR : y 2e x NTQ : y (C C x 2x )e
x xy y xe 2e
2k 1 0 k i 0 i
0x
1 2 1 2y e (C cos1x C sin1x) C cos x C sin x
x x
1 2 1 2f (x) f (x) f (x), f (x) xe , f (x) 2e
x
1y y f (x) xe
x 1x
1 1f (x) xe e P (x) 1
x x x
1y y e (A Bx); y e (A B Bx); y e (A 2B Bx).
x
1A 1/ 2; B 1/ 2 NR : y e ( 1 x) / 2
x
2y y f (x) 2e
1
130
.
Thay vào PT được .
. #
b) Thảo luận Một số ứng dụng thực tế của PTVP cấp II
c) Tự học
Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai: định nghĩa, PT
thuần nhất tương ứng, phát biểu 5 định lý nói lên cấu trúc
nghiệm của PTVPTT cấp hai.
- Đưa PT cấp II về cấp I:
Đặt (vắng y)
hay (vắng x).
Bảng 4.2
Đọc các Ví dụ: VD 4.51; VD 4.52; VD 4.53; D 4.54((i), (ii)).
d) Bài tập
Tài liệu Tài liệu [1], tr ....
Bài giảng 13: Phương trình vi phân (tiếp)
Chương, mục: 4
Tiết thứ: 61-65 Tuần thứ: 14
Mục đích, yêu cầu:
Nắm được các khái niệm căn bản về hệ PTVP, sự tương ứng giữa
hệ PTVP cấp I và PTVP cấp cao.
PP đưa hệ về PTVP cấp cao, áp dụng với hệ thuần nhất, hệ số hằng
số.
- Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu
- Thời gian:
Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t
- Địa điểm:
Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính:
Chữa bài tập phương trình vi phân cấp 1
§4.2 Phương trình vi phân cấp hai (tiếp)
§4.3 Hệ phương trình vi phân.
Ôn tập chương 4
§ 4.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP HAI (tiếp – 1 tiết)
4.2.5. PT TT với hệ số hằng số và vế phải đặc biệt
Ví dụ 4.24. Giải PT .
PTĐT: .
NTQ PTTN .
x x x
2y y e C y e C, y e C
x
2C 1 NR : y e
x x
1 2NTQ : y C cos x C sin x e (x 1) / 2 e
p p(x) y y p
p p(y) y y p.p
y 9y 4x sin x
2k 9 0 k 3i
1 2y C cos3x C sin 3x
131
Ta thấy không là
nghiệm PTĐT, . Vậy ta tìm nghiệm riêng dạng
Thay vào PT, hằng đẳng hai vế ta được:
NR .
NTQ . #
Nhận xét. Nếu vế phải chứa các hàm cosin, sin thì đó là bài toán dạng khó.
Khi đạo hàm, ta nên viết cos dưới cos, sin dưới sin, viết các số hạng của đa thức
theo thứ tự luỹ thừa tăng dần, hệ số theo thứ tự A, B, C.... Điều quan trọng là
phải tập trung cao độ ta mới hy vọng nhận được đáp số đúng.
Ví dụ 4.25. . ĐS .#
c. Phương trình tuyến tính cấp cao với hệ số hằng số
Dạng: (4.37)
- các hằng số, f(x):hàm liên tục trên (a, b).
Bảng 4.3. Giải PT thuần nhất hệ số hằng số
PTĐT Nghiệm riêng ĐLTT tương ứng
k là nghiệm đơn
k là nghiệm kép bội m
là nghiệm phức liên hợp
bội m
0xf (x) 4x sin x e (0.cos x 4x sin x) i 0 i
s Max(0, 1) 1
0xy y e [(A Bx)cos x (C Dx)sin x]
(A Bx)cos x (C Dx)sin x,
y Bcos x ( A Bx)sin x
(C Dx)cos x Dsin x
(B C Dx)cos x ( A D Bx)sin x,
y Dcos x ( B C Dx)sin x
( A D Bx)cos x Bsin x
( A 2D Bx)cos x ( 2B C Dx)sin x.
(8A 2D 8Bx)cos x ( 2B Cc 8Dx)sin x 4xsin x
8A 2D 0 A 1/ 8
8A 2D 8Bx 0 8B 0 B 0
2B 8C 8Dx 4x 2B 8C 0 C 0
8D 4 D 1/ 2
1 1y cos x xsin x
8 2
1 2
1 1y cos x x sin x C cos3x C sin 3x
8 2
2y y 2cos x x1 2
1 2y C C e x cos 2x sin 2x
10 10
(n) (n 1)
1 n 1 ny p y ... p y p y f (x)
1 2 np , p , ..., p
n n 1
1 nk p k ... p 0
kxe
kx kx m 1 kxe , xe , ..., x e
i x x m 1 x
x x m 1 x
e cos x, xe cos x, ... , x e cos x
e sin x, xe sin x, ... , x e sin x
132
Tìm nghiệm riêng PT không thuần nhất tương ứng cũng như phương pháp
biến thiên hằng số Lagrange với PT cấp cao rất giống trường hợp PT cấp II.
Ví dụ 4.27 . Giải các PT
i) ;
ii) ; iii) : Tự đọc
Giải.
i) PTĐT .
NTQ PTTN .
Để tìm nghiệm riêng, ta thấy không là nghiệm của
PTĐT. Ta tìm nghiệm riêng dưới dạng .
Thay vào PT đã cho, hằng đẳng hệ số 2 vế ta được .
Vậy, NTQ phương trình đã cho là .
ii) PTĐT
.
NTQ PTTN: .
* Nghiệm riêng. là nghiệm đơn của PTĐT.
Tìm nghiệm riêng dạng .
Thay vào PT đã cho ta được
Vậy nghiệm tổng quát PT đã cho là
.
iii) ĐS: NTQ . #
§ 4.3. SƠ LƯỢC VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN (1 tiết)
4.3.1. Định nghĩa - Bài toán Cauchy – Các loại nghiệm
a. Định nghĩa
2xy 3y y 3y 3e
(4) 2xy 8y 48x e (4)y y 4sin x
3 2 2k 3k k 3 0 (k 1)(k 3) 0 k 1, 1, 3
x x 3x
1 2 3y C e C e C e
2xf (x) 3e : 2
2xy y Ae
2xA 1 y e
x x 3x 2x
1 2 3y C e C e C e e
4 2k 8k 0 k(k 2)(k 2k 4) 0
1 2 34k 0; k 2; k 1 3 i
2x x x
1 2 3 4y C C e C e cos 3 x C e sin 3 x
2xf (x) 16xe : 2
2x 2x 2y y xe (A Bx) e (Ax Bx )
2x 2
2x 2
2x 2
(4) 2x 2
y ... e A (2A 2B)x 2Bx
y ... e 4A 2B (4A 8B)x 4Bx
y ... e 12A 12B (8A 24B)x 8Bx
y ... e 32A 48B (16A 64B)x 16Bx
(4) 2x 2x
2x 2
y 8y e 24A 48B 48Bx f (x) e ( 48x)
B 1; A 2 y e (2x x ).
2x x x 2x
1 2 3 4y C C e C e cos 3 x C e sin 3 xe (2 x)
x x
1 2 3 4y C e C e C cos x C sin x x cos x
133
Dạng: (4.40)
x: biến độc lập, : các ẩn hàm phải tìm.
* Họ các hàm số được gọi là nghiệm
của hệ (4.40) trong khoảng (a; b) nếu khi thay vào hệ, được các đồng nhất thức.
b. Bài toán Cauchy
Định lý 4.8 (Định lý tồn tại duy nhất nghiệm của hệ PTVP cấp I)
c. Nghiệm riêng, nghiệm tổng quát
4.3.2. Giải hệ phương trình vi phân (xem tài liệu [1] tr ...)
a. Phương pháp khử
- Từ một PT nào đó của hệ, đạo hàm hai vế liên tiếp theo biến x.
- Dùng các PT khác của hệ, dẫn đến PT cấp cao của một ẩn hàm.
- Giải PT cấp cao này, từ đó nhận được các ẩn hàm khác.
Ví dụ 4.28. Giải hệ phương trình
Giải. Lưu ý rằng biến độc lập là x. Đạo hàm PT thứ hai
.
Dùng cả PT đầu, cả PT sau, dẫn đến
: PT bậc hai với z, vắng x.
Đặt , được
.
* Rõ ràng là nghiệm, ứng với nó là
* . Giải ra ta được
.
Từ PT sau, .
ĐS #
b. Phương pháp tổ hợp
1
1 1 n
n
n 1 n
dy f (x, y ,..., y )
dx
. . . . . . . . . . . . . . .
dy f (x, y ,..., y )
dx
1 2 ny , y ,..., y
1 1 n ny y (x),..., y y (x), x (a, b)
2yy
z
1z y
2
1z y
2
2 2
21 y 1 (2z )z z z 2z
2 z 2 z
z p p(z), z p .p
2z p p 2p
p 0 z C 0, y 0.
dp dzp 0, 2
p z
2dz 1p Cz z
dx Cx D
2
2
2Cy 2z 2p 2Cz
(Cx D)
2
y 0 2C 1; y , z .
z C 0 Cx D(Cx D)
134
o Từ một số PT của hệ tìm một số những biểu thức ràng buộc giữa biến
độc lập x với các ẩn hàm ):
: Các tích phân đầu (4.42)
o Suy ra nghiệm.
Ví dụ 4.29. Gải hệ
Giải. Chia PT (**) cho PT (*); lấy PT (*) nhân với 3, PT(**) nhân với 5 rồi
cộng lại ta nhận được hệ
#
c. Phương pháp đồ thị. Đọc tài liệu [1]
d. Mối quan hệ giữa hệ PTVP và PTVP cấp cao Đọc tài liệu [1]
Ví dụ 4.31. Xét PTVP cấp hai (ẩn hàm là ). Cần
tìm nghiệm trên (a; b).
Đặt , ta đưa về hệ
(ẩn là y, z)
Việc giảm cấp của PTVP phải trả giá bằng việc tăng số PT trong hệ.
4.3.3. Hệ PTVP thuần nhất hệ số hằng số
a. Khái niệm. Trường hợp rất đơn giản của (4.40) là hệ phương trình vi
phân tuyến tính cấp một
(4.44)
x: biến độc lập,1 : ẩn hàm, : liên tục trên (a, b).
Cũng xét: bài toán Cauchy, nghiệm riêng, nghiệm tổng quát, cấu trúc
nhiệm và cách giải của hệ thuần nhất, hệ không thuần nhất trong những trường
hợp đặc biệt cũng như phương pháp biến thiên hằng số trong trường hợp tổng
quát
Tuy nhiên, chúng ta chỉ xem xét trường hợp đặc biệt đơn giản của (4.44),
đó là hệ thuần nhất với hệ số hằng số (còn gọi là hệ vi phân ôtônôm tuyến tính)
( - const) (4.45)
1 ny , ... , y
i 1 n(x, y ,..., y ) 0, i 1, ..., k
t
t
xx ( )
3x 5y
yy ( )
3x 5y
dy y t Dxy Cxdx x 3 5C
d(3x 5y) 3x 5y t D C(t D)1 y
dt 3 5C
3y xy y x y y(x)
3 3z y z y xy y x xz y x
3
y z
z y xz x
1 11 1 1n n 1
n n1 1 nn n n
y a (x) y . .. a (x) y b (x)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
y a (x) y . .. a (x) y b (x)
1 ny ,..., y ij ia (x), b (x)
1 11 1 1n n
n n1 1 nn n
y a y . .. a y
. . . . . . . . . . . . . . .
y a y . .. a y
ija
135
b. Phương pháp khử. Chúng ta có thể dùng phương pháp khử nêu trên để
đưa về PT vi phân cấp n, sau đó tìm ra nghiệm tổng quát. Điều này đặc biệt thuận
lợi khi n nhỏ (chẳng hạn, n = 2, 3).
Ví dụ 4.32. Giải hệ
Giải. Đạo hàm 2 vế PT (*),
.
Ta cần đưa về PT của một biến x. Sử dụng PT (**) và sau đó là (*) ta được
.
Giải PT thuần nhất cấp hai này ta được nghiệm tổng quát .
Từ đó, .
Tóm lại, nghiệm của hệ là #
c. Phương pháp Euler (☼)
Ví dụ 4.33. Giải các hệ PTVP sau
i) ii)
Giải. i) NTQ
ii) NTQ
§ 4.4. MỘT SỐ VÍ DỤ VÀ BÀI TOÁN TỔNG HỢP ( 1 tiết)
Ví dụ 4.34. Giải PT .
Giải. Xét hệ .
Vì , nên ta đặt , .
hay
. #
Ví dụ 4.35. Giải PT bằng cách đặt
.
Giải. Xét , đặt , .
t
t
x x 2y ( )
y x y ( )
x x 2y
x x 2(x y) x 2x 2y x 2x (x x) x x 0
t tx Ce De
ty (x x) / 2 ... De
t t tx Ce De , y De .
dy y z
dx
dz y 3z
dx
x y z
y z
z x z
2x
2x
y ( C D Dx)e
z (C Dx)e
2 3 2 3
t
1 2 3
t
1 2 3
x (C C ) cos t ( C C )sin t
y C e C cos t C sin t
z C e C sin t C cos t
(x y 1) dx (2x 2y 1) dy 0
x y 1 0
2x 2y 1 0
1 1
D 0
2 2
z x y dz dx dy dy dz dx
2z 1 3dz dx 2 dz dx
z 2 z 2
2z 3ln z 2 x C x 2y 3ln x y 2 C
2 2xy x x y y 0 (x 0) y zx
x 0 yy z.x (z z(x)) z
x
y z .x z
136
Thay vào PT được
.
Lưu ý rằng PT đã cho không thuần nhất; tuy nhiên ta vẫn giải thành công
khi đặt ! #
Ví dụ 4.37. (Bài toán nồng độ dung dịch). Một bể 1000 l nước có hòa tan
50 kg muối. Bơm nước biển với nồng độ muối 10 g/l vào bể với vận tốc 10l/phút,
giữ thể tích nước trong bể cố định bằng cách rút nước khỏi bể với vận tốc 10
l/phút.
i) Lập phương trình vi phân mô tả lượng muối trong bể theo thời gian.
ii) Sau 40 phút, lượng muối còn lại trong bể là bao nhiêu? ĐS: 36,8 kg.
Ví dụ 4.46. Số lượng ban đầu của mẻ vi khuẩn ở buồng cấy là 1000 và vận
tốc sinh trưởng tỷ lệ với số lượng vi khuẩn có mặt ở buồng cấy. Sau 2 giờ, quần
thể có 9 000 con.
(a) Tìm biểu thức số lượng vi khuẩn sau t giờ.
(b) Tìm số vi khuẩn sau 3 giờ.
(c) Tìm vận tốc sinh sau 3 giờ.
(d) Sau bao lâu số lượng vi khuẩn tăng lên gấp đôi
Ví dụ 4.47 (Bài toán xác định niên đại hóa thạch). Người ta cho rằng, lượng
phóng xạ mà trái đất nhận từ vũ trụ về cơ bản cân bằng với lượng phóng xạ mà
các chất phóng xạ mất đi trong quá trình phân rã. Vì thế, có thể coi lượng carbon-
14 trong mỗi cơ thể sống ở mọi thời đại về cơ bản là như nhau. Tuy nhiên, khi
một cơ thể sống chết đi thì tốc độ thay đổi carbon-14 là tỷ lệ thuận với khối
lượng hiện có của nó trong cơ thể. Gọi y(t) là lượng carbon-14 trong hóa thạch
tại thời điểm t thì tốc độ thay đổi của carbon-14 trong hóa thạch tại thời điểm đó
là , k - hằng số âm.
Biết rằng chu kỳ bán phân rã của carbon-14 là 5730 năm, hãy tính hệ số
phân rã k.
Hóa thạch của cơ thể người chứa 54% lượng carbon-14 ban đầu, người đó
sống cách đây bao nhiêu lâu?
HD. Với , .
(trên năm ngàn năm). #
Ví dụ 4.48. Giải PT .
.
2 2 2 2
2
dzx z xz x 1 z zx 0 z 1 z dx
1 z
2 2 2 xln z 1 z x C y x y Dxe 0
y zx
y (t) ky(t)
T 5730 kT0 0
1y(T) y y e k 0,00012
2
kt
0 0
ln 0,540,54y y e t 5134
k
2 2(sin y x )dx x sin 2ydy 0
Q Psin 2y, sin 2y
x y
Q P
2x y
Q x
2dx
x
2
1(x) e
x
137
, là PTVP toàn phần.
Trên miền , với , tích phân tổng quát là:
hay . #
Ví dụ 4.49. Giải phương trình .
Giải. Rõ ràng y = 0 là một nghiệm.
Với , , nghiệm tổng quát là:
hay .
(Đây là tích phân tổng quát PT đã cho). #
Ví dụ 4.50. Giải phương trình:
Xét hệ
Đặt . Nhận được PT
Đây là PT với u là biến độc lập, v là ẩn hàm, nó là PT đẳng cấp.
Đặt dần đến
Trở về biến cũ, .
Cách II. Thật may, đây là PTVP toàn phần! #
Ví dụ 4.51 . Giải PT bằng phép đổi biến .
Giải. Đặt .
Thay vào được .
PTĐT: .
NTQ PTTN ứng với (*) .
2 2
2 2
1 1PT (sin y x )dx xsin 2ydy 0
x x
{(x, y) : x > 0} 0 0(x , y ) (1,0)
yx
2
1 0
1 1sin 0 1 dx sin 2ydy C
x x
2sin yx C
x
2y dx (2xy 3)dy 0
y 0 2
2 3PT x x
y y
2 2dy dy
2y y
2
3 1x e e dy C Cy
yy
3xy 1 Cy
(x y 2)dx (x y 4)dy 0
x y 2 0 x 1
x y 4 0 y 3
u x 1 x u 1
, dx du, dy dv
v y 3 y v 3
(u v)du (u v)dv 0.
v tu dv u dt t du
2 2 2 2
2 2 2 2
1u(1 2t t )du u (1 t)dt 0 d u (1 2t t ) 0
2
u (1 2t t ) C u 2uv v C.
2 2x 2xy y 4x 8y C
2x y xy y cos(ln x) tx e
t t t
t xx e 0, x e t ln x, t 1 / x e
2
t
x t
t t t t 2t
xx t t x t tt tt
dy dy dty . y .e ,
dx dt dx
y (y .e ) .t (y .e y .e ).e (y y ).e .
y 2y y cos t, (y y(t)) (*)
2
1 2k 2k 1 0 k k 1
t
1 2y (C C t) e
138
NR của PT (*) có dạng: .
Tìm được .
NTQ của PT đã cho là .
Nhận xét. PT gọi là PT Euler. Nó luôn giải được
bằng phép đổi biến trong miền (trong miền đặt ).
Các bạn phải thuần thục khi tính mới mong giải đúng! #
Ví dụ 4.52. Giải phương trình
bằng phép đổi hàm z = yx.
Giải. Đặt .
Thay vào phương trình nhận được
PTĐT của PT (*) là .
NTQ PT TN tương ứng là .
Vế phải là nghiệm đơn, tìm nghiệm riêng của (*) dạng
.
Thay vào PT (*) đi tới .
NTQ của PT đã cho là:
. #
Ví dụ 4.53. Giải các phương trình
i) , ii) .
Giải. i) Phương trình đặc trưng: .
NTQ PTTN tương ứng: .
NTQ của phương trình không TN dưới dạng
.
NTQ của PT đã cho là
.
ii) NTQ của PT thuần nhất .
1y y A cos t Bsin t
t
1 2
1 1A 0, B y (C C t)e sin t
2 2
1 2
1y C x C x ln x sin (ln x)
2
2ax y bxy cy f (x)
tx e {x 0} {x 0} tx e
t tty , y
xxy 2y xy e
z yx z y x y, z 2y y .x
xz z e (*)
2
1 2k 1 0 k 1, k 1
x x
1 2z C e C e
xf (x) e , 1
x x x x xz A.xe z Ae Axe , z 2Ae Axe
x2A 1 A 1/ 2 z xe / 2
x x x
1 2
z 1 1y C e C e xe
x x 2
2xey 4y 5y
cosx
x 2y - 2y y e / (1 x )
2
1,2k 4k 5 0 k 2 i
2x
1 2y e (C cos x C sin x)
2x 2x
1 2y C (x)e cosx C (x)e sin x
2x 2x
1 2
1 2 2x 2x 2x
1 2
C e cos x C e sin x 0
C , C :
C e (2cos x sin x) C e (2sin x cos x) e / cos x
11
2 2
C (x) ln cosx AC (x) sin x / cos x
C (x) 1 C (x) x B
2x 2xy ln cosx A e cosx (x B)e sinx
x
1 1 2y (C C x)e
139
NTQ của PT ban đầu dưới dạng:
với
NTQ của PT đã cho: . #
Ví dụ 4.54. i) ; iii)
Giải. i) Đạo hàm PT đầu, sử dụng PT thứ hai và PT đầu ta được
PTĐT: .
.
Đặt , nhận được
iii) Đạo hàm PT thứ nhất, dùng PT đầu và PT thứ 2 của hệ ta được
(*)
PTĐT: .
NTQ của PT (*): .
.
NTQ hệ đã cho
*CÔNG BỐ KẾT QUẢ điểm Quá trình, điểm thường xuyên
Học viên thắc mắc – Giáo viên trả lời về điểm Quá trình – Thường xuyên
b) Thảo luận Để giải PTVP cấp cao ta có thể dùng PP nào?
c) Tự học - Phương pháp khử để giải hệ PTVP
d) Bài tập (2t) 24(e); 26(h, i, j); 27(c); 30(d, e, f); 31(b); 32; 33(a, b, c).
Tài liệu Tài liệu [1], tr ....
x x
1 2y C (x)e C (x) xe
x x
1 2
x x x x 2
1 2
C e C xe 0
C e C (e xe ) e / (1 x )
1 22 2
x 1C , C
1 x 1 x
2
1 1
2 2
C ln 1 x K
C arctan x K
x 21 2y e K K x x arctan x ln x 1
x 2x 5y
y 3x 4y
x 2x 2y
y 8x 2y
x 2x 5y 2x 5(3x 4y) 2x 15x 20(x 2x) / 5
x 6x 7x 0.
2k 6k 7 0 k 1, k 7 NTQ : t 7tx Ce De
t 7ty (x 2x) / 5 (3 / 5)Ce De
1 2C 5C , D C
t 7t
1 2
t 7t
1 2
x 5C e C e
y 3C e C e
x 2x 2y 2x 2(8x 2y) 2x 16x 4(2x x ) / 2
x 4x 20x 0.
2k 4k 20 0 k 2 4i
2tx e (Ccos 4t Dsin 4t)
2ty (2x x ) / 2 e ( 2D cos 4t 2Csin 4t)
2t
2t
x (Ccos 4t Dsin 4t)e
y ( 2Dcos4t 2Csin 4t)e
140
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
PTVP
cấp
một
PT
phân ly
Dạng:
PT
thuần
Nhất
Dạng:
Đặt , đưa về PT phân ly
PT tuyến
tính
Dạng:
NTQ:
PT
Bernoulli
Dạng: ( )
Chia hai vế cho , đặt đưa về PTTT
PT VP
Toàn
phần
Dạng:
TPTQ:
Thừa số
tích
phân
: Chọn
: Chọn
PTVP
cấp
hai
Giảm
cấp
(vắng y): Đặt ,
(vắng x) : Đặt ,
PT
tuyến
tính
Dạng:
Thuần nhất:
Cấu trúc nghiệm:
PP
biến
thiên
hằng số
Tìm 2 nghiệm ĐLTT của PT thuần nhất
Tìm nghiệm riêng :
Hệ số
hằng
Thuần nhất: Bảng 4.1
Vế phải đặc biệt: Bảng 4.2
Cấp cao, vế phải đặc biệt: Bảng 4.3
Hệ
PTVP
PP khử Đưa về PT cấp cao
PP
Tổ hợp Tìm ra một số tích phân đầu
Hệ số
hằng
Dùng PP khử để đưa về PT cấp cao
Dùng PP Euler
f (x)dx g(y)dy
f (x)dx g(y)dy C
yy f
x
y u(x).x y u x u
y p(x)y q(x)
p(x) dx p(x) dxy e C q(x)e dx
y p(x)y q(x)y 0 và 1
y 1z y
P(x, y)dx Q(x, y)dy 0 Q P
x y
0 0
yx
0
x y
u(x, y) P(x, y )dx Q(x, y)dy C
Q P 1 (x)
x y Q
(x) dx(x) e
P Q 1 (y)
y x P
(y) dy(y) e
F(x, y , y ) 0 y p p(x) y p
F(y, y , y ) 0 y p(y) y p .p
y p(x)y q(x)y f (x)
y p(x)y q(x)y 0
1 1 2 2y C y (x) C y (x) y
1 2y (x) và y (x)
1 1 2 2y C (x) y (x) C (x) y (x)
1 1 2 2
1 1 2 2
C y C y 0
C y C y f (x)
141
Bài giảng 14-15: Ôn tập
Chương, mục: 4
Tiết thứ: 65-75 Tuần thứ: 14- 15
Mục đích, yêu cầu:
Củng cố kiến thức về môn học
Sẵn sàng để thi hết môn
- Hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu
- Thời gian:
Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t
- Địa điểm:
Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính:
Ôn tập hết môn
Chữa các bài chưa có điều kiện chữa
Làm lại các ví dụ chưa kịp giới thiệu
(Bài 15- tuần cuối: Giáo viên làm là chính)
Nhắc lại về các câu hỏi lý thuyết, cách học chúng
Hướng dẫn thi hết môn
Một số kinh nghiệm khi thi
Nhắc lại tinh thần nghiêm túc trong thi cử
Nhắc một số quy đinh trong kỳ thi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giai_tich_2.pdf