ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
CHƯƠNG IV
ĐƯỜNG LỐI CễNG NGHIỆP HểA
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
Nội dung:
Trang bị kỹ thuật cơ khí cho các ngành
kinh tế quốc dân, đặc biệt trong công
nghiệp
Trỡnh độ:
Tương ứng với nội dung của cuộc cách
mạng công nghiệp bắt đầu vào 30 năm
cuối thế kỷ XVIII, kết thúc và cuối thế
kỷ XIX ở các nước Phương Tây.
Kết quả:
Tăng nhanh trỡnh độ trang bị kỹ thuật
cho lao động và nâng cao năng suất lao
động xã hội
64 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C«ng nghiÖp
hãa
Lµ qu¸ trình biÕn
mét níc n«ng
nghiÖp l¹c hËu
thµnh níc c«ng
nghiÖp
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
•Những biÓu hiÖn chÝnh cña c¸ch m¹ng
khoa häc c«ng nghÖ hiÖn ®¹i:
Tù ®éng hãa s¶n xuÊt
C«ng nghÖ s¶n xuÊt vËt liÖu míi
Ph¸t triÓn nguån năng lîng míi
Ph¸t triÓn c«ng nghÖ sinh häc
Ph¸t triÓn c«ng nghÖ chÊt lîng cao,
nhÊt lµ c«ng nghÖ ®iÖn tö vµ tin häc
HiÖn ®¹i hãa
Lµ qu¸ trình lµm
cho nÒn kinh tÕ
mang tÝnh chÊt vµ
trình ®é cña cuéc
c¸ch m¹ng khoa häc
c«ng nghÖ hiÖn ®¹i:
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Đặc điểm chi phối đến sự hình thành và điều chỉnh đường
lối công nghiệp hóa XHCN của Đảng từ năm 1960 - 1975
Tiến hành CNH XHCN từ
một nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, công
nghiệp yếu ớt và què quặt
Tiến hành CNH trong
điều kiện đất nước bị
chia cắt
Tiến hành CNH trong điều
kiện các nước XHCN thực
hiện CNH theo đường lối ưu
tiên phát triển công nghiệp
nặng và cách mạng Việt
Nam nhận được sự giúp đỡ
to lớn, có hiệu quả của các
nước anh em.
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Mục tiêu cơ bản của CNH XHCN được Đại hội III
(9 – 1960) xác định:
Xây dựng một nền kinh tế
XHCN cân đối và hiện đại
Bước đầu xây dựng cơ sở vật
chất và kỹ thuật của CNXH
Đây là mục tiêu cơ bản, lâu dài và
được thực hiện qua nhiều giai đọan
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Phương hướng chỉ đạo (Hội nghị Trung ương lần
thứ 7 – Khóa III, tháng 4-1962)
Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng một cách hợp lý
Kết hợp chặt chẽ phát triển công
nghiệp với phát triển nông nghiệp
Ra sức phát triển công nghiệp trung
ương, đồng thời đẩy mạnh phát triển
công nghiệp địa phương
Ra sức phát triển công nghiệp
nhẹ song song với việc ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Đường lối CNH XHCN được chuyển hóa vào thực
tiễn thông qua những biện pháp sau:
Vốn có 2 nguồn: Tranh thủ sự viện trợ của các nước XHCN và tích lũy từ trong nước
Xóa bỏ hòan tòan các cơ sở kinh tế tư nhân, tập trung cho khu vực công nghiệp quốc doanh
Tích cực đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân lành nghề, đẩy mạnh cách mạng
kỹ thuật trên tất cả các lĩnh vực
Xây dựng và củng cố thị trường XHCN thống nhất, áp dụng chế độ thu mua và cung cấp có
kế họach
Đẩy mạnh phong trào thi đua trong công nghiệp: hợp lý hóa sản xuất, cải tiến kỹ thuật,
thực hành tiết kiệm
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Đường lối CNH trên phạm vi cả nước (1976 – 1985)
Sản xuất nhỏ vẫn
còn phổ biến: cơ
sở vật chất kỹ
thuật còn nhỏ yếu;
đa số là lao động
thủ công, năng
suất thấp; công
nghiệp nặng còn ít
và rời rạc, phần
lớn hàng tiêu dùng
do thủ công nghiệp
sản xuất, nông
nghiệp chủ yếu
vẫn là trồng lúa;
Khối lượng sản
phẩm còn ít,
chưa đảm bảo
nhu cầu tái sản
xuất và nhu cầu
tiêu dùng
Quá trình này
thực hiện bằng
cách tiến hành
đồng thời 3 cuộc
cách mạng:
QHSX, KH-KT,
Tư tưởng – văn
hóa.
Thực hiện CNH
XHCN – Tạo ra
một cơ cấu kinh
tế công – nông
nghiệp hiện đại
=> Ưu tiên phát
triển công
nghiệp nặng một
cách hợp lý, trên
cơ sở phát triển
nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ
Đánh giá tình hình kinh tế 2 miền
của đại hội Đảng lần IV (12-1976) Đại hội IV chỉ ra rằng:
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Đường lối CNH trên phạm vi cả nước (1976 – 1985)
Tiếp tục cải tạo
công thương
nghiệp tư bản tư
doanh ở miền
Nam, khôi phục
và phát triển
kinh tế miền Bắc
CNH thực hiện
theo kế họach
hóa thông qua
chỉ tiêu giá trị
hiện vật
Sản xuất công nghiệp bình
quân thời kỳ này chỉ tăng
0,6%/năm.
Vốn đầu tư: huy
động từ tích lũy
trong nước và
tranh thủ viện
trợ bên ngòai
Chính sách và biện pháp trong kế
họach 5 năm 1976-1980 Một số kết quả
Tăng cường
nghiên cứu KH-
KT cả về nghiên
cứu cơ bản và
ứng dụng
Mở rộng kinh tế
đối ngọai
So với chỉ tiêu đề ra của ĐH
IV: cơ khí chỉ đạt 80%, điện
72%, than 52%, gỗ tròn 45%,
cá biển 40%, vải lụa 39%, giấy
37%, xi măng 32%, phân hóa
học 28%
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa:
Đường lối CNH trên phạm vi cả nước (1976 – 1985)
Lấy nông nghiệp làm mặt
trận hàng đầu, ra sức phát
triển công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng
Công nghiệp nặng không còn được “ưu tiên” như tinh thần
đại hội III và IV, mà chỉ đầu tư cho các ngành thúc đẩy
nông nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng và nhu cầu phát
triển lâu dài của đất nước: ximăng, dầu khí, năng lượng,
Đại hội lần thứ V của Đảng(3-1982)
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa:
b. Đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới
CNH theo mô hình nền
kinh tế khép kín, hướng
nội và thiên về phát triển
công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi
thế về lao động, tài nguyên,
đất đai và viện trợ của các
nước XHCN
Phân bổ nguồn lực để CNH
thực hiện thông qua cơ chế
kế họach hóa tập trung
quan liêu, bao cấp, không
tôn trọng các quy luật của
thị trường
Nóng vội, giản đơn, chủ
quan duy ý chí, không quan
tâm đến hiệu quả KT-XH
Tem phiếu
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa
Kết quả
-So với năm 1955 số xí nghiệp đã tăng lên 16,5 lần
-Nhiều khu công nghiệp lớn đã hình thành
-Các ngành công nghiệp nặng quan trọng như
điện, than, cơ khí, luyện kim, hóa chất được xây dựng
-Nhiều trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề đào tạo xấp xỉ 43 vạn người, tăng
19 lần so với năm 1960
Ý nghĩa
Tạo cơ sở ban đầu
để nước ta phát
triển nhanh hơn
trong các giai
đọan tiếp theo
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
b. Hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế Nguyên nhân
Cơ sở vật chất kỹ
thuật còn lạc hậu
Nông nghiệp chưa
đáp ứng nhu cầu XH Khách quan Chủ quan
-Tiến hành CNH từ 1
nền KT lạc hậu
-Chiến tranh tàn phá
-Mắc sai lầm trong
xác định mục tiêu,
bước đi
-Chủ quan duy ý chí
trong nhận thức
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
b. Hạn chế và nguyên nhân
Phim những
khó khăn của
VN sau 1975
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
a. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VI của Đảng(12-1986)
“Đại hội của quyết tâm đổi mới
và đoàn kết tiến lên”
Toàn cảnh
Đại hội VI
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
a. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VI của Đảng(12-1986)
PHIM
“ĐẠI HỘI VI”
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
a. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VI của Đảng(12-1986)
Nội dung bao trùm về đổi mới đường lối CNH
Chuyển trọng tâm từ phát triển
công nghiệp nặng sang thực hiện
3 chương trình kinh tế lớn
Lương thực – thực phẩm Hàng tiêu dùng Hàng xuất khẩu
Đại hội khẳng định dứt khóat quan điểm: Không bố trí xây dựng công nghiệp nặng vượt
quá điều kiện và khả năng thực tế, ngay cả để phục vụ nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
a. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VI của Đảng(12-1986)
Nội dung, bước đi, phương thức tiến hành CNH
Quá trình CNH phải được tiến hành từng bước phù hợp với trình độ LLSX trong thời kỳ
quá độ lên CNXH
Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ chưa thể đẩy mạnh CNH, mà là tạo tiền đề
cần thiết để đẩy mạnh CNH ở chặng đường tiếp theo
Phải xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn, coi trọng tính khả thi và tính hiệu quả của các
chương trình CNH
Cơ cấu kinh tế của chặng đường đầu tiên chưa phải là công - nông nghiệp mà là nông –
công nghiệp và dịch vụ
Thừa nhận sự tồn tại lâu dài nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế trong quá
trình CNH
Bước đầu chuyển sang thực hiện nền kinh tế mở
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
b. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VII của Đảng(6-1991)
Toàn cảnh
Đại hội VII
CHỦ ĐỀ ĐẠI HỘI
“Đại hội của trí tuệ - đổi mới,
Dân chủ - kỷ cương - đoàn kết”
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
b. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VII của Đảng(6-1991)
CƯƠNG LĨNH
XÂY DỰNG
ĐẤT NƯỚC
TRONG TKQĐ
CHIẾN LƯỢC
ĐẾN NĂM
2000
KẾ HOẠCH
5 NĂM
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII.
Đỗ Mười
Tổng bí thư của Đảng
(1991 – 1996)
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
b. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VII của Đảng(6-1991)
Toàn cảnh Hội nghị
giữa nhiệm kỳ
Hội nghị đại biểu tòan quốc giữa
nhiệm kỳ khóa VII(1-1994)
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
b. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VII của Đảng(6-1991)
Hội nghị trung ương 7 khóa VII(7-1994)
Ra Nghị quyết chuyên đề “Về phát triển công nghiệp, công nghệ đến năm 2000 theo hướng
CNH, HĐH đất nước và xây dựng giai cấp công nhân trong giai đọan mới”
“CNH, H§H lµ qu¸ tr×nh chuyÓn
®æi c¨n b¶n, toµn diÖn c¸c ho¹t
®éng s¶n xuÊt, kinh doanh, dÞch
vô vµ qu¶n lý kinh tÕ x· héi tõ sö
dông lao ®éng thñ c«ng lµ chÝnh
sang sö dông mét c¸ch phæ biÕn
søc lao ®éng cïng víi c«ng nghÖ,
ph¬ng tiÖn vµ ph¬ng ph¸p tiªn
tiÕn, hiÖn ®¹i dùa trªn sù ph¸t
triÓn cña c«ng nghiÖp vµ tiÕn bé
khoa häc – c«ng nghÖ, t¹o ra
n¨ng suÊt lao ®éng x· héi cao”
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
b. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VII của Đảng(6-1991)
Hội nghị trung ương 7 khóa VII(7-1994)
Quan niệm này phản ánh một bước phát triển tư duy lý
luận của Đảng về CNH, HĐH thể hiện ở một số điểm sau:
Phạm vi CNH,
HĐH không
chỉ là sự dịch
chuyển cơ cấu
kinh tế mà là
sự chuyển đổi
căn bản tòan
diện mọi họat
động kinh tế
Cốt lõi của
CNH, HĐH là
phát triển
LLSX để dần
đạt tới trình
độ tương đối
hiện đại
CNH
phải gắn
với HĐH
CNH, HĐH
không chỉ
thuần túy là
quá trình kinh
tế - kỹ thuật,
mà còn là quá
trình kinh tế -
xã hội
Mục tiêu lâu
dài của CNH,
HĐH không chỉ
đơn giản là ra
sức phát triển
công nghiệp mà
phải xây dựng
được cơ sở vật
chất kỹ thuật
của CNXH
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
b. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VII của Đảng(6-1991)
Phim
thành
tựu sau
đại hội
VI và VII
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
c. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VIII của Đảng(6-1996)
Toàn cảnh Đại hội VIII
CHỦ ĐỀ ĐẠI HỘI
“Tiếp tục sự nghiệp
đổi mới đẩy mạnh
công nghiêp hoá hiện
đại hoá vì mục tiêu
dân giàu nước mạnh
xã hội công bằng văn
minh, vững bước tiến
lên chủ nghĩa xã hội”
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
c. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VIII của Đảng(6-1996)
6 quan điểm lớn chỉ đạo quá trình CNH, HĐH
Giữ vững độc lập tự chủ
đi đôi với mở rộng hợp
tác quốc tế, đa phương
hóa, đa dạng hóa quan
hệ kinh tế đối ngọai
CNH, HĐH là sự nghiệp
của tòan dân, của mọi
thành phần kinh tế,
trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo
Lấy phát huy nguồn lực
con người làm yếu tố cơ
bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững
Khoa học công nghệ là
động lực của CNH, HĐH
Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm
tiêu chuẩn cơ bản để xác định
phương án phát triển, lựa chọn
dự án đầu tư và công nghệ
Kết hợp kinh tế với
quốc phòng an ninh
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
d. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ IX của Đảng(4-2001)
“Đại hội của trí tuệ, dân chủ,
đoàn kết, đổi mới”
Toàn cảnh Đại hội
IX của Đảng
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
d. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ IX của Đảng(4-2001)
Các vấn đề có cách tiếp cận mới sáng rõ hơn của đại hội IX
Ưu tiên phát triển LLSX,
còn QHSX tuy được xây
dựng đồng thời nhưng
phải tính tóan tới sự phù
hợp với LLSX và theo
định hướng XHCN
Con đường CNH của
nước ta vừa có thể được
rút ngắn về mặt thời
gian, vừa có những nội
dung phải trải qua bước
đi tuần tự
Hướng CNH, HĐH của nước
ta là phải phát triển nhanh
và có hiệu quả các sản phẩm,
các ngành, các lĩnh vực có lợi
thế, đáp ứng nhu cầu trong
nước và xuất khẩu
CNH, HĐH đất nước
phải bảo đảm xây
dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ
Đẩy nhanh CNH, HĐH
nông nghiệp và nông
thôn với việc nâng cao
năng suất và chất lượng
sản phẩm nông nghiệp
Đẩy mạnh CNH phải tính
tóan đến yêu cầu phát triển
bền vững trong tương lai
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
e. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ X của Đảng(4-2006)
Toàn cảnh Đại hội X của
Đảng
CHỦ ĐỀ ĐẠI HỘI
“Nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu
của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy
mạnh toàn diện công cuộc
đổi mới, sớm đưa nước ta
ra khỏi tình trạng kém
phát triển
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
e. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ X của Đảng(4-2006)
Đại hội X chủ trương “Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Phát triển mạnh các
ngành và các sản
phẩm kinh tế có giá
trị gia tăng cao dựa
nhiều vào tri thức
Coi trọng cả số lượng
và chất lượng tăng
trưởng kinh tế trong
mỗi bước phát triển
của đất nước
Xây dựng cơ cấu kinh
tế hiện đại và hợp lý
theo ngành, lĩnh vực
và lãnh thổ
Giảm chi phí trung gian,
nâng cao năng suất lao động
của tất cả các ngành, lĩnh
vực nhất là các ngành, lĩnh
vực có sức cạnh tranh cao
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Môc tiªu
cña CNH,
HĐH ë
níc ta
Môc tiªu tæng qu¸t:
PhÊn ®Êu ®Õn năm 2020, vÒ c¬ b¶n, níc ta trë
thµnh níc c«ng nghiÖp, cã c¬ së vËt chÊt - kü
thuËt hiÖn ®¹i, c¬ cÊu kinh tÕ hîp lý, quan hÖ s¶n
xuÊt tiÕn bé, phï hîp víi qu¸ trình ph¸t triÓn cña
lùc lîng s¶n xuÊt, ®êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn
cao, quèc phßng an ninh vững ch¾c, d©n giµu,
níc m¹nh, x· héi c«ng b»ng, d©n chñ, văn minh.
Trong những năm tríc m¾t:
TËp trung nç lùc ®Èy m¹nh CNH, HĐH n«ng
nghiÖp, n«ng th«n, ra søc ph¸t triÓn c¸c ngµnh
c«ng nghiÖp chÕ biÕn n«ng - l©m - thñy s¶n.
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Những đặc điểm chủ yếu của kinh tế tri thức
• Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là vốn quý nhất, là nguồn lực
quan trọng hàng đầu quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
• Các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới nhất của khoa
học – công nghệ ngày càng tăng và chiếm đa số.
• Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực. Thông tin trở
thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
• Sức sáng tạo, đổi mới, học tập là yêu cầu thường xuyên đối với mọi người và phát
triển con người trở thành trung tâm của xã hội.
• Mọi họat động đều có liên quan đến tòan cầu hóa.
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập
kinh tế quốc tế
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Khoa học, công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
a. Nội dung
Đại hội X chủ trương “Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Phát triển mạnh các
ngành và các sản
phẩm kinh tế có giá
trị gia tăng cao dựa
nhiều vào tri thức
Coi trọng cả số lượng
và chất lượng tăng
trưởng kinh tế trong
mỗi bước phát triển
của đất nước
Xây dựng cơ cấu kinh
tế hiện đại và hợp lý
theo ngành, lĩnh vực
và lãnh thổ
Giảm chi phí trung gian,
nâng cao năng suất lao động
của tất cả các ngành, lĩnh
vực nhất là các ngành, lĩnh
vực có sức cạnh tranh cao
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
Ph¸t triÓn
n«ng, l©m,
ng
nghiÖp
Trong
níc
Ph¸t triÓn
c«ng
nghiÖp
chÕ biÕn
XuÊt
khÈu
ChÕ
biÕn
n«ng
s¶n
ChÕ
biÕn
l©m
s¶n
ChÕ
biÕn
thuû
s¶n
Cung cÊp
nguyªn liÖu
cho c«ng
nghiÖp
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
X©y
dùng hÖ
thèng
kªnh
m¬ng
§iÖn khÝ
ho¸
n«ng
nghiÖp
Sö dông
m¸y mãc
khi thu
ho¹ch vô
mïa
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
•Nông nghiệp, nông thôn, nông dân là vấn đề có vị trí chiến lược và có vai
trò to lớn trong sự nghiệp đổi mới đất nước nói chung và đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước nói riêng
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
•Phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao thu nhập và đời sống nhân
dân là giải pháp cơ bản để chuyển nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu thành
nền kinh tế có cơ cấu công – nông nghiệp - dịch vụ tiên tiến, hiện đại
613443
138285
233032
155993
287615
271698
175048
343807
319003
2003 2004 ước 2005
GDP giá thực tế phân theo
các khu vực (tỷ đồng)
khu vực nông -
lâm nghiệp - thủy
sản
Khu vực công
nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
•Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn là giải pháp quan trọng để giải
quyết các vấn đề kinh tế - xã hội ở nông thôn; thực hiện đô thị hóa nộng thôn
và tạo điều kiện để các đô thị phát triển thuận lợi trong quá trình CNH, HĐH
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
ChuyÓn dÞch c¬ cÊu ngµnh kinh tÕ ë n«ng th«n
N«ng
nghiÖp
®éc
canh
manh
món
ph©n
t¸n
N«ng
nghiÖp
hiÖn ®¹i
Gi¶m tû träng n«ng nghiÖp, tăng tû
träng c«ng nghiÖp, dÞch vô
Ph¸ bá ®éc canh, ®a d¹ng ho¸ s¶n
xuÊt, hình thµnh vïng chuyªn canh
qui m« lín
G¾n ®iÒu kiÖn kinh tÕ thÞ trêng – x¸c
®Þnh ®Çu ra- ®¶m b¶o bÒn vững
G¾n víi qu¸ trình héi nhËp kinh tÕ
quèc tÕ
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
ĐÈy m¹nh øng dông tiÕn bé khoa häc c«ng nghÖ trong n«ng nghiÖp, n«ng th«n
C¬ giíi ho¸
CNH - HĐH N«ng nghiÖp
n«ng th«n
ĐiÖn khÝ
ho¸
Thuû lîi ho¸ C«ng nghÖ
sinh häc
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
еo t¹o nguån nh©n lùc cho n«ng nghiÖp, n«ng th«n
Nhân lực Nông nghiệp,
nông thôn
Sè lîng
ChÊt lîng
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
Tạo việc làm cho nông dân trong thời kỳ nông nhàn
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Ph¸t triÓn c«ng nghiÖp vµ x©y
dùng c¬ b¶n:
Ph¸t
triÓn c¬
së h¹
tÇng
Dù ¸n
®êng
cao tèc
L¸ng
Hoµ L¹c
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
C¶i t¹o, n©ng cÊp, më réng, x©y dùng míi kÕt
cÊu h¹ tÇng vËt chÊt nÒn kinh tÕ:
S©n bay
Néi Bµi
C¶ng
H¶i
Phßng
§êng 5:
Hµ Néi - H¶i Phßng
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
PhÇn
mÒm
qu¶n lý
tµi s¶n
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Ph¸t triÓn
nhanh du lÞch,
dÞch vô:
Nikko
Hotel
S©n
Golf
Tam
§¶o
Trµng tiÒn Plaza
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
DÞch vô tµi chÝnh
DÞch vô t×m kiÕm viÖc lµm
trùc tuyÕn
Du häc quèc tÕ
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển kinh tế vùng
Vòng Tµu
vïng kinh
tÕ träng
®iÓm phÝa
Nam
ChÌ - s¶n phÈm cña vïng kinh tÕ
Trung du Nu«i trång vµ chÕ biÕn h¶i s¶n
Khu kinh
tÕ më Chu
Lai,
Qu¶ng
Nam
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển kinh tế biển
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
§Çu t
cho
gi¸o
dôc,
®µo
t¹o:
H×nh
thµnh
c¬ cÊu
nguån
nh©n
lùc
®ång
bé:
Bè trÝ
sö
dông,
®·i ngé
nguån
nh©n
lùc ®µo
t¹o:
Ph¸t
triÓn
thÓ lùc
ngêi
lao
®éng:
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Ph¸t triÓn
khoa häc
c«ng nghÖ:
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
Tăng cường quản lý
tài nguyên quốc gia,
nhất là tài nguyên
đất, nước, khóang sản
và rừng.
Từng bước hiện đại
hóa công tác nghiên
cứu, dự báo khí
tượng thủy văn,
chủ động phòng
chống thiên tai, tìm
kiếm, cứu nạn
Xử lý tốt mối quan hệ
giữa tăng dân số, phát
triển kinh tế và đô thị
hóa với bảo vệ môi
trường, bảo đảm phát
triển bền vững
Mở rộng hợp tác
quốc tế về bảo vệ
môi trường và quản
lý tài nguyên thiên
nhiên.
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa
Cơ sở vật chất – kỹ thuật được tăng cường đáng kể
Cả nước đã có hơn 194
khu CN, khu chế
xuất(2008)
Ngành xây dựng tăng trưởng
nhanh: bình quân giai đạn
2001 -2005 đạt 16,7%/năm
Nhiều công trình thuộc kết
cấu hạ tầng quan trọng
được xây dựng
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH
Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng tăng Cơ cấu kinh tế vùng có sự điều chỉnh
phát huy lợi thế so sánh từng vùng
Cơ cấu thành phần kinh tế tiếp tục
chuyển dịch theo hướng phát huy tiềm
năng của các thành phần kinh tế và đan
xen nhiều hình thức sở hữu
Cơ cấu lao động chuyển đổi tích cực
gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tỷ trọng trong GDP của ngành nông
nghiệp đã giảm nhanh từ 38,1% năm
1990 xuống 27,2% năm 1995; 24,5%
năm 2000; 20,9% năm 2005, và đến
năm 2008 ước còn 20,6%. Tỷ trọng
công nghiệp trong GDP đã tăng nhanh,
năm 1990 là 22,7%; năm 1995 tăng lên
28,8%; năm 2000: 36,7%; năm 2005:
41% và đến năm 2008 ước tính sẽ tăng
đến 41,6%. Tỷ trọng dịch vụ trong
GDP chưa biến động nhiều, năm 1990
là 38,6%; năm 1995: 44,0%; năm 2000:
38,7%; năm 2005: 38,1%; năm 2008 sẽ
là khoảng 38,7%
Tỷ trọng lao động trong CN và XD tăng
từ 12,1% lên 17,9%, dịch vụ tăng từ
19,7% lênm 25,3%, nông lâm nghiệp và
thủy sản giảm từ 68,2% xuống 56,8%,
lao động qua đào tạo tăng từ 20% lên
25% (giai đọan 2000-2005)
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa
Thành tựu CNH, HĐH đã góp phần đưa nền kinh tế
đạt tốc độ tăng trưởng khá cao
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
b. Hạn chế và nguyê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.pdf