CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
TRONG KỸ THUẬT Ô TÔ
Gi ảng viên: ThS. NGHIÊM VĂN VINH
Đạ i Học Th ủy Lợi
Khoa Cơ khí-Bộ môn Công ngh ệ Cơ khí
1
TÀI LI ỆU THAM KHẢO
[1] Fundamentals of Modern Manufacturing: Materials,
Processes, Systems 3 rd edition., Mikell P. Groover ( John Wiley &
Sons Inc. 2007)
[2] Introduction to manufacturing Processes . 3 rd edition, John
A. Schey; ( McGrsw – Hill, 2000)
[3] Gia Công Cơ Khí, Tập 1; PGS. TS . Nguy ễn Tr ọng Bình,
Lưu Quang Huy ( NXB
55 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Công nghệ chế tạo trong kỹ thuật ô tô - Chương II: Đúc tạo hình - Nghiêm Văn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B Khoa học và Kỹ thu ật, 2005)
[4] Gia Công Cơ Khí, Tập 2; PGS. TS . Nguy ễn Tr ọng Bình,
Lưu Quang Huy ( NXB Khoa học và Kỹ thu ật, 2005)
[5] Cơ sở máy công cụ, PGS. TS Ph ạm Văn Hùng – PGS. TS
Nguy ễn Ph ươ ng, NXB KH và Kỹ Thu ật,2007
2
MỤC TIÊU MÔN HỌC
1. Nắm đượ c mối liên hệ gi ữa các chi ti ết chính trong oto và công
ngh ệ ch ế tạo ra chúng.
2. Nắm đượ c ki ến th ức cơ bản về các ph ươ ng pháp ch ế tạo thông
qua các quá trình công ngh ệ đúc, hàn, gia công tạo hình cho
các lo ại vật li ệu kim lo ại, ch ất dẻo, polime ...
3. Nắm đượ c các ki ến th ức về quy trình gia công cắt gọt kim lo ại
trên các nhóm máy công cụ khác nhau nh ư: Ti ện, Phay, Bào,
Khoan, Mài ...
4. Nắm đượ c các ki ến th ức cơ bản về máy công cụ, dụng cụ cắt,
quá trình cắt gọt
3
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Đánh giá : Điểm quá trình: 40%
- Điểm chuyên cần: 20%
- Bài ki ểm tra: 20%
Điểm thi kết thúc: 60%
Hình th ức thi : Vi ết
Th ời gian thi : 90 phút
4
NỘI DUNG CHÍNH
C1 •TỔNG QUAN V Ề CÔNG NGH Ệ CH Ế T ẠO TRONG K Ỹ THU ẬT ÔTÔ
C2 • ĐÚC T ẠO HÌNH
• GIA CÔNG KIM LO ẠI B ẰNG ÁP L ỰC
C3
C4 • CÔNG NGH Ệ HÀN ỨNG D ỤNG TRONG L ẮP RÁP Ô TÔ HI ỆN ĐẠ I
C5 • CÔNG NGH Ệ GIA CÔNG C ẮT G ỌT
C6 • .CÔNG NGH Ệ HOÀN THI ỆN VÀ X Ử LÝ B Ề M ẶT
•MỘT S Ố CÔNG NGH Ệ GIA CÔNG ĐẶ C BI ỆT
C7
5
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.1. KHÁI NI ỆM CHUNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC, ỨNG
DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO OTO.
Đúc là ph ươ ng pháp ch ế
tạo vật đúc bằng cách nấu ch ảy
kim lo ại, rót kim lo ại lỏng vào
khuôn. Sau khi kim lo ại đông
đặ c trong khuôn ta thu đượ c
vật đúc có hình dạng gi ống nh ư
lòng khuôn.
6
2.1. KHÁI NI ỆM CHUNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC, ỨNG
DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO OTO.
Vật đúc
Phôi đúc
Chi ti ết đúc
(Qua quá trình gia công →
(S ử d ụng ngay)
Tăng độ chính xác, độ bóng
7
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
8
2.1. KHÁI NI ỆM CHUNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC, ỨNG
DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO OTO.
2.1.2. Đặ c điểm ph ươ ng pháp đúc:
9
2.1.3. Phân lo ại:
10
2.1.4 Ứng dụng của ph ươ ng pháp đúc trong ch ế tạo o to:
Ph ươ ng pháp đúc đượ c sử dụng nhi ều trong ch ế tạo oto:
- Đúc vỏ độ ng cơ, nắp độ ng cơ
- Đúc thô tr ục khu ỷu, piston, lazang
11
2.1.5. Quy trình sản xu ất vật đúc:
12
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
13
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
Thông th ườ ng khuôn đúc đượ c cấu tạo bởi hai nửa (trên
và dướ i) liên kết với nhau bằng ch ốt đị nh vị, ngoài ra còn có
các bộ ph ận chính nh ư: hệ th ống rót, đậ u hơi, đậ u ngót, lỗ xiên
hơi...
14
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
2.2.1. Hệ th ống rót:
Là h ệ th ống các b ộ ph ận dùng để rót kim lo ại l ỏng vào lòng khuôn,
hệ th ống rót g ồm có: c ốc rót, ống rót, rãnh d ẫn kim lo ại l ỏng, rãnh
lọc xỉ.
2.2.2. Đậ u hơi:
Th ườ ng đượ c b ố trí ở n ơi cao nh ất c ủa khuôn để t ạo điều ki ện
thoát khí từ lòng khuôn ra ngoài.
2.2.3. Đậ u ngót:
Th ườ ng đượ c b ố trí ở nh ững n ơi t ập trung kim lo ại để bù đắ p
kim lo ại bị thi ếu do co ngót.
15
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
2.2.4. Lỗ xiên hơi:
Tạo điều kiên thoát khí d ễ dàng tránh hi ện t ượ ng r ỗ b ề mặt sau
khi đúc.
16
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
2.2.5. Lõi (thao):
Là bộ ph ận t ạo nên l ỗ r ỗng bên trong v ật đúc, hình d ạng bên
ngoài c ủa lõi là hình d ạng bên trong c ủa v ật đúc, lõi th ườ ng có
rãnh thoát khí, xươ ng c ứng v ững, g ối lõi.
17
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
2.2.6 Vật li ệu làm khuôn và thao (lõi)
Hỗn hợp làm khuôn, thao bao gồm cát, đấ t sét, ch ất kết dính và
ch ất ph ụ gia.
+ Cát : Cát là thành ph ần ch ủ yếu của hỗn hợp làm khuôn, thao.
Thành ph ần hóa học ch ủ yếu của cát là SiO2 (th ạch anh), ngoài
ra còn có đấ t sét và tạp ch ất khác.
+ Đấ t sét : Thành ph ần ch ủ yếu là cao lanh, ngoài ra còn một số
tạp ch ất khác. Khi lượ ng nướ c thích hợp đấ t sét dẻo và dính,
khi sấy khô, độ bền tăng nh ưng giòn, dễ vỡ. Đấ t sét cho vào
hỗn hợp làm khuôn, thao làm tăng độ dẻo, độ bền của hỗn hợp.
18
2.2. CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC
2.2.6 Vật li ệu làm khuôn và thao
Hỗn hợp làm khuôn, thao bao gồm cát, đấ t sét, ch ất kết dính và
ch ất ph ụ gia.
+ Ch ất kết dính : Là nh ững ch ất đượ c đư a vào hỗn hợp để tăng độ
dẻo, độ bền của khuôn.
Dầu th ực vật (Dầu lanh, dầu bông, dầu tr ẩu...),
Các ch ất hòa tan trong nướ c (Đườ ng, mật mía, bột hồ...),
Các ch ất kết dính hóa cứng (Nh ựa thông, xi măng, bã hắc ín)...
+ Ch ất ph ụ: Là nh ững ch ất đư a vào để tăng tính lún, tính thông
khí, tăng độ bóng bề mặt khuôn và tăng kh ả năng ch ịu nhi ệt.
19
2.2.7 Ch ế tạo hỗn hợp làm khuôn và thao
Đem tr ộn các vật li ệu lại theo một tỉ lệ nh ất đị nh ph ụ thu ộc vào vật
li ệu, kh ối lượ ng vật đúc ta đượ c hỗn hợp làm khuôn và thao. Hỗn
hợp làm khuôn chia làm 2 lo ại:
- Cát áo: dùng để ph ủ sát mẫu khi làm khuôn nên ph ải có độ bền,
độ dẻo và độ bền nhi ệt cao vì lớp cát này ti ếp xúc tr ực ti ếp với
kim lo ại lỏng. Cát áo th ườ ng đượ c làm bằng vật li ệu mới và
chi ếm kho ảng 10 ÷ 15% lượ ng cát làm khuôn.
- Cát đệ m: dùng để đệ m ph ần khuôn còn lại nh ằm tăng độ bền
của khuôn. Cát đệ m không yêu cầu cao nh ư cát áo nh ưng ph ải
có tính thông khí cao. Th ườ ng dùng cát cũ để làm cát đệ m và
chi ếm kho ảng 85 ÷ 90% tổng lượ ng cát khuôn.
So với hỗn hợp làm khuôn, hỗn hợp làm thao yêu cầu cao hơn vì
thao làm vi ệc ở điều ki ện kh ắc nghi ệt hơn, do đó th ườ ng tăng
lượ ng th ạch anh (SiO2), gi ảm tỉ lệ đấ t sét, ch ất ph ụ gia và ph ải sấy
20 thao.
2.2.8 Công ngh ệ làm khuôn và thao
21
2.2.8 Công ngh ệ làm khuôn và thao
Làm khuôn và thao bằng tay
Đặ c điểm:
- Độ chính xác của khuôn, thao không cao, năng su ất th ấp
- Yêu cầu trình độ tay ngh ề của công nhân cao, điều ki ện lao
độ ng nặng nh ọc
- Có th ể làm đượ c các khuôn, thao ph ức tạp, kích th ướ c, kh ối
lượ ng tùy ý
Một số ph ươ ng pháp:
- Làm khuôn và thao bằng hai
hòm khuôn
- Làm khuôn và thao bằng dưỡ ng gạt
- Làm khuôn và thao bằng mẫu có mi ếng rời
22
2.2.8 Công ngh ệ làm khuôn và thao
Làm khuôn và thao bằngmáy
Đặ c điểm:
Làm khuôn, thao bằng máy kh ắc ph ục đượ c các khuy ết
điểm của ph ươ ng pháp làm khuôn, thao bằng tay, có ch ất lượ ng
tốt, năng su ất cao gấp hàng ch ục lần. Làm khuôn và thao bằng
máy th ườ ng áp dụng cho sản xu ất hàng lo ạt và hàng kh ối
Một số máy làm khuôn và thao:
- Làm khuôn, thao trên máy ép
- Làm khuôn, thao trên máy dằn
23
2.2.8 Công ngh ệ làm khuôn và thao
Làm khuôn và thao bằngmáy
Đầ m ch ặt khuôn đúc b ằng cách ép
a/ Ép trên xu ống b/ ép d ướ i lên
24
2.2.8 Công ngh ệ làm khuôn và thao
Làm khuôn và thao bằngmáy
Đầ m ch ặt khuôn trên máy d ằn, v ừa d ằn v ừa ép
25 a/ Đầ m ch ặt trên máy d ằn b/ Đầ m ch ặt trên máy v ừa d ằn v ừa ép
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.1. Tính đúc của hợp kim
Mỗi lo ại hợp kim có kh ả năng tạo ra các sản ph ẩm đúc với ch ất
lượ ng khác nhau. Tính đúc của hợp kim quy ết đị nh một ph ần quan
tr ọng đế n ch ất lượ ng đó, để đánh giá các hợp kim đúc ta có các
tiêu chu ẩn sau:
Tính ch ảy loãng
- Tính ch ảy loãng là kh ả năng điền đầ y kim lo ại lỏng vào khuôn
với mức độ dễ hay khó.
- Các yếu tố ảnh hưở ng đế n độ ch ảy loãng: Nhi ệt độ rót so với
nhi ệt độ nóng ch ảy, độ nh ớt của kim lo ại, th ể lỏng và sự truy ền
nhi ệt ra môi tr ườ ng xung quanh.
26
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.1. Tính đúc của hợp kim
Độ co ngót
- Độ co ngót là sự gi ảm kích th ướ c dài và th ể tích của vật đúc khi
đông đặ c. Sự co ngót của hợp kim là nguyên nhân gây ra các
khuy ết tật rỗ co, lõm co và bi ến dạng của vật đúc
- Độ co ngót ch ủ yếu ph ụ thu ộc vào lo ại vật li ệu kim lo ại, một
ph ần nh ỏ ph ụ thu ộc vào nhi ệt độ và kết cấu đúc, khi sản xu ất
th ực tế hợp kim nào có độ co ngót lớn thì ph ải có đậ u ngót lớn,
kết cấu hợp lý.
27
2.3.1. Tính đúc của hợp kim
Độ co ngót
Sự co ngót của một vật đúc trong quá trình kết tinh và làm ngu ội:
- (0) Mức bắt đầ u của kim lo ại nóng ch ảy ngay lập tức sau khi rót
- (1),(2) Sự gi ảm chi ều cao và sự hình thành vết rỗ co do sự co
ngót kết tinh gây ra
- (3) Sự gi ảm ti ếp tục chi ều cao và đườ ng kính do co nhi ệt trong
28 quá trình làm ngu ội của kim lo ại rắn.
2.3.1. Tính đúc của hợp kim
Tính thiên tích
- Tính thiên tích là sự không đồ ng đề u
thành ph ần hóa học trong vật đúc khi hợp
kim đúc kết tinh
- Tính thiên tích trong vật đúc có hai lo ại:
thiên tích vùng và thiên thích nội bộ hạt.
Tính thiên tích ph ụ thu ộc vào lo ại hợp
kim đúc và ch ế độ làm ngu ội. Ba vùng tinh th ể của th ỏi đúc
29
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.1. Tính đúc của hợp kim
Tính hòa tan
- Tính hòa tan là sự xâm nh ập của các khí trong môi tr ườ ng vào
hợp kim đúc trong khi nấu, rót và kết tinh
- Các lo ại khí hòa tan nh ư O2, H2, CO2... hòa tan vào hợp kim
đúc sẽ tạo nên nh ững Oxit ho ặc Nitoric ở th ể rắn, chúng cùng
tồn tại dạng khí nguyên tử, là nguyên nhân gây ra rỗ khí.
30
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.2. Nấu ch ảy kim lo ại
Để rót đượ c kim lo ại vào khuôn ta cần cung cấp nhi ệt lượ ng để
nấu ch ảy kim lo ại, có rất nhi ều ph ươ ng pháp để nấu ch ảy kim lo ại
sử dụng nguyên li ệu than cốc, điện năng...
Lò cao nấu gang
Nguyên vật li ệu đượ c ch ất từ trên sẽ đi ch ầm ch ậm từ đỉ nh lò
xu ống đượ c nung nóng đế n nhi ệt độ kho ảng 1650 °C. Vi ệc đố t than
cốc đượ c th ực hi ện bằng các khí nóng (CO, . O, .
và các nhiên li ệu) khi chúng đi lên qua các lớp vật li ệu.
-Sắt nóng ch ảy nh ỏ gi ọt xu ống, tụ lại ở đáy lò cao. Tại đây chúng
đượ c rót đị nh kỳ vào các xe goòng múc bằng gàu sắt nóng để
chuy ển đế n quá trình luy ện thép kế ti ếp.
- Các tạp ch ất nh ư ( ), Sunfua (S) và nhôm Oxit (
) trong
31 các ph ản ứng tạo ra xỉ nóng ch ảy sẽ nổi lên phía trên sắt.
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.2. Nấu ch ảy kim lo ại
Lò cao nấu gang
32
2.3.2. Nấu ch ảy kim lo ại
Lò hồ quang điện
Nguyên lý làm vi ệc:
Lò điện hồ quang sử dụng ngu ồn nhi ệt là ng ọn lửa hồ quang
sinh ra gi ữa các điện cực và kim lo ại nấu. Khi nấu, điện cực đượ c
hạ xu ống ch ạm vào kim lo ại gây ra hi ện tượ ng ng ắn mạch, sau đó
nâng điện cực lên cách mặt kim lo ại một kho ảng cách nh ất đị nh,
gi ữa điện cực và kim lo ại phát sinh ng ọn lửa hồ quang. Do hồ
quang gây ra tr ực ti ếp gi ữa điện cực và kim lo ại nên đượ c gọi là hồ
quang tr ực ti ếp, nhi ệt độ ng ọn lửa hồ quang rất cao và nhi ệt tập
trung nên nhi ệt truy ền cho kim lo ại rất lớn và ch ủ yếu là truy ền
nhi ệt bức xạ. Theo mức độ nóng ch ảy của kim lo ại trong bu ồng lò,
điện cực đượ c điều ch ỉnh để gi ữ kho ảng cách gi ữa điện cực và kim
33 lo ại ổn đị nh, nh ờ đó hồ quang cháy ổn đị nh
2.3.2. Nấu ch ảy kim lo ại
Lò hồ quang điện
Ưu điểm: Lò hồ quang điện có một số
ưu điểm sau:
-Nấu đượ c nhi ều lo ại nguyên vật li ệu
(gang, thép vụn...)
- Cháy hao kim lo ại ít
-Dễ dàng điều ch ỉnh nhi ệt độ nướ c thép
-Nấu đượ c nhi ều lo ại thép, ch ất lượ ng
thép tốt
Tuy nhiên lò hồ quang điện có 1 hạn ch ế đó là điện
năng đắ t.
34
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.3. Rót kim lo ại nóng ch ảy
Sau khi nấu ch ảy, kim lo ại đã sẵn sàng để rót. Đư a kim
lo ại nóng ch ảy vào khuôn (gồm vi ệc dẫn kim lo ại ch ảy qua hệ
th ống rót và đi vào lòng khuôn) là một bướ c quan tr ọng trong
quá trình đúc. Để bướ c này thành công, kim lo ại ph ải điền đầ y
tất cả các vùng của khuôn tr ướ c khi kết tinh. Các yếu tố ảnh
hưở ng đế n quá trình rót bao gồm: Nhi ệt độ rót, tốc độ rót và
ch ế độ xoáy.
- Nhi ệt độ rót : Là nhi ệt độ kim lo ại nóng ch ảy khi nó đượ c
đư a vào khuôn. Quan tr ọng ở đây là sự khác nhau gi ữa
nhi ệt độ khi rót và nhi ệt độ khi sự đông đặ c bắt đầ u.
35
2.3.3. Rót kim lo ại nóng ch ảy
- Tốc độ rót : Là tốc độ điền đầ y kim lo ại lỏng vào lòng
khuôn. Nếu rót quá ch ậm, kim lo ại sẽ ngu ội đi và đông đặ c
tr ướ c khi điền đầ y lòng khuôn. Nếu tốc độ rót vượ t quá tốc
độ cần thi ết, ch ảy không đề u có th ể phá hủy khuôn.
- Ch ế độ ch ảy xoáy : Trong dòng ch ảy lỏng đượ c đặ c tr ưng
bới nh ững bi ến khu ấy lên và không đề u nh ư dòng ch ảy
nhi ều lớp, dòng ch ảy không đề u cần ph ải tránh trong khi rót
vì nhi ều lý do: Nó có xu hướ ng tăng tốc hình thành các Oxit
kim lo ại mà có th ể tr ở nên bị kẹt trong quá trình kết tinh do
vậy làm bi ến ch ất ch ất lượ ng vật đúc. Ch ảy không đề u làm
xói mòn khuôn, sự bào mòn dần dần các bề mặt khuôn do
36 tác độ ng của kim lo ại nóng ch ảy ch ảy qua.
2.3.4. Dỡ khuôn và làm sạch
- Sau khi kết tinh và để ngu ội (dướ i 400 – 500 °C), vật đúc
đượ c dỡ ra kh ỏi khuôn. Vi ệc dỡ khuôn và phá thao là một
nguyên công khá vất vả, nặng nh ọc nên th ườ ng đượ c cơ khí
hóa. Sau khi tháo hòm khuôn và đậ p lớp đấ t cát trong hòm
khuôn ra ta còn ph ải phá thao trong các lỗ của vật đúc. Vi ệc
phá thao có th ể ti ến hành bằng tay (dùng búa, đụ c, dụng cụ
khí nén) ho ặc bằng máy (máy rung, máy phun nướ c áp su ất
cao...).
- Làm sạch vật đúc: Sau khi phá khuôn và thao, vật đúc đượ c
đánh sạch kh ỏi lớp đấ t, cát cháy dính vào. Công vi ệc này có
th ể ti ến hành bằng tay (đụ c, bàn ch ải thép...) ho ặc bằng máy
37 (tang quay, máy phun cát, máy phun cát và nướ c...)
2.3. NẤU CHẢY VÀ RÓT KIM LOẠI ĐÚC
2.3.4. Dỡ khuôn và làm sạch
- Các đậ u ngót, hệ th ống rót... đượ c cắt bỏ kh ỏi vật đúc bằng
máy cắt, máy công cụ ho ặc bằng lửa hồ quang, tia lửa đèn
xì...
38
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.4. MỘT S Ố CÔNG NGHỆ ĐÚC KHÁC
2.4.1. Đúc trong khuôn kim lo ại
39
2.4.2. Đúc trong khuôn kim lo ại
Nguyên lý của đúc trong khuôn kim lo ại là điền đầ y kim lo ại lỏng
vào khuôn bằng kim lo ại. Khuôn kim lo ại có cấu tạo về cơ bản
cũng nh ư khuôn cát nh ưng do khuôn kim lo ại có tính ch ất cơ lý
khác vật li ệu khuôn cát nên nó có nh ững đặ c điểm riêng:
-Tốc độ kết tinh của hợp kim đúc lớn nh ờ kh ả năng trao đổ i nhi ệt
của hợp kim lỏng với thành khuôn cao. Do đó cơ tính của vật
đúc đả m bảo tốt.
- Độ bóng bề mặt, độ chính xác của lòng khuôn cao nên tạo ra
ch ất lượ ng vật đúc tốt.
- Tu ổi bền của khuôn kim lo ại cao.
- Do ti ết ki ệm th ời gian làm khuôn nên nâng cao năng su ất, gi ảm
40 giá thành sản ph ẩm.
2.4.1. Đúc trong khuôn kim lo ại
Tuy nhiên đúc trong khuôn kim lo ại cũng có một số nh ượ c điểm
sau:
- Khuôn kim lo ại không đúc đượ c các vật đúc quá ph ức tạp, thành
mỏng và kh ối lượ ng lớn.
- Khuôn kim lo ại không có tính lún và không có kh ả năng thoát
khí, điều này sẽ gây khó kh ăn cho công ngh ệ đúc.
- Giá thành ch ế tạo khuôn cao.
- Ph ươ ng pháp này ch ỉ dùng thích hợp trong dạng sản xu ất hàng
lo ạt với vật đúc đơ n gi ản, nh ỏ ho ặc trung bình.
41
2.4.2. Đúc áp lực
Khi hợp kim lỏng đượ c điền đầ y vào lòng khuôn dướ i một
áp lực nh ất đị nh thì gọi là đúc áp lực. Tùy theo yêu cầu, áp lực có
th ể nh ỏ bằng cách rút chân không (đúc áp lực th ấp) ho ặc dướ i áp
lục cao hơn (đúc áp lực cao). Áp lực tác dụng khi điền đầ y và gi ữ
cho cả quá trình kết tinh.
42
2.4.2. Đúc áp lực
Đặ c điểm của đúc áp lực:
+ Ưu điểm:
- Đúc đượ c vật đúc ph ức tạp, thành mỏng (1 ÷ 5mm), đúc đượ c các
lo ại lỗ có kích th ướ c nh ỏ.
- Độ bóng và độ chính xác cao
-Cơ tính vật đúc cao nh ờ mật độ đúc lớn
-Năng su ất cao nh ờ điền đầ y nhanh và kh ả năng cơ khí hóa thu ận lợi
+ Nh ượ c điểm
- Không dùng đượ c thao cát vì dòng ch ảy có áp lực, do đó hình dạng
lỗ ho ặc mặt trong ph ải đơ n gi ản.
- Khuôn chóng bị mài mòn do dòng ch ảy áp lực của hợp kim lỏng ở
43 nhi ệt độ cao.
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.4. MỘT S Ố CÔNG NGHỆ ĐÚC
2.4.3. Đúc trong khuôn mẫu ch ảy (mẫu tự nhiên)
Đây là dạng đúc đặ c bi ệt trong khuôn đúc 1 lần. Th ực
ch ất của đúc theo khuôn mẫu ch ảy tươ ng tự với đúc trong
khuôn cát. Nh ưng có các đặ c điểm riêng:
+ Lòng khuôn đượ c tạo ra nh ờ mẫu là vật li ệu dễ ch ảy ho ặc dễ
cháy. Do đó vi ệc lấy mẫu ra kh ỏi lòng khuôn th ực hi ện bằng
cách nung ch ảy mẫu rồi rót ra theo hệ th ống rót ho ặc tự cháy
hết ( sáp ong, parafin, bột xốp...)
+ Vật li ệu ch ế tạo khuôn là vật li ệu đặ c bi ệt nên ch ỉ cần độ dày
÷
44 nh ỏ (6 8mm) nh ưng lại rất bền, thông khí tốt, ch ịu nhi ệt.
2.4.3. Đúc trong khuôn mẫu ch ảy (mẫu tự nhiên)
45
Đặ c điểm
Ưu điểm:
-Vật đúc có độ chính xác cao nh ờ lòng khuôn không ph ải lắp
ráp theo mặt phân khuôn, không cần ch ế tạo thao riêng.
- Độ nh ẵn bề mặt đả m bảo do bề mặt lòng khuôn nh ẵn, không
cháy khuôn.
-Vật đúc có th ể là vật li ệu khó nóng ch ảy, nhi ệt độ rót cao.
Nh ượ c điểm:
- Quy trình ch ế tạo một vật đúc gồm nhi ều công đoạn nên năng
su ất không cao
- Đúc theo khuôn mẫu ch ảy ch ỉ thích hợp để ch ế tạo các vật đúc
với kim lo ại quý, cần ti ết ki ệm, nh ững chi ti ết đòi hỏi độ chính
xác cao.
46 -Mẫu dễ ch ảy th ườ ng gây khó kh ăn trong thao tác công ngh ệ.
2.4.3. Đúc trong khuôn mẫu ch ảy (mẫu tự nhiên)
47
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.4. MỘT S Ố CÔNG NGHỆ ĐÚC
2.4.4. Đúc liên tục
48
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.4. MỘT S Ố CÔNG NGHỆ ĐÚC
2.4.4. Đúc liên tục
49
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.4. MỘT S Ố CÔNG NGHỆ ĐÚC
2.4.4. Đúc liên tục
- Là quá trình rót liên tục hợp kim lỏng vào một khuôn kim
lo ại có hệ th ống làm mát tu ần hoàn, vật đúc đông đặ c liên
tục và sản ph ẩm đượ c lấy ra liên tục.
- Ph ươ ng pháp này th ườ ng đượ c sử dụng trong các nhà máy
luy ện kim kết hợp hệ th ống cán, kéo kim lo ại ở đầ u ra để
sản xu ất các phôi dạng thanh, tấm.
50
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.5. CHẤT LƯỢNG VẬT ĐÚC
2.5.1. Khuy ết tật vật đúc
- Có rất nhi ều kh ả n ăng xu ất hi ện trong quá trình đúc d ẫn đế n
nh ững khuy ết t ật ảnh h ưở ng đế n ch ất l ượ ng c ủa s ản ph ẩm đúc.
- Các dạng khuy ết t ật ch ủ y ếu c ủa v ật đúc: cong vênh, r ỗ khí,
rỗ co, r ỗ x ỉ, n ứt nóng và n ứt ngu ội, thi ếu h ụt, l ệch, bavia, sai
cỡ h ạt, thiên tích..
51
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.5. CHẤT LƯỢNG VẬT ĐÚC
2.5.1. Khuy ết tật vật đúc
52
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.5. CHẤT LƯỢNG VẬT ĐÚC
2.5.1. Khuy ết tật vật đúc
53
CHƯƠNG II: ĐÚC TẠO HÌNH
2.5. CHẤT LƯỢNG VẬT ĐÚC
2.5.1. Khuy ết tật vật đúc
54
2.5.2. Các ph ươ ng pháp ki ểm tra ch ất lượ ng vật đúc
- Ki ểm tra b ằng mắt để phát hi ện nh ững khuy ết t ật rõ ràng ch ẳng
hạn nh ư thi ếu h ụt, không li ền kh ối và nh ững khe n ứt b ề mặt
nghiêm tr ọng.
- Ki ểm tra các s ố đo kích th ướ c, b ảo đả m các dung sai cho phép.
- Ki ểm tra tính ch ất c ơ h ọc, kim lo ại, hóa h ọc, v ật lý ...
+ Ki ểm tra nén: Để xác đị nh nh ững ch ỗ y ếu trong v ật nén
+ Ki ểm tra b ằng tia X, t ừ tính, siêu âm để phát hi ện nh ững
khuy ết t ật b ề mặt ho ặc bên trong v ật đúc
+ Ki ểm tra c ơ tính nh ư kéo, độ cứng
Nếu nh ững khuy ết t ật trên không quá nghiêm tr ọng thì có
th ể s ửa ch ữa b ằng cách hàn, mài ho ặc nh ững ph ươ ng pháp
55 kh ắc ph ục mà khách hàng ch ấp nh ận đượ c.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_che_tao_trong_ky_thuat_o_to_chuong_ii_du.pdf